ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính (sau đây viết tắt là Đề án 468), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch
thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính
phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2021
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố phục vụ xác thực, định
danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân,
doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp;
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng
30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, cấp
huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử (mục tiêu này thay thế mục tiêu tại Kế hoạch
số 127/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố);
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 100% Bộ phận Một cửa
cấp thành phố;
b) Năm 2022
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền của cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã; bảo đảm việc kết nối chia sẻ dữ
liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố với Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo
hiểm xã hội và đất đai phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một
cửa các cấp;
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp
huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã;
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ
trung ương đến địa phương;
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước
đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng
chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu;
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01
lần đến giao dịch.
c) Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố với các Cơ sở dữ liệu quốc gia
còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ,
giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận
Một cửa các cấp;
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20%
đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia
sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%;
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối
thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa,
lưu trữ và có giá trị tái sử dụng;
- Tăng năng suất lao động trung bình
trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực
tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 1.800 hồ
sơ. Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối
đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30
phút/01 hồ sơ vào năm 2025;
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở
đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức
công khai, minh bạch, hiệu quả;
- Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm
2025.
II. NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm
Kế hoạch này.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Hoàn thiện thể chế
Rà soát kiến nghị sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để bảo đảm
tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
2. Nâng
cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống công nghệ thông tin
a) Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố để đáp ứng
yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành;
b) Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố với Cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin, Cổng Dịch vụ công Quốc gia qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ
giải quyết thủ tục hành chính.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện
a) Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các địa phương;
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình triển khai thực hiện;
kết nối, chia sẻ thông tin giữa các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công Quốc
gia;
c) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kịp
thời biểu dương, khen thưởng các cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện tốt; đồng thời, có biện pháp xử lý nghiêm
cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị không nghiêm túc thực hiện, gây khó khăn, chậm
trễ cho việc triển khai thực hiện.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
đưa vào dự toán chi hàng năm của cơ quan, đơn vị và thực hiện theo phân cấp quản
lý ngân sách theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban
nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch này và chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng kế hoạch thực hiện của đơn vị, cụ thể
hóa thành nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, địa phương và triển khai đến các đơn
vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc. Báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) kết quả thực hiện Kế
hoạch này lồng ghép vào nội dung báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố về việc triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này;
c) Thực hiện nội dung gắn kết việc số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận,
xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác tại Khoản 1 Phần III Quyết định số
468/QĐ-TTg ;
d) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Phần II của Kế hoạch;
đ) Ủy ban nhân dân quận, huyện quán
triệt, triển khai đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp
báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của xã, phường, thị trấn trên địa bàn
quản lý định kỳ theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan
thực hiện giải pháp về nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống công
nghệ thông tin;
b) Chủ trì đổi mới tổ chức quản lý, kết
nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đổi mới việc giám sát, đánh giá chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực hiện trên cơ sở ứng dụng
công nghệ mới tại Khoản 2, 5 Phần III Quyết định số
468/QĐ-TTg ;
c) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Phần II của Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
a) Chủ trì thực hiện đánh giá mức độ
hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Phần II của Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với các ngành có liên quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
5. Sở Tư pháp
Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan để thực hiện Đề án đạt các mục tiêu đề ra.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của thành phố để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công;
b) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Phần II của Kế hoạch.
7. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố
a) Có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc,
giám sát việc triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này; tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố xử lý đối với tập thể, cá nhân chậm trễ, thiếu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp, các
cơ quan liên quan thực hiện giải pháp về hoàn thiện thể chế, các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan để thực hiện Đề án đạt các mục tiêu đề ra;
c) Chủ trì triển khai nội dung mở rộng
việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng
cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa tại Khoản 3, 4 Phần III
Quyết định số 468/QĐ-TTg ;
d) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Phần II của Kế hoạch;
đ) Đề xuất khen thưởng thường xuyên,
đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
thực hiện Kế hoạch;
e) Định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố) để xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
(Đính
kèm Sổ tay hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án)
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND thành phố;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND cấp huyện, cấp xã;
- VP. UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, LQC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI
VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND
ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
1
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính1
|
Văn
phòng UBND TP
|
Tháng
5/2021
|
Kế
hoạch
|
2
|
Bố trí nguồn
nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện Kế hoạch
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
- Văn phòng UBND TP
- Sở Nội vụ
- Sở Tài chính
|
Tháng
5/2021
|
Quyết
định
|
3
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính thành phố đáp ứng các yêu cầu về số hóa và thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
|
Năm
2021
|
Hệ
thống thông tin một cửa điện tử thành phố được nâng cấp, đáp ứng yêu cầu
|
4
|
Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính của thành phố với bộ,
ngành Trung ương, Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
|
|
|
|
4.1
|
Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
an thành phố
|
2021
|
Dữ
liệu được chia sẻ, tái sử dụng
|
4.2
|
Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2021
|
4.3
|
Kết
nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội
|
Bảo hiểm xã hội thành phố
|
2022
|
4.4
|
Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
4.5
|
Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
|
2023-2025
|
5
|
Tổ chức triển khai thực hiện số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
- Văn phòng UBND TP
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5.1
|
Số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính còn hiệu lực
|
|
|
Năm
2021
|
Cấp thành phố đạt 30%, cấp huyện đạt 20%, cấp xã đạt 15%
|
Năm
2022
|
Cấp
thành phố đạt 50%, cấp huyện đạt 40%, cấp xã đạt 35%
|
Năm
2023 - 2025
|
Tăng
mỗi năm tối thiểu 30% tỷ lệ ở mỗi cấp cho đến khi đạt 100%
|
5.2
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
|
|
|
2021
|
100%
Bộ phận Một cửa tại cấp thành phố
|
2022
|
50%
Bộ phận Một cửa cấp huyện; 30% Bộ phận Một cửa cấp xã
|
5.3
|
Số hóa,
ký số và lưu trữ điện tử, tái sử dụng đối với hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
|
|
2023-2025
|
Tăng
thêm 20% mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ
100%
|
6
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa thuộc phạm vi quản lý
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
- Văn phòng UBND TP
- Sở Nội vụ
|
|
|
6.1
|
Bố trí, sắp xếp cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa
đáp ứng yêu cầu nhận hồ sơ của người dân, doanh nghiệp
|
|
|
2022
|
Thời
gian chờ giảm xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch
|
6.2
|
Sử dụng lại hồ sơ, giấy tờ mà người dân, doanh nghiệp
đã cung cấp trước đó và không yêu cầu lại khi cần thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
|
2022
|
Tối
thiểu 30% người dân, doanh nghiệp được sử dụng phương thức này
|
2023-2025
|
80%
người dân, doanh nghiệp được sử dụng phương thức
này
|
6.3
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính để tăng năng suất của cán bộ một cửa
|
|
|
2023-2025
|
Trung
bình 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận 1.800 hồ sơ/năm
Thời
gian chờ nộp hồ sơ: 15 phút/lượt
Thời
gian tiếp nhận, xử lý tối thiểu 30 phút/hồ sơ
|
7
|
Hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ
trung ương đến địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
2021-2022
|
Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
8
|
Thực hiện việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính thành phố với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND TP
|
Khi
có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Dữ
liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ thông suốt
|
9
|
Bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở
Tài chính
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Định
kỳ hằng năm, đột xuất theo đề nghị của đơn vị
|
Quyết
định
|
10
|
Thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
- Văn phòng UBND TP
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023-2025
|
Đạt
tối thiểu 50% so với tổng hồ sơ tiếp nhận
|
11
|
Thực hiện luân chuyển hồ sơ trong nội
bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được
thực hiện bằng phương thức điện tử
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
- Văn phòng UBND TP
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023-2025
|
Đạt
tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
|
12
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND TP
|
2023-2025
|
Phần
mềm giám sát, đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
13
|
Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND TP
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Thường
xuyên
|
Kết quả đánh giá, xếp loại được công khai
|
14
|
Đánh giá mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Hằng
năm
|
Đạt
tối thiểu 95%
|
15
|
Đánh giá, xác
định và tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết (đánh giá kết quả thực
hiện Đề án)
|
Văn
phòng UBND TP
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
|
Hằng năm
|
Báo
cáo
|
16
|
Cập nhật, chuẩn
hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng UBND TP
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Hoàn
thành trong quý IV năm 2021;
|
Danh
mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính được chuẩn hóa
|
17
|
Nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
2021
|
Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đáp ứng yêu cầu lưu trữ theo quy
định
|
18
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND TP
|
hoàn
thành trong quý II năm 2022
|
Quy
trình, mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết được điện tử hóa
|
19
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương mình
có liên quan đến việc thực hiện để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ
thống pháp luật.
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND TP
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo/ Văn bản đề nghị
|
20
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của
địa phương để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư
công.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Văn phòng UBND TP
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng
năm
|
Danh
mục dự án đầu tư
|
21
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
- Sở Nội vụ
- Văn phòng UBND TP
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Hằng năm
|
Hội
nghị tập huấn/Lớp đào tạo
|
1
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban
nhân dân quận, huyện, xã phường thị trấn gọi tắt là cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính