ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 995/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 25
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 10/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2023; Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cao Bằng lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Đề án
Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng, giai đoạn
2021-2025; trên cơ sở kết quả chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2022 do
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phối hợp với Cơ quan phát triển quốc
tế Hoa Kỳ (USAID) công bố, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2023 như sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Phấn đấu nâng cao hơn nữa
về điểm số và thứ hạng PCI của tỉnh trong năm 2023 và những năm tiếp theo,
trong đó tập trung cải thiện điểm số đối với các chỉ số thành phần còn thấp.
- Tiếp tục thực hiện đầy
đủ, nhất quán và hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI tại Quyết định số
1867/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Nâng cao chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2021-2025 và Chương
trình số 09-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về xây dựng và đổi mới
cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút các nhà
đầu tư chiến lược.
- Tiếp tục nêu cao tinh
thần, thái độ phục vụ doanh nghiệp, nhà đầu tư; không ngừng đổi mới, nâng cao
chất lượng điều hành, đẩy mạnh chuyển đổi số vào phục vụ và hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tăng điểm chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2023 và tăng bậc xếp hạng so với năm 2022.
- Tiếp tục duy trì, nâng
cao các chỉ số thành phần thuộc nhóm xếp hạng khá, tập trung cải thiện các chỉ
số thành phần thuộc nhóm xếp hạng trung bình, các chỉ số thành phần có điểm số,
thứ hạng thấp như: (1) Tiếp cận đất đai, (2) Tính minh bạch, (3) Chi phí thời
gian, (4) Chi phí không chính thức, (5) Cạnh tranh bình đẳng, (6) Chính sách hỗ
trợ DN.
- Các chỉ tiêu cụ thể như
sau:
Số TT
|
Chỉ số
|
Xếp hạng 2022
|
Điểm 2022
|
Mục tiêu Kế hoạch 1688/KH-UBND năm 2022
|
Điểm trung vị cả nước năm 2022
|
Dự kiến tăng điểm năm 2023 so với 2022
|
Mục tiêu Kế hoạch năm 2023
|
1
|
Chi phí gia nhập thị
trường
|
48
|
6,77
|
≥ 9,0
|
6,95
|
+2,23
|
≥ 9,0
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
61
|
5,98
|
≥ 6,5
|
6,98
|
+0,52
|
≥ 6,5
|
3
|
Tính minh bạch
|
63
|
4,54
|
≥ 6,5
|
6,02
|
+1,96
|
≥ 6,5
|
4
|
Chi phí thời gian
|
63
|
5,7
|
≥ 7,2
|
7,37
|
+1,80
|
≥ 7,5
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
57
|
6,43
|
≥ 6,5
|
6,98
|
+0,57
|
≥ 6,5
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
51
|
5,40
|
≥ 7,0
|
6,06
|
+1,60
|
≥ 7,0
|
7
|
Tính năng động
|
37
|
6,66
|
≥ 7,0
|
6,71
|
+0,34
|
≥ 7,0
|
8
|
Chính sách Hỗ trợ DN
|
60
|
4,95
|
≥ 6,5
|
5,82
|
+1,55
|
≥ 6,5
|
9
|
Đào tạo lao động
|
41
|
5,30
|
≥ 7,0
|
5,52
|
+1,70
|
≥ 7,0
|
10
|
Thiết chế pháp lý và
ANTT
|
43
|
7,33
|
≥ 7,5
|
7,51
|
+0,17
|
≥ 7,5
|
Tổng điểm (tính trung bình trọng số)
|
|
59,58
|
|
65,22
|
|
|
II.
YÊU CẦU
1. Người đứng đầu các sở,
ban, ngành, UBND huyện, thành phố tiếp tục quán triệt đến cán bộ, công chức,
viên chức nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này; chủ động đề xuất giải
pháp đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương nhằm cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị
tăng cường chỉ đạo, thống nhất, đồng bộ trong thực hiện các nội dung, nhiệm vụ,
giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX của tỉnh gắn với nâng
cao chất lượng quản lý, điều hành, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ hướng tới
sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
3. Tăng cường sự phối hợp
giữa các sở, ban, ngành trong công tác hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nắm bắt và giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp; quan
tâm công tác xúc tiến và hỗ trợ đầu tư.
4. Các đơn vị được giao
nhiệm vụ chủ trì làm đầu mối phải chủ động nghiên cứu sâu các chỉ số, chỉ tiêu
thành phần PCI được phân công phụ trách; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện.
5. Các đơn vị liên quan
có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì và cùng chịu trách nhiệm về các chỉ
số thành phần thuộc lĩnh vực phụ trách.
III.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Chỉ
số “Chi phí gia nhập thị trường”
Mục tiêu: đạt từ 9,0 điểm
trở lên (tăng 2,23 điểm so với kết quả năm 2022)
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục hỗ trợ và khuyến khích
doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp trực tuyến; tiếp tục duy trì giải
quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tối đa không quá 02 ngày làm việc; triển khai
có hiệu quả việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Các sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố: tiếp tục nâng cao trách nhiệm, chủ động giải quyết thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách, đặc biệt là thủ tục cấp phép kinh doanh có
điều kiện như: cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận về an ninh trật tự, hộ
chiếu, thẻ tạm trú cho lao động, đánh giá tác động môi trường, chứng chỉ hành
nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, khí; giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh vận tải,... nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp sau đăng
ký thành lập.
- Bố trí cán bộ tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa liên thông am hiểu sâu về chuyên
môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao, hướng dẫn thủ tục, hồ sơ kịp thời,
rõ ràng, đầy đủ, đảm bảo tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp nộp được hồ sơ hợp
lệ ngay từ lần nộp đầu tiên và hạn chế tối đa tỷ lệ doanh nghiệp phải sửa đổi,
bổ sung hồ sơ. Niêm yết công khai minh bạch các TTHC tại bộ phận một cửa nơi tiếp
nhận và trao trả hồ sơ; đồng thời trên các trang web của đơn vị; công bố các
TTHC, mẫu biểu chuẩn để các doanh nghiệp điền đúng các thông tin theo quy định.
2. Chỉ
số “Tiếp cận đất đai”
Mục tiêu: đạt từ 7,0 điểm
trở lên (tăng 1,02 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Tiếp tục cải cách mạnh
mẽ các thủ tục đăng ký đất đai, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC và tạo sự
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong tiếp cận đất đai. Tổ chức giải đáp
trực tiếp các vướng mắc về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai để người dân
và doanh nghiệp hiểu rõ khi thực hiện các thủ tục hành chính.
- Thực hiện công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các thông tin có liên quan về đất đai trên Cổng
Thông tin điện tử và tại trụ sở cơ quan.
- Đề xuất giải pháp tạo
quỹ đất sạch để làm cơ sở mời gọi doanh nghiệp đầu tư dự án.
b) Giao UBND các huyện,
thành phố thực hiện tốt công tác thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng,
đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật và tôn trọng quyền lợi
của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
c) Giao Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện công
tác giải phóng mặt bằng tại Khu Công nghiệp Chu Trinh nhằm thu hút các nhà đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, thực hiện dự án sản xuất, kinh
doanh.
3. Chỉ
số “Tính minh bạch”
Mục tiêu: đạt từ 6,5 điểm
trở lên (tăng 1,96 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố:
- Theo dõi, đôn đốc các sở,
ngành, địa phương công bố kịp thời các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, công tác đấu thầu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các văn bản quy
phạm pháp luật, các thủ tục hành chính, các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh...
trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng Thông tin điện tử để doanh
nghiệp dễ tiếp cận thông tin.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã thực hiện chuyển đổi số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Tuyên truyền về lợi ích của chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số và
xã hội số.
- Tiếp tục hoàn thiện, đổi
mới, nâng cao chất lượng về nội dung, hình thức và khả năng tương tác của Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND
huyện, thành phố.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng và đa dạng thông tin trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh; chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh công
khai, minh bạch các thủ tục hành chính; thường xuyên giám sát các sở, ban,
ngành việc đề nghị cung cấp thông tin của Doanh nghiệp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
c) Cục Thuế, cục Hải quan
tỉnh: Tiếp tục quán triệt tinh thần “phục vụ doanh nghiệp” đến từng bộ phận,
cán bộ, công chức; thường xuyên kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm những
cán bộ, công chức gây khó khăn cho doanh nghiệp.
d) Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh:
Chủ động tham mưu Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện
công vụ, phòng chống tham nhũng trong các cơ quan, đơn vị.
đ) Các tổ chức hỗ trợ
Doanh nghiệp (Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Câu lạc bộ Nữ
Doanh nhân tỉnh, Liên minh hợp tác xã tỉnh): Tiếp tục phát huy vai trò “cầu nối”
giữa doanh nghiệp với chính quyền; chủ động tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc
của Doanh nghiệp, hợp tác xã thông qua các diễn đàn, các buổi đối thoại với
Doanh nghiệp, hợp tác xã từ đó phản ánh, kiến nghị với chính quyền các cấp để kịp
thời nhằm tháo gỡ khó khăn cho Doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh góp
phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh.
e) Các Sở, ban, ngành và
UBND huyện, thành phố: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ
tục hành chính, công khai, minh bạch các tài liệu pháp lý, thông tin quy hoạch,
các dự án... có liên quan đến kinh doanh, phát triển doanh nghiệp trên trang
thông tin điện tử.
4. Chỉ
số “Chi phí thời gian”
Mục tiêu: đạt từ 7,5 điểm
trở lên (tăng 1,80 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện đánh giá cán bộ,
công chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính, đánh giá các tiêu chí cán bộ,
công chức có thái độ thân thiện, trách nhiệm, giải quyết công việc hiệu quả.
Quán triệt cán bộ, công chức, đặc biệt là những cán bộ trực tiếp làm việc với
doanh nghiệp nghiêm túc chấp hành kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ.
- Chỉ đạo Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh thực hiện giải pháp linh hoạt trong hướng dẫn doanh
nghiệp; phối hợp các sở, ngành, địa phương rà soát, rút ngắn thời hạn giải quyết
các thủ tục hành chính so với quy định; công khai thông tin, kịp thời, đầy đủ,
rõ ràng các quy định về thủ tục hành chính (quy trình, các mẫu biểu,...), mức
phí, lệ phí (nếu có) và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thường xuyên kiểm tra,
giám sát việc hướng dẫn, giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến doanh
nghiệp, đảm bảo chất lượng, tiến độ và thời hạn trả kết quả đúng hoặc sớm hơn
quy định.
b) Cục Thuế tỉnh: Nâng
cao hiệu quả, hiện đại hóa hệ thống thông tin về người nộp thuế để rút ngắn thời
gian thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. Tăng cường công tác kiểm
tra nội bộ ngành thuế, kiểm tra công vụ, nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính,
tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt
là công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra thuế thuộc cơ quan thuế các
cấp, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho doanh
nghiệp.
c) Giao các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố.
- Tăng cường sự phối hợp
trong việc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; có cơ chế kiểm soát, ngăn ngừa cán
bộ, công chức lợi dụng việc thanh tra, kiểm tra để nhũng nhiễu, gây bức xúc cho
doanh nghiệp; có biện pháp ngăn ngừa không để xảy ra tình trạng nhũng nhiễu,
thông đồng, thương lượng với doanh nghiệp trong quá trình thực hiện chức trách,
nhiệm vụ.
- Chủ động nghiên cứu, đổi
mới phương pháp, hình thức hướng dẫn doanh nghiệp, người dân thực hiện các quy
định của pháp luật theo hướng dễ hiểu, trực quan, dễ áp dụng, thiết thực; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác;
trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ
sung một lần.
d) Hiệp hội doanh nghiệp,
các doanh nghiệp
Tuyên truyền, hướng dẫn,
đào tạo thêm cho doanh nghiệp tìm hiểu chính sách pháp luật nâng cao nhận thức,
đồng thuận với chính quyền trong thực thi chính sách.
5. Chỉ
số “Chi phí không chính thức”
Mục tiêu: đạt từ 7,0 điểm
trở lên (tăng 0,57 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Thanh tra tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố thực hiện các nội
dung sau:
- Tăng cường kiểm tra,
giám sát cán bộ, công chức trong quá trình thực thi công vụ để kịp thời phát hiện,
xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho doanh
nghiệp.
- Phối hợp với các ngành,
các địa phương rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra; hạn chế, giảm
bớt các cuộc thanh tra, kiểm tra chưa thực sự cần thiết đặc biệt là trong thời
gian phục hồi kinh tế sau đại dịch Covid-19; không thực hiện thanh tra ngoài kế
hoạch trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm.
- Tiếp tục tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp về hồ sơ TTHC đầy đủ, đúng thủ tục. Đồng thời
đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng trong các cấp, các ngành, khắc phục
ngay tình trạng chi phí không chính thức cho cán bộ, thanh tra kiểm tra và cán
bộ thực hiện thủ tục hành chính.
b) Đề nghị Tòa án nhân
dân tỉnh.
- Thụ lý, giải quyết các
tranh chấp kinh doanh, thương mại... đảm bảo đúng pháp luật; nâng cao chất lượng
xét xử; đẩy nhanh tiến độ giải quyết các tranh chấp, tạo niềm tin của doanh
nghiệp; giảm thời gian giải quyết đối với các tranh chấp hợp đồng, ngoài hợp đồng
của các doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nắm
bắt được các quy định liên quan đến tranh chấp, kiện tụng, đặc biệt là kiến thức
quốc tế trong giải quyết tranh chấp, khiếu kiện đối với nhà đầu tư, doanh nghiệp
nước ngoài.
c) Đề nghị Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh: Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác kiểm sát việc giải quyết
các tranh chấp kinh tế và phá sản doanh nghiệp, bảo vệ lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp, người dân.
d) Giao các sở, ban,
ngành và UBND huyện, thành phố.
- Thực hiện tốt việc kiểm
tra, giám sát, nghiêm túc xử lý các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm
vụ được giao gây khó khăn cho doanh nghiệp; chú trọng công tác tuyên truyền
giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức nhất là những người trực tiếp giải quyết các thủ tục cho
doanh nghiệp.
- Rà soát đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức kịp thời phát hiện và thay thế những người kém về phẩm chất,
yếu về năng lực, có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
6. Chỉ
số “Cạnh tranh bình đẳng”
Mục tiêu: đạt từ 7,0 điểm
trở lên (tăng 1,60 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố:
- Thực hiện tốt việc công
khai, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi, bình đẳng trong việc tiếp cận thông
tin, cơ chế chính sách, thủ tục hành chính về đất đai, tín dụng, khai thác tài nguyên,
thuế, ưu đãi đầu tư nhằm tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng cho doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, cơ chế,
chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Cao Bằng.
- Tiếp tục chỉ đạo các tổ
chức tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ, cho vay mới; tăng cường triển
khai các chương trình, sản phẩm tín dụng với lãi suất ưu đãi để góp phần duy
trì, phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt chú trọng
cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.
- Triển khai Chương trình
kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả; chỉ đạo các
chi nhánh ngân hàng thương mại tích cực, chủ động tiếp cận, tìm hiểu nhu cầu vốn
đối với các doanh nghiệp.
c) Giao Cục Thuế tỉnh: Tiếp
tục đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa trình tự, thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thuế nhằm rút ngắn thời gian, giảm thiểu chi phí và tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp; công khai, minh bạch các quy định của Luật Quản lý thuế, các quy trình
thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia tăng, tăng cường áp dụng
quản lý rủi ro thuế.
d) Giao các sở, ban,
ngành và UBND huyện, thành phố: Tạo môi trường thuận lợi đối với sự phát triển
của tất cả các doanh nghiệp. Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trong quá trình tiếp
xúc, trao đổi giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, thực hiện hỗ trợ
doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, công bằng giữa các thành phần
kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
7. Chỉ
số “Tính năng động”
Mục tiêu: đạt từ 7,0 điểm
trở lên (tăng 0,34 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố
quán triệt, thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Nâng cao vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện chủ
trương, chính sách; đẩy mạnh việc phối hợp giữa các cấp, các ngành trong thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- Chủ động giải quyết công
việc theo thẩm quyền; không đùn đẩy trách nhiệm, phát huy tính năng động, sáng
tạo của lãnh đạo các cấp trong thực thi các chính sách pháp luật nhằm hỗ trợ
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Xác định rõ trách nhiệm
của người đứng đầu trong việc tháo gỡ khó khăn, tổ chức triển khai thực hiện
các chủ trương, chính sách của nhà nước và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm
bảo sự nhất quán trong thực hiện chủ trương, chính sách từ tỉnh đến cơ sở.
- Chủ động phối hợp với
các ngành, địa phương trong việc giải quyết các yêu cầu, đề xuất, kiến nghị của
doanh nghiệp; đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tạo lập môi trường đầu tư,
kinh doanh “minh bạch, thông thoáng, năng động, thân thiện”.
b) Giao các sở, ban,
ngành và UBND huyện, thành phố:
- Tiếp tục thực hiện nhất
quán chủ trương “Chính quyền đồng hành cùng doanh nghiệp”, tăng cường gặp
mặt, đối thoại doanh nghiệp ở nhiều cấp, theo lĩnh vực từng sở, ngành, theo địa
bàn huyện, theo nhóm doanh nghiệp với nhiều hình thức nhằm lắng nghe ý kiến đề
xuất, kịp thời giải quyết kiến nghị chính đáng của doanh nghiệp một cách thiết
thực, hiệu quả.
- Tích cực tham mưu UBND
tỉnh giải quyết kịp thời đối với những vấn đề phát sinh mới, làm ảnh hưởng hoạt
động sản xuất kinh doanh và cản trở doanh nghiệp, nhằm kịp thời tháo gỡ, khó
khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong thực hiện hoạt động kinh doanh và đầu tư
tại tỉnh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững.
- Chủ động, kịp thời rà
soát các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên liên quan đến ngành, lĩnh vực
thuộc cơ quan, đơn vị mình quản lý để kịp thời tham mưu thực hiện quy trình ban
hành văn bản quy định chi tiết, trường hợp có điểm chưa rõ cần kịp thời thông
tin phản hồi cấp có thẩm quyền hướng dẫn triển khai thực hiện đúng quy định.
- Triển khai thực hiện
nghiêm túc các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với tinh thần
trách nhiệm cao nhất để hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả, chất lượng và đảm bảo tiến
độ thời gian quy định.
8. Chỉ
số “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp”
Mục tiêu: đạt từ 6,5 điểm
trở lên (tăng 1,55 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố thực hiện một số nội
dung sau:
- Hỗ trợ tăng cường năng
lực doanh nghiệp, đẩy mạnh kết nối cung cầu để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, nông
sản; hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng
hóa của tỉnh. Tăng cường tổ chức và phát huy hiệu quả các cuộc hội chợ thương mại,
xúc tiến thương mại.
- Đẩy mạnh việc tuyên
truyền, quảng bá các nội dung trong các cam kết FTA đến cộng đồng doanh nghiệp.
Hướng dẫn, hỗ trợ Doanh nghiệp tận dụng cơ hội từ các FTA, các chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp, phát triển thị trường, quảng bá sản phẩm.
- Phối hợp với Cục Quản
lý thị trường tỉnh tăng cường các hoạt động quản lý thị trường, chống gian lận
thương mại và buôn lậu.
b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Phối hợp với các đơn vị
liên quan tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm, có
thế mạnh của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực
hiện có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham mưu xây dựng và triển
khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi
nghiệp và phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân.
c) Giao Sở Tư pháp: Tiếp
tục tổ chức các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp như: tập huấn bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về các Hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, giải đáp pháp luật
cho doanh nghiệp, tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật;
xem xét thành lập chuyên mục hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên trang thông
tin điện tử; đồng thời, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực hỗ trợ dịch vụ pháp lý.
d) Giao Sở Khoa học và
Công nghệ: Tiếp tục đẩy mạnh công tác hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức về
khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị,
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho các doanh nghiệp. Tuyên
truyền, phổ biến cơ chế, chính sách hỗ trợ về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo.
đ) Giao Sở Tài chính: Tổ
chức thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý, quản trị doanh nghiệp; kỹ năng nghiệp vụ kế toán cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp.
9. Chỉ
số “Đào tạo lao động”
Mục tiêu: đạt từ 7,0 điểm
trở lên (tăng 1,70 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan.
- Tiếp tục nâng cao chất
lượng đào tạo nghề; xây dựng nội dung, chương trình đào tạo phù hợp nhằm nâng
cao kỹ năng, tay nghề cho người lao động, đáp ứng được yêu cầu thực tế sản xuất
của doanh nghiệp.
- Khuyến khích, tạo điều
kiện phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, dịch vụ việc làm có chất lượng
để đào tạo và cung ứng lao động theo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt công tác
dự báo, định hướng phát triển các ngành nghề trọng điểm, bổ sung kịp thời danh
mục nghề đào tạo phù hợp nhu cầu của thị trường lao động; huy động nguồn lực đầu
tư, nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm phù hợp với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung phát triển thị
trường lao động, làm tốt công tác dự báo, kết nối cung - cầu lao động với các tỉnh
trong khu vực và cả nước; tăng cường hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, đa
dạng hóa các hoạt động giao dịch việc làm; giảm chi phí tuyển dụng lao động của
doanh nghiệp.
- Tăng cường nắm bắt nhu
cầu của doanh nghiệp, phối hợp mở các lớp học nghề nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng
lao động của doanh nghiệp.
b) Giao Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Phối hợp với các sở,
ngành, địa phương nghiên cứu đề ra giải pháp cụ thể trong việc nâng cao chất lượng
đào tạo, định hướng đào tạo để từng bước cải thiện nguồn nhân lực chất lượng
cao phục vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện việc định hướng nghề nghiệp ở bậc phổ thông.
10.
Chỉ số “Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự”
Mục tiêu: đạt từ 7,5 điểm
trở lên (tăng 0,17 điểm so với kết quả năm 2022).
a) Giao Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, đa dạng hóa hình thức phổ biến kiến thức về chủ trương, chính sách,
pháp luật của nhà nước cho cộng đồng doanh nghiệp; nhằm nâng cao nhận thức về pháp
luật của người đại diện pháp luật doanh nghiệp để chủ động bảo vệ quyền lợi của
mình.
- Tạo điều kiện cho các tổ
chức hành nghề luật sư, các tổ chức tư vấn pháp lý trong việc cung cấp các dịch
vụ tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. Đồng thời, bảo vệ quyền lợi hợp
pháp cho doanh nghiệp; khuyến khích các đoàn thể, Hiệp hội, tổ chức tham gia và
đa dạng hoá các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
b) Đề nghị Tòa án nhân
dân tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao chất
lượng hoạt động xét xử theo tinh thần cải cách tư pháp, rút ngắn thời gian giải
quyết tranh chấp, phán quyết công bằng, đúng pháp luật để cộng đồng doanh nghiệp
tin tưởng sự bảo vệ của pháp luật.
- Có biện pháp kiểm soát,
khắc phục tình trạng doanh nghiệp sử dụng các khoản chi phí không chính thức
khi quyết định chọn cơ quan Tòa án làm cơ quan giải quyết tranh chấp.
- Tăng cường kiểm tra,
đôn đốc đẩy nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh doanh thương mại đúng
pháp luật, công bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp.
c) Đề nghị Cục Thi hành
án dân sự tỉnh: Tổ chức công tác thi hành án có hiệu quả đối với các bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật. Trong đó, ưu tiên nguồn lực cho việc tổ chức
thi hành án liên quan đến các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng,
ngân hàng, đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
d) Đề nghị Công an tỉnh:
Duy trì, đẩy mạnh thực hiện các giải pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, góp phần tạo môi trường an ninh ổn định để nhà đầu tư, doanh nghiệp an tâm
sản xuất, kinh doanh.
(Có biểu phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo)
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, cơ
quan, đơn vị và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trên cơ sở các nhiệm vụ, giải
pháp chính được nêu trong kế hoạch, chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết, đề ra
biện pháp cụ thể để nâng cao Chỉ số PCI của ngành, đơn vị mình; kế hoạch của
các cơ quan đơn vị phải đảm bảo tính khả thi trong việc cải thiện điểm số, thứ
hạng các chỉ tiêu thành phần PCI, giải pháp được lượng hoá và thời gian hoàn
thành cụ thể, phân công rõ trách nhiệm các cơ quan, đơn vị triển khai và phối hợp
thực hiện. Thời gian hoàn thành trong tháng 6/2023.
2. Trên cơ sở nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối xây dựng Kế
hoạch nâng hạng đối với từng chỉ số thành phần PCI cụ thể (10 chỉ số) và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh về mục tiêu, điểm số của chỉ tiêu thành phần đó. Thời
gian hoàn thành trong tháng 6/2023.
3. Các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do đơn vị chủ trì
yêu cầu phối hợp và thực hiện chế độ báo cáo (khi có yêu cầu từ đơn vị chủ
trì).
4. Hiệp Hội doanh nghiệp
tỉnh phối hợp, đồng hành cùng với cơ quan quản lý nhà nước trong việc phát triển,
tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh thực sự minh bạch, lành mạnh, công bằng trên
địa bàn tỉnh; chủ động phản ánh cung cấp thông tin với Ban Chỉ đạo về những vấn
đề tồn tại, bất cập, những hành vi gây khó khăn, phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực
của cán bộ, công chức các cấp trong thực thi công vụ.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.
Các cơ quan, đơn vị gửi Báo cáo năm trước ngày 06/12 về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
6. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để điều chỉnh cho phù hợp.
Trên đây là Kế hoạch nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Cao Bằng năm 2023. Đề
nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&ĐT;
- Liên đoàn TM&CN Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- HU, UBND các huyện, thành phố;
- Tổ công tác hỗ trợ DN tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Câu lạc bộ Nữ doanh nhân tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP, các CV,
- Đài TTTH tỉnh; Báo Cao Bằng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH(Nh).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐỂ CẢI
THIỆN CHỈ SỐ PCI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 995/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh Cao
Bằng)
TT
|
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
|
Kết quả PCI 2022
|
Kế hoạch năm 2023
|
Đơn vị chủ trì/ Đơn vị phối hợp
|
Điểm năm 2022
|
Điểm trung vị cả nước năm 2022
|
Xếp hạng năm 2022
|
Kế hoạch 1688/KH-UBND năm 2022
|
1
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
6.77
|
6.92
|
48
|
≥ 9,0
|
≥ 9,0
|
Sở KH&ĐT - Chủ trì
|
|
1.1
|
Thời gian đăng ký doanh
nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)
|
7
|
7
|
5
|
02 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
Sở KH&ĐT
|
|
1.2
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021
|
12%
|
6%
|
61
|
0%
|
3%
|
Sở KH&ĐT
|
|
1.3
|
Thời gian thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)
|
5
|
7
|
4
|
02 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
Sở KH&ĐT
|
|
1.4
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa
đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng
ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
72%
|
69%
|
23
|
trên 50%
|
trên 50%
|
Sở KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.5
|
Thủ tục tại bộ phận Một
cửa được niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
82%
|
93%
|
49
|
trên 90%
|
trên 90%
|
Trung tâm Phục vụ HC công tỉnh; Các sở, ngành; Bộ phận một
cửa liên thông các huyện
|
|
1.6
|
Hướng dẫn thủ tục rõ
ràng, đầy đủ (% DN Đồng ý)
|
68%
|
80%
|
49
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Trung tâm Phục vụ HC công tỉnh; Các sở, ngành; Bộ phận một
cửa liên thông các huyện
|
|
1.7
|
Cán bộ tại bộ phận Một
cửa am hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
71%
|
73%
|
39
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Trung tâm Phục vụ HC công tỉnh; Các sở, ngành; Bộ phận một
cửa liên thông các huyện
|
|
1.8
|
Cán bộ tại bộ phận Một
cửa nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
53%
|
68%
|
45
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Trung tâm Phục vụ HC công tỉnh; Các sở, ngành; Bộ phận một
cửa liên thông các huyện
|
|
1.9
|
Việc khai trình việc sử
dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử
dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng
ý)
|
65%
|
50%
|
19
|
trên 70%
|
trên 70%
|
Sở KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.10
|
Hướng dẫn thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021
|
27%
|
29%
|
39
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.11
|
Doanh nghiệp không gặp khó
khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới
năm 2021
|
26%
|
27%
|
37
|
trên 50%
|
trên 50%
|
Các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.12
|
Quy trình giải quyết thủ
tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý)
- Biến mới năm 2021
|
27%
|
29%
|
37
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.13
|
Thời gian thực hiện thủ
tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định
(% DN đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
26%
|
27%
|
38
|
trên 50%
|
trên 50%
|
Các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.14
|
Chi phí cấp phép kinh
doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản
pháp luật (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
26%
|
28%
|
38
|
trên 50%
|
trên 50%
|
Các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.15
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy
bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
10%
|
4%
|
57
|
dưới 7%
|
dưới 7%
|
Sở KH&ĐT
|
|
1.16
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế
hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi
đăng ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
13%
|
3%
|
60
|
dưới 7%
|
dưới 7%
|
Sở KH&ĐT
|
|
1.17
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế
hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
8%
|
12%
|
15
|
dưới 30%
|
dưới 30%
|
Các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.18
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn một
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
12%
|
7%
|
50
|
dưới 8%
|
dưới 8%
|
Các sở, ngành, huyện, TP
|
|
1.19
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn
ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
3%
|
0%
|
45
|
0%
|
0%
|
Các sở, ngành, huyện, TP
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
5.98
|
6.98
|
61
|
≥ 6,5
|
≥ 7,0
|
Sở TN&MT - Chủ trì
|
|
2.1
|
Số ngày chờ đợi để được
cấp GCNQSDĐ (trung vị)
|
20
|
30
|
13
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Sở TN&MT; các huyện, TP
|
|
2.2
|
DN tư nhân không gặp cản
trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
52%
|
48%
|
25
|
trên 35%
|
trên 35%
|
Sở TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
2.3
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về
thiếu quỹ đất sạch (%)
|
47%
|
17%
|
63
|
dưới 25%
|
dưới 25%
|
Sở TN&MT; các huyện, TP
|
|
2.4
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về
tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
37%
|
14%
|
62
|
dưới 20%
|
dưới 20%
|
UBND các huyện, TP; các sở, ngành
|
|
2.5
|
Thông tin, dữ liệu về đất
đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
21%
|
23%
|
25
|
dưới 30%
|
dưới 20%
|
Sở TN&MT; các huyện, TP
|
|
2.6
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ
đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) - Biến
mới năm 2021
|
33%
|
63%
|
7
|
dưới 70%
|
dưới 40%
|
Sở TN&MT; các huyện, TP
|
|
2.7
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải
quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm
2021
|
40%
|
31%
|
55
|
dưới 20%
|
dưới 20%
|
Sở TN&MT; các huyện, TP
|
|
2.8
|
Các thủ tục xác định
giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021
|
0%
|
29%
|
1
|
dưới 20%
|
dưới 10%
|
Sở TN&MT; các huyện, TP
|
|
2.9
|
DN đánh giá rủi ro bị thu
hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)
|
1.75%
|
1.69%
|
35
|
dưới 1,5
|
dưới 1,5
|
Sở TN&MT; các huyện, TP
|
|
2.10
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng
khi bị thu hồi đất (%)
|
9%
|
26%
|
62
|
trên 20%
|
trên 20%
|
Sở TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
2.11
|
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự
thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
53%
|
73%
|
62
|
trên 75%
|
trên 75%
|
Sở TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
2.12
|
Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục (%)
|
87%
|
80%
|
9
|
trên 30%
|
trên 80%
|
Sở TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
2.13
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không
có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
33%
|
22%
|
46
|
dưới 20%
|
dưới 20%
|
Sở TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
2.14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh
doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai - Biến
mới năm 2021
|
52%
|
43%
|
46
|
dưới 50%
|
dưới 40%
|
Sở TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP
|
3
|
Tính minh bạch
|
4.54
|
6.02
|
63
|
≥ 6,5
|
≥ 6,5
|
Sở TT-TT - Chủ trì
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2.86
|
3.64
|
51
|
trên 2,5 điểm
|
trên 3 điểm
|
Sở KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2.98
|
3.15
|
57
|
trên 3 điểm
|
trên 3 điểm
|
Sở Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)
|
18%
|
32%
|
50
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Sở KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.4
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu
cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (%)
|
38%
|
71%
|
60
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.5
|
Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản
yêu cầu (Trung vị)
|
5
|
5
|
30
|
02 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.6
|
Thông tin trên website của tỉnh về các ưu
đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
25%
|
29%
|
48
|
trên 50%
|
trên 50%
|
Sở TT-TT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.7
|
Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về
thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới năm 2021
|
67%
|
63%
|
28
|
trên 70%
|
trên 70%
|
Sở TT-TT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.8
|
Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều
hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới năm 2021
|
36%
|
34%
|
26
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Sở TT-TT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.9
|
Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản
pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
50%
|
43%
|
11
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Sở TT-TT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.10
|
Cần có "mối quan hệ" để có được các tài
liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)
|
42%
|
36%
|
45
|
dưới 60%
|
dưới 60%
|
Sở Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.11
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu
trong hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
60%
|
54%
|
37
|
dưới 50%
|
dưới 50%
|
Cục thuế, cục hải quan tỉnh
|
|
3.12
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ
thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
50%
|
35%
|
57
|
dưới 40%
|
dưới 40%
|
Cục thuế
|
|
3.13
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc
xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (% DN)
|
50%
|
68%
|
61
|
trên 40%
|
trên 40%
|
Hiệp hội DN tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ và Hội nữ doanh
nhân
|
|
3.14
|
Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với
quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh năm 2021
|
41%
|
28%
|
10
|
dưới 6%
|
dưới 6%
|
Sở Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.15
|
Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật
của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021
|
39%
|
28%
|
16
|
trên 40%
|
trên 40%
|
Sở Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
3.16
|
Chất lượng website của tỉnh - Điều chỉnh năm 2021
|
35.80%
|
52.61%
|
62
|
trên 35 điểm
|
trên 35 điểm
|
Sở TT-TT; Văn phòng UBND
|
|
3.17
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website của
UBND tỉnh (%)
|
31%
|
42%
|
51
|
trên 90%
|
trên 90%
|
Sở TT-TT; Văn phòng UBND
|
4
|
Chi phí thời gian
|
5.7
|
7.37
|
63
|
≥ 7,2
|
≥ 7,5
|
VP UBND tỉnh - Chủ trì
|
|
4.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu
và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)
|
22%
|
20%
|
39
|
dưới 25%
|
dưới 20%
|
Sở Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
4.2
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng ý)
|
86%
|
87%
|
41
|
trên 75%
|
trên 80%
|
VP UBND tỉnh (TT hành chính công); các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
4.3
|
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (%
Đồng ý)
|
87%
|
89%
|
44
|
trên 80%
|
trên 90%
|
VP UBND tỉnh (TT hành chính công); các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
4.4
|
DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và
chữ ký (% Đồng ý)
|
83%
|
82%
|
29
|
trên 60%
|
trên 80%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý)
|
81%
|
81%
|
37
|
trên 70%
|
trên 80%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
4.6
|
Phí, lệ phí được công khai (% Đồng ý)
|
90%
|
94%
|
59
|
trên 75%
|
trên 90%
|
VP UBND tỉnh (TT hành chính công); các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
4.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với
quy định (% Đồng ý)
|
85%
|
86%
|
38
|
dưới 4%
|
trên 85%
|
VP UBND tỉnh (TT hành chính công); các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
4.8
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực
tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
38%
|
64%
|
63
|
trên 60%
|
trên 60%
|
VPUBND tỉnh (TT hành chính công); các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
4.9
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời
gian cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
38%
|
63%
|
63
|
trên 60%
|
trên 60%
|
VP UBND tỉnh (TT hành chính công); các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
4.10
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí
cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
38%
|
63%
|
61
|
trên 60%
|
trên 60%
|
VP UBND tỉnh (TT hành chính công); các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
4.11
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc của các đoàn
thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
15%
|
7%
|
62
|
dưới 10%
|
dưới 10%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
4.12
|
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một
năm - Điều chỉnh năm 2021
|
8%
|
7%
|
40
|
dưới 4%
|
dưới 4%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
4.13
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng
thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)
|
21%
|
10%
|
59
|
dưới 15%
|
dưới 15%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
4.14
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị)
|
24
|
9%
|
40
|
Giảm xuống dưới 22
giờ
|
Giảm xuống dưới 22
giờ
|
Cục thuế tỉnh
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
6.43
|
6.98
|
57
|
≥ 6,5
|
≥ 7,0
|
Thanh tra tỉnh - Chủ trì
|
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản
chi phí không chính thức (% Đồng ý)
|
54%
|
43%
|
44
|
dưới 55%
|
dưới 55%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả
chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
53%
|
59%
|
43
|
dưới 60%
|
dưới 60%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho
DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
75%
|
72%
|
43
|
dưới 55%
|
dưới 55%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.4
|
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận
được (% Đồng ý)
|
89%
|
89%
|
31
|
trên 85%
|
trên 90%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.5
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức cho cán
bộ thanh, kiểm tra (%)
|
17%
|
14%
|
42
|
dưới 35%
|
dưới 20%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.6
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa
đổi ĐKDN (%) - Biến mới năm 2021
|
20%
|
7%
|
55
|
dưới 30%
|
dưới 10%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.7
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)- Biến mới năm 2021
|
8%
|
19%
|
20
|
dưới 50%
|
dưới 20%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.8
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra
phòng cháy, chữa cháy (%)- Biến mới năm 2021
|
38%
|
33%
|
46
|
dưới 30%
|
dưới 30%
|
Thanh tra tỉnh; Công an PCCC; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.9
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi
trường (%)- Biến mới năm 2021
|
50%
|
29%
|
51
|
dưới 40%
|
dưới 40%
|
Thanh tra tỉnh; Sở TN&MT; Cảnh sát môi trường; các sở,
ngành, huyện, TP
|
|
5.10
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường
(%) - Biến mới năm 2021
|
67%
|
47%
|
55
|
dưới 30%
|
dưới 30%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.11
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế
(%) - Biến mới năm 2021
|
31%
|
39%
|
20
|
dưới 30%
|
dưới 30%
|
Thanh tra tỉnh; Cục thuế tỉnh các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.12
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây
dựng - Biến mới năm 2021
|
81%
|
80%
|
34
|
dưới 50%
|
dưới 50%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.13
|
DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi
phí không chính thức
|
12%
|
4%
|
61
|
dưới 10%
|
dưới 10%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.14
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức để đẩy
nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)
|
38%
|
40%
|
24
|
dưới 35%
|
dưới 35%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.15
|
Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có
cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)
|
29%
|
36%
|
12
|
dưới 40%
|
dưới 40%
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
5.16
|
Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết
do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%)
|
10%
|
16%
|
16
|
dưới 16%
|
dưới 16%
|
CA tỉnh; các cơ quan tư pháp
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
5.4
|
6.06
|
51
|
≥ 7,0
|
≥ 7,0
|
Sở KH&ĐT - Chủ trì
|
|
6.1
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc
vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế
phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
83%
|
83%
|
36
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Sở KH&ĐT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
6.2
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các
doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
73%
|
59%
|
55
|
dưới 40%
|
dưới 40%
|
Sở KH&ĐT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
6.3
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn
hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
32%
|
30%
|
36
|
dưới 40%
|
dưới 40%
|
Sở KH&ĐT; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; các sở,
ngành, huyện, TP
|
|
6.4
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
39%
|
55%
|
8
|
dưới 25%
|
dưới 25%
|
Sở TN&MT; Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh; các sở,
ngành, huyện, TP
|
|
6.5
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành
cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
31%
|
33%
|
23
|
dưới 20%
|
dưới 20%
|
Sở KH&ĐT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
6.6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là
đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
33%
|
20%
|
57
|
dưới 20%
|
dưới 20%
|
Sở KH&ĐT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
6.7
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là
đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
22%
|
13%
|
58
|
dưới 25%
|
dưới 25%
|
Sở TN&MT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
6.8
|
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
19%
|
30%
|
6
|
dưới 25%
|
dưới 25%
|
Sở KH&ĐT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
6.9
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các
doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
42%
|
33%
|
53
|
dưới 25%
|
dưới 25%
|
Cục Thuế; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
6.10
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân)
gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
73%
|
58%
|
57
|
dưới 25%
|
dưới 25%
|
Sở KH&ĐT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện,
TP
|
|
6.11
|
"Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh
tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chỗ với chính quyền tỉnh”
(% Đồng ý)
|
50%
|
58%
|
17
|
dưới 60%
|
dưới 60%
|
Sở KH&ĐT; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện,
TP
|
7
|
Tính năng động
|
6.66
|
6.71
|
37
|
≥ 7,0
|
≥ 7,0
|
VP UBND tỉnh - Chủ trì
|
|
7.1
|
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư
nhân là tích cực (% DN)
|
58%
|
64%
|
42
|
trên 60%
|
trên 60%
|
VP UBND tỉnh; các sở, ngành
|
|
7.2
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính
sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không
làm gì” (% DN)
|
19%
|
19%
|
32
|
dưới 25%
|
dưới 25%
|
VP UBND tỉnh; các sở, ngành
|
|
7.3
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương,
chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021
|
66%
|
45%
|
51
|
dưới 30%
|
dưới 30%
|
Các sở, ngành
|
|
7.4
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm
tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (% Đồng ý)
|
89%
|
86%
|
17
|
trên 80%
|
trên 80%
|
VP UBND tỉnh
|
|
7.5
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải
quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
88%
|
80%
|
8
|
trên 70%
|
trên 70%
|
VP UBND tỉnh
|
|
7.6
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện
đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý) - Điều chỉnh
năm 2021
|
68%
|
50%
|
49
|
dưới 30%
|
dưới 30%
|
UBND huyện, Thành phố
|
|
7.7
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua
các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý)
|
86%
|
80%
|
17
|
trên 70%
|
trên 70%
|
VP UBND tỉnh; các sở, ngành
|
|
7.8
|
Chủ trương, chính sách của tình, thành phố đối với
việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% Đồng
ý) - Biến mới năm 2021
|
52%
|
50%
|
26
|
trên 60%
|
trên 60%
|
VP UBND tỉnh; các sở, ngành, UBND huyện, TP
|
|
7.9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành
động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình - Biến
mới năm 2021
|
76%
|
77%
|
38
|
trên 70%
|
trên 70%
|
VP UBND tỉnh; các sở, ngành, UBND huyện, TP
|
8
|
Chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp
|
4.95
|
5.82
|
60
|
≥ 6,5
|
≥ 6,5
|
Sở Công Thương - Chủ trì
|
|
8.1
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực
hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
42%
|
71%
|
60
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Sở Công thương; Sở KH&ĐT, các sở, ngành
|
|
8.2
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực
doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
38%
|
70%
|
61
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Sở Công thương; các sở, ngành
|
|
8.3
|
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm
CN là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
69%
|
75%
|
52
|
trên 70%
|
trên 70%
|
Sở Công thương; các sở, ngành
|
|
8.4
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật
khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ
thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
72%
|
77%
|
54
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Sở Tư pháp; các sở, ngành
|
|
8.5
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông
tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của
CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
66%
|
76%
|
63
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Sở Công thương; các sở, ngành
|
|
8.6
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa
đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh
nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
78%
|
78%
|
33
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Sở Lao động TB & XH; các sở, ngành
|
|
8.7
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề
cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
77%
|
79%
|
44
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Sở Lao động TB&XH; các sở, ngành
|
|
8.8
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các
FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (% Đáp ứng) - Biến
mới năm 2021
|
21%
|
33%
|
56
|
trên 40%
|
trên 40%
|
Sở Công thương; các sở, ngành
|
|
8.9
|
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi
các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả
(%) - Biến mới năm 2021
|
59%
|
57%
|
19
|
trên 70%
|
trên 70%
|
Sở Công thương; các sở, ngành
|
|
8.10
|
Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm 2021
|
12%
|
16%
|
50
|
trên 30%
|
trên 30%
|
Sở Công thương; các sở, ngành
|
|
8.11
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng
hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%)
- Biến mới năm 2021
|
23%
|
15%
|
21
|
trên 70%
|
trên 50%
|
Sở Công thương; các sở, ngành
|
|
8.12
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh
nghiệp (%)
|
1.97%
|
1.38%
|
13
|
trên 1,0%
|
trên 1,0%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ngành
|
|
8.13
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng
số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
73%
|
85%
|
48
|
Trên 45%
|
Trên 70%
|
Sở Công thương; các sở, ngành
|
9
|
Đào tạo lao động
|
5.3
|
5.52
|
41
|
≥ 7,0
|
≥ 7,0
|
Sở Lao động TBXH - Chủ trì
|
|
9.1
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ
thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
60%
|
58%
|
26
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Sở Lao động TBXH
|
|
9.2
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật
tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
35%
|
35%
|
32
|
trên 30%
|
trên 30%
|
Sở Lao động TBXH
|
|
9.3
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý,
giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
37%
|
31%
|
17
|
trên 30%
|
trên 30%
|
Sở Lao động TBXH
|
|
9.4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí
kinh doanh (%)
|
5.32%
|
6.09%
|
19
|
dưới 4.0%
|
dưới 4.0%
|
Sở Lao động TBXH
|
|
9.5
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí
kinh doanh (%)
|
4.37%
|
7.12%
|
6
|
dưới 6,0%
|
dưới 6,0%
|
Sở Lao động TBXH
|
|
9.6
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng
ý)
|
35%
|
50%
|
58
|
trên 45%
|
trên 45%
|
Sở Lao động TBXH
|
|
9.7
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
41.35%
|
48.55%
|
54
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Sở Lao động TBXH; Sở Giáo dục&ĐT
|
|
9.8
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại
địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
24.70%
|
23.37%
|
28
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Sở Lao động TBXH; Sở Giáo dục&ĐT
|
|
9.9
|
Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn
nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
27%
|
39%
|
56
|
trên 50%
|
trên 50%
|
Sở Lao động TBXH
|
|
9.10
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (%
Đồng ý)
|
38%
|
58%
|
60
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Sở Lao động TBXH; Sở Giáo dục&ĐT
|
|
9.11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT
(BGDĐT)- Biến mới 2021
|
6.06%
|
6.29%
|
55
|
trên 6%
|
trên 6%
|
Sở Giáo dục & ĐT
|
10
|
Thiết chế pháp lý và
An ninh trật tự
|
7.33
|
7.51
|
43
|
≥ 7,5
|
≥ 7,5
|
Sở Tư pháp - Chủ trì
|
|
10.1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành
vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
28%
|
43%
|
58
|
trên 35%
|
trên 35%
|
Sở Tư pháp; Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
10.2
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp
luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý)
|
92%
|
92%
|
30
|
trên 90%
|
trên 90%
|
Sở Tư pháp
|
|
10.3
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết
các tranh chấp (%)
|
66%
|
65%
|
29
|
trên 60%
|
trên 60%
|
Tòa án nhân dân
VP UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
10.4
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không bao che và sẽ
nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
47%
|
58%
|
57
|
trên 50%
|
trên 50%
|
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế
đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
89%
|
92%
|
54
|
trên 95%
|
trên 95%
|
Tòa án nhân dân
|
|
10.6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế
nhanh chóng (% Đồng ý)
|
83%
|
88%
|
51
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Tòa án nhân dân
|
|
10.7
|
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng
(% Đồng ý)
|
86%
|
88%
|
41
|
trên 85%
|
trên 85%
|
Cục thi hành án
|
|
10.8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp
dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
81%
|
89%
|
60
|
trên 85%
|
trên 85%
|
Sở Tư pháp
|
|
10.9
|
Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản
án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
80%
|
81%
|
35
|
trên 70%
|
trên 70%
|
Sở Tư pháp; Tòa án nhân dân; Cục Thi hành án
|
|
10.10
|
Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến
khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
77%
|
77%
|
33
|
trên 70%
|
trên 70%
|
Sở Tư pháp; Tòa án nhân dân; Cục Thi hành án
|
|
10.11
|
Phán quyết của tòa án là công bằng (% Đồng ý)
|
88%
|
91%
|
51
|
trên 90%
|
trên 90%
|
Tòa án nhân dân
|
|
10.12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp
(TANDTC)
|
0.45%
|
1.51%
|
61
|
trên 2%
|
trên 2%
|
Tòa án nhân dân
|
|
10.13
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số
nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
83%
|
88%
|
40
|
trên 95%
|
trên 95%
|
Tòa án nhân dân
|
|
10.14
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%,
TANDTC)
|
75%
|
76%
|
36
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Tòa án nhân dân
|
|
10.15
|
Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt
(%)
|
79%
|
78%
|
27
|
trên 80%
|
trên 80%
|
Công an tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP
|
|
10.16
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa
qua (%)
|
5%
|
6%
|
23
|
dưới 7%
|
dưới 7%
|
Công an tỉnh
|
|
10.17
|
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN hiệu
quả (%)
|
91%
|
87%
|
22
|
trên 50%
|
trên 50%
|
Công an tỉnh
|
|
10.18
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm
côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
0%
|
1%
|
1
|
0%
|
0%
|
Công an tỉnh
|
CHỈ SỐ PCI
|
59.58
|
|
63
|
|
|
|