ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
11 tháng 09 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
Thực hiện Kế hoạch số
95/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành
chính tỉnh năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch khảo sát, đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, qua đó đề
xuất các giải pháp để cải thiện, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành
chính công và trách nhiệm, thái độ phục vụ người dân, tổ chức của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tính minh bạch và
trách nhiệm giải trình của các cơ quan hành chính trong cung cấp dịch vụ hành
chính công.
- Phát huy vai trò giám sát của
nhân dân đối với hoạt động cung ứng dịch vụ hành chính công của cơ quan hành
chính nhà nước.
- Phục vụ công tác đánh giá,
xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương năm
2021.
2. Yêu cầu
- Việc khảo sát, đo lường phải
bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, phản ánh đúng thực tế
hoạt động cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn vị, địa phương
được khảo sát.
- Quá trình triển khai thực hiện
phải được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, bảo đảm thực hiện đúng nội dung, phương
pháp, tiến độ đề ra và có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả khảo sát phải được
công bố đầy đủ, kịp thời, công khai theo quy định.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1. Phạm vi
Khảo sát tất cả các lĩnh vực có
phát sinh giao dịch đối với người dân, tổ chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa
phương, cụ thể:
- Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh, gồm: Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh (ngoại trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và
Ban Dân tộc tỉnh) và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp huyện và chọn một số Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Đối tượng khảo sát
Tổ chức, cá nhân đã trực tiếp
giao dịch giải quyết thủ tục hành chính và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã và các
cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày
31 tháng 8 năm 2021.
III. NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
1. Nội dung
- Khảo sát, lấy ý kiến nhận
xét, đánh giá về 5 yếu tố cơ bản của quá trình cung ứng dịch vụ hành chính
công: (1) Tiếp cận dịch vụ hành chính công của cơ quan hành chính nhà nước; (2)
Về Thủ tục hành chính; (3) Công chức (hoặc Viên chức) giải quyết công việc; (4)
Kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công; (5) Tiếp nhận, giải quyết phản ánh,
kiến nghị (nếu có);
- Thu thập ý kiến góp ý của người
dân về các giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công.
2. Phương
pháp chọn mẫu, số lượng mẫu
a) Phương pháp chọn mẫu: Mẫu khảo
sát là mẫu được chọn ngẫu nhiên trong số các tổ chức, cá nhân đã thực hiện thủ
tục hành chính trong năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, cụ thể như sau:
- Đối với cơ quan cấp tỉnh (Cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh):
+ Từ 500 giao dịch thủ tục hành
chính trở lên chọn 150 mẫu điều tra;
+ Từ 200 đến dưới 500 giao dịch
thủ tục hành chính chọn 100 mẫu điều tra;
+ Dưới 200 giao dịch thủ tục
hành chính chọn 30 mẫu điều tra.
(Riêng đối với các cơ quan,
đơn vị có số lượng giao dịch thủ tục hành chính trong năm nhỏ hơn số lượng cỡ mẫu
điều tra tối thiểu 30 thì thực hiện điều tra toàn bộ số lượt giao dịch).
- Đối với các huyện, thị xã,
thành phố:
+ Đơn vị hành chính cấp huyện
loại I và đô thị: Chọn 200 mẫu điều tra có giao dịch tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 04 đơn vị cấp xã để tiến hành khảo
sát;
+ Đơn vị hành chính cấp huyện
loại II chọn 150 mẫu điều tra có giao dịch tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 03 đơn vị cấp xã để tiến hành khảo sát;
+ Đơn vị hành chính cấp huyện
loại III chọn 100 mẫu điều tra có giao dịch tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 03 đơn vị cấp xã để tiến hành khảo sát;
b) Tổng số lượng phiếu điều
tra, khảo sát là: Tối đa 5.000 phiếu (Chi tiết danh sách số lượng mẫu phiếu
khảo sát tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch này).
Số lượng phiếu điều tra cụ thể
có thể thay đổi theo số lượng thủ tục hành chính phát sinh thực tế của từng cơ
quan, đơn vị, địa phương
3. Phương
pháp điều tra, khảo sát
a) Sở Nội vụ phối hợp với các
cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Bộ công cụ khảo sát (mẫu phiếu điều tra,
khảo sát) gồm các câu hỏi có sẵn phương án trả lời để người dân, tổ chức lựa chọn.
Nội dung các câu hỏi khảo sát phù hợp với các tiêu chí được quy định tại Quyết
định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2017 - 2020” và phù hợp với điều kiện thực tế triển
khai công tác cải cách hành chính của tỉnh.
b) Phương pháp điều tra được thực
hiện dưới hình thức phát phiếu câu hỏi để người dân nghiên cứu và trả lời.
c) Sau khi khảo sát, tiến hành
nhập dữ liệu, tổng hợp, phân tích dữ liệu để xây dựng báo cáo kết quả khảo sát,
đánh giá và tổ chức công bố chỉ số hài lòng đối với các dịch vụ công được chọn
khảo sát năm 2021.
4. Tiến độ
triển khai
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Thống kê, tổng hợp danh sách
người dân, tổ chức được khảo sát
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng khảo sát
|
30/9/2021
|
2
|
Thực hiện phát và thu phiếu
điều tra xã hội học
|
Bưu điện tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
31/10/2021
|
3
|
Cung cấp thông tin về người
dân, tổ chức đã trả lời phiếu điều tra xã hội học cho Sở Nội vụ để phục vụ
công tác phúc tra
|
Bưu điện tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
15/11/2021
|
4
|
Giám sát, phúc tra khảo sát
|
Sở Nội vụ
|
Bưu điện tỉnh
|
30/11/2021
|
5
|
Xử lý và nhập dữ liệu
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
15/12/2021
|
6
|
Xây dựng và hoàn thiện dự thảo
Báo cáo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Bưu điện tỉnh
|
31/12/2021
|
7
|
Tổ chức công bố kết quả đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Bưu điện tỉnh
|
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được bố trí
trong dự toán kinh phí ngân sách tỉnh thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài
lòng đối với một số dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh
Bình Định năm 2021 của Sở Nội vụ.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội
vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai Kế hoạch này đảm bảo theo đúng mục đích, yêu cầu, tiến độ đề ra và phù hợp
với diễn biến tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện ký kết hợp đồng với
Bưu điện tỉnh để triển khai công tác khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức. Tổ chức giám sát, phúc tra việc điều tra xã hội học đảm bảo đúng
mục đích, yêu cầu của Kế hoạch.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kết quả đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
hành chính nhà nước năm 2021; phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức
tuyên truyền về nội dung đo lường sự hài lòng về dịch vụ hành chính công trên địa
bàn tỉnh.
- Căn cứ kết quả đánh giá sự
hài lòng của người dân, tổ chức năm 2021, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đánh giá trách nhiệm người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh về các biện pháp, giải pháp nâng cao chất lượng
cung ứng dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh công tác chỉ đạo điều hành về cải
cách hành chính.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan và Sở Tài chính thực hiện thủ tục thanh quyết toán kinh phí thực
hiện Kế hoạch này đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Bưu điện
tỉnh
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực
hiện ký kết hợp đồng để triển khai việc khảo sát theo yêu cầu và thời gian Kế
hoạch đề ra.
- Lập danh sách điều tra viên,
cộng tác viên, hướng dẫn, tập huấn cho đội ngũ điều tra viên, cộng tác viên để
tổ chức thực hiện cuộc điều tra, khảo sát.
- Tổng hợp, nhập dữ liệu, xử lý
kết quả điều tra, khảo sát và bàn giao cho Sở Nội vụ để phục vụ công tác phân
tích số liệu, giám sát, phúc tra báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài
chính
Hướng dẫn, thẩm định việc thực
hiện thủ tục thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này đảm bảo theo quy
định của pháp luật hiện hành.
4. Các cơ
quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi khảo sát
- Triển khai thực hiện bảo đảm
theo quy định, đúng tiến độ đề ra của Kế hoạch này; lập danh sách tổ chức, công
dân có thực hiện giao dịch thủ tục hành chính theo hướng dẫn chọn mẫu của Sở Nội
vụ; hỗ trợ đơn vị được giao tổ chức điều tra xã hội học triển khai công tác điều
tra xã hội học tại đơn vị, địa phương mình.
- Tổ chức thông tin, truyền
thông về hoạt động khảo sát đo lường sự hài lòng đối với công dân, tổ chức theo
các hình thức: thông báo, hướng dẫn khảo sát tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị, địa phương; in trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; gửi
thư ngỏ và email đến toàn bộ công dân, tổ chức đã tham gia giao dịch hành chính
trong năm.
- Trên cơ sở kết quả đo lường sự
hài lòng, chỉ đạo bộ phận chuyên môn, đơn vị trực thuộc có liên quan tổ chức
đánh giá, đề ra những biện pháp khắc phục, cải tiến chất lượng cung ứng dịch vụ
hành chính công tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Định, Đài
Phát thành và Truyền hình tỉnh, các cơ quan truyền thông
Tổ chức thực hiện thông tin
tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông về công tác tổ chức thực hiện Kế
hoạch này và kết quả khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường,
thị trấn thuộc phạm vi khảo sát tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Vụ Cải cách hành chính;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND cấp xã được khảo sát;
- Đài PT và TH tỉnh, Báo Bình Định;
- Bưu điện tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- THCB, PVHCC, HCTC
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 11/9/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Số lượng phiếu tối đa
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
150
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
150
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
150
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
150
|
5
|
Sở Tư pháp
|
150
|
6
|
Sở Xây dựng
|
150
|
7
|
Sở Y tế
|
150
|
8
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
150
|
9
|
Sở Công thương
|
30
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
30
|
11
|
Sở Văn hóa - Thể thao
|
30
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
30
|
13
|
Sở Tài chính
|
30
|
14
|
Sở Nội vụ
|
30
|
15
|
Sở Du lịch
|
30
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
30
|
17
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
30
|
Tổng số
|
1.470 phiếu
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 11/9/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Số lượng phiếu tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
|
Đơn vị hành chính loại I
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
|
200 phiếu
|
2
|
Phường Đống Đa
|
30 phiếu
|
3
|
Phường Trần Quang Diệu
|
30 phiếu
|
4
|
Phường Nhơn Bình
|
30 phiếu
|
5
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
30 phiếu
|
II
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân thị xã
|
200 phiếu
|
2
|
Phường Tam Quan
|
30 phiếu
|
3
|
Phường Hoài Tân
|
30 phiếu
|
4
|
Phường Hoài Thanh Tây
|
30 phiếu
|
5
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
30 phiếu
|
III
|
Huyện Phù Cát
|
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
200 phiếu
|
2
|
Thị trấn Ngô Mây
|
30 phiếu
|
3
|
Xã Cát Lâm
|
30 phiếu
|
4
|
Xã Cát Khánh
|
30 phiếu
|
5
|
Xã Cát Hưng
|
30 phiếu
|
IV
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
200 phiếu
|
2
|
Thị trấn Phù Mỹ
|
30 phiếu
|
3
|
Xã Mỹ Thành
|
30 phiếu
|
4
|
Xã Mỹ Thắng
|
30 phiếu
|
5
|
Xã Mỹ Phong
|
30 phiếu
|
V
|
Thị xã An Nhơn
|
|
Đô thị loại III
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân thị xã
|
200 phiếu
|
2
|
Phường Bình Định
|
30 phiếu
|
3
|
Phường Nhơn Hưng
|
30 phiếu
|
4
|
Xã Nhơn Phúc
|
30 phiếu
|
5
|
Xã Nhơn Hạnh
|
30 phiếu
|
VI
|
Huyện Hoài Ân
|
|
Đơn vị hành chính loại II
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
150 phiếu
|
2
|
Thị trấn Tăng Bạt Hổ
|
30 phiếu
|
3
|
Xã Ân Thạnh
|
30 phiếu
|
4
|
Xã Ân Phong
|
30 phiếu
|
VII
|
Huyện Tây Sơn
|
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
150 phiếu
|
2
|
Thị trấn Phú Phong
|
30 phiếu
|
3
|
Xã Bình Nghi
|
30 phiếu
|
4
|
Xã Tây Bình
|
30 phiếu
|
VIII
|
Huyện Tuy Phước
|
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
150 phiếu
|
2
|
Thị trấn Tuy Phước
|
30 phiếu
|
3
|
Xã Phước An
|
30 phiếu
|
4
|
Xã Phước Hiệp
|
30 phiếu
|
IX
|
Huyện An Lão
|
|
Đơn vị hành chính loại III
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
100 phiếu
|
2
|
Thị trấn An Lão
|
30 phiếu
|
3
|
Xã An Hòa
|
30 phiếu
|
4
|
Xã An Tân
|
30 phiếu
|
X
|
Huyện Vân Canh
|
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
100 phiếu
|
2
|
Thị trấn Vân Canh
|
30 phiếu
|
3
|
Xã Canh Vinh
|
30 phiếu
|
4
|
Xã Canh Thuận
|
30 phiếu
|
XI
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
1
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
100 phiếu
|
2
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
30 phiếu
|
|
3
|
Xã Vĩnh Quang
|
30 phiếu
|
4
|
Xã Vĩnh Hòa
|
30 phiếu
|
Tổng số
|
2.890 phiếu
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 11/9/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Số lượng phiếu tối đa
|
1
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
150
|
2
|
Cục Thuế tỉnh
|
150
|
3
|
Cục Hải quan tỉnh
|
100
|
4
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
100
|
5
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh
|
30
|
Tổng số
|
530 phiếu
|