ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 12 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2014
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 về việc đẩy mạnh
thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày
29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2011 - 2015,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2014, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các nội dung công tác cải cách hành chính theo Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ
thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày
29/3/2012 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 – 2015.
2. Tập
trung đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có đủ năng lực, trình độ và chuyên nghiệp nhằm phục vụ cho
sự phát triển của tỉnh. Xác định cơ cấu công chức theo vị trí việc làm theo ngạch
của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Thủ tục
hành chính (TTHC) được cải cách theo hướng đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện; cắt
giảm và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất
là TTHC liên quan đến người dân và doanh nghiệp;
4. Tập
trung rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện, sắp xếp, tổ chức lại bộ máy của sở, ban, ngành nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước;
5. Tiếp tục
ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan hành chính, đặc biệt là
mô hình ứng dụng CNTT tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân
thành phố Tuyên Quang.
6. Nâng
cao chất lượng công tác kiểm tra CCHC tại sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã, trong đó tập trung vào việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan,
đơn vị nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành
chính nhà nước.
7. Đánh
giá nghiêm túc, trung thực kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị theo Quyết định ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết
quả thực hiện CCHC của tỉnh, gắn với đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về cải cách thể
chế
- Xây dựng, ban hành kịp thời các văn
bản quy phạm pháp luật theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
năm 2014 đảm bảo kịp thời, chất lượng.
- Tiếp tục rà soát, kiểm tra các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật do cơ quan hành
chính ở địa phương ban hành; kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những
văn bản có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực
tế của địa phương.
- Triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án
xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Về cải cách thủ
tục hành chính
- Kịp thời thống kê, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính mới phát sinh, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban,
ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và niêm yết công khai các quyết định
đã công bố tại trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
- Rà soát sự cần thiết, tính hợp
pháp, hợp lý của các thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm
pháp luật, theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Cập nhật, công khai thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, cổng thông tin điện tử của tỉnh và trên bản
tin, trang tin điện tử của các sở, ngành, đơn vị.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức và cá nhân tại các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Bộ phận “một cửa” tại các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của Chính
phủ và Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
3. Về cải cách tổ
chức bộ máy
- Tiếp tục rà soát về chức năng, nhiệm
vụ các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
trên cơ sở đó, điều chỉnh chức năng của các cơ quan hành
chính nhà nước, khắc phục sự trùng lặp, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa
các cơ quan nhà nước; tách chức năng quản lý của cơ quan hành chính nhà nước với
việc chỉ đạo, điều hành của đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại chất
lượng chính quyền cơ sở (xã, phường, thị trấn).
- Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp
nhà nước đảm bảo hợp lý, phục vụ tốt hơn nhu cầu của xã hội.
- Tiếp tục thực hiện phương án sắp xếp,
đổi mới và phát triển doanh nghiệp theo Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg và Văn bản
số 132/TTg-ĐMDN ngày 01/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phương án sắp xếp, đổi
mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
4. Về nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức
- Triển khai áp dụng Đề án xác định vị
trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch của các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; thực hiện chế độ tuyển dụng, bố trí, phân
công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của công chức, viên chức
theo vị trí việc làm; bố trí cán bộ, công chức phù hợp với trình độ chuyên môn
nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
06-KH/TU ngày 13/6/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số
158/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn
định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch đẩy mạnh
cải cách chế độ công vụ, công chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có đủ năng lực và phẩm chất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
5. Về cải cách
tài chính công
- Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của các đơn vị sự
nghiệp công lập; đổi mới cơ chế tài chính của các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế
công lập theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch.
- Thực hiện xã hội hóa, huy động toàn
xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao;
nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám chữa bệnh theo quy định của
Nhà nước.
6. Về hiện đại
hóa nền hành chính
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 31/112/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2011 - 2015;
- Duy trì, mở rộng và cải tiến
việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước, theo Kế hoạch số
05/KH-UBND ngày 18/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 663/QĐ-UBND ngày 05/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kế hoạch đầu
tư xây dựng trụ sở xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2009 - 2015, đảm bảo đáp ứng yêu cầu cải cách
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
7. Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính
- Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền
CCHC, trong đó chú trọng việc phối hợp và sử dụng phương tiện thông tin đại
chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2011 – 2020 và Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011 – 2015 của tỉnh;
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện
công tác CCHC ở các ngành, các cấp; tổ chức kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực
hiện các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện CCHC; nâng cao nhận
thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan nhà nước của cán bộ,
công chức, viên chức về CCHC trong cơ quan, đơn vị;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tăng cường chú trọng
công tác giáo dục đạo đức và phẩm chất chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức để nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ nhân dân;
- Thực hiện Bộ chỉ số theo dõi,
đánh giá CCHC cấp tỉnh; đồng thời, xây dựng và triển khai Bộ chỉ số theo dõi,
đánh giá CCHC ở cấp sở, ban, ngành và cấp huyện, xã.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ:
Trong năm 2014, công tác cải cách hành chính của tỉnh
tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Số TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành.
|
Tháng 01
|
2
|
Ban hành Chỉ thị của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Chỉ thị
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Tư pháp;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I
|
3
|
Triển khai áp dụng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá về
cải cách hành chính của tỉnh
|
Tổ chức hội nghị,
ban hành văn bản hướng dẫn
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Quý I
|
4
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL
do HĐND, UBND các cấp ban hành để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định
|
Báo cáo
|
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các cấp huyện, xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Thống kê, trình công bố TTHC mới
phát sinh, TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
2
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định
|
Các báo cáo, văn bản
thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan
hành chính nhà nước
|
Báo cáo, kết quả
giải quyết
|
- Sở Nội vụ;
- Các sở; ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện (thực hiện khi có Nghị định thay thế
Nghị định số 13/2008/NĐ-CP , 14/2008/NĐ-CP về tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện)
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, liên quan
|
thực hiện sau khi
Chính phủ ban hành NĐ
|
2
|
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất
lượng chính quyền cơ sở
|
Văn bản hướng dẫn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Quý IV
|
3
|
Tiếp tục thực hiện phương án sắp xếp,
đổi mới và phát triển doanh nghiệp theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Quyết định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
nhiệm vụ thường
xuyên
|
4
|
Tổ chức sắp xếp lại các đơn vị sự
nghiệp nhà nước
|
Quyết định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan
|
nhiệm vụ thường
xuyên
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2014 của tỉnh
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý I
|
2
|
Triển khai áp dụng Đề án xác định vị
trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch của cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý III
|
3
|
Xác định vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý III
|
4
|
Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực có
trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình
độ.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
nhiệm vụ thường
xuyên
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính.
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
nhiệm vụ thường
xuyên
|
2
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị SN công lập
|
thường xuyên trong
năm
|
3
|
Đẩy mạnh triển khai xây dựng và thực hiện đề án
xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể dục thể thao.
|
Báo cáo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở VHTT&DL
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
nhiệm vụ thường xuyên
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo kế hoạch của UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
nhiệm vụ thường
xuyên
|
2
|
Tiếp tục thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
|
Báo cáo
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
nhiệm vụ thường
xuyên
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC
|
Báo cáo, kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra
CCHC năm 2014
|
Kế hoạch kiểm tra
CCHC
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Tháng 02 trình
KH,
- Kiểm tra trong
năm
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường thị trấn:
- Căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng
kế hoạch chi tiết, cụ thể để triển khai thực hiện tại đơn vị, địa phương; tham
mưu với ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi quản
lý của ngành, cấp mình; định kỳ hàng quý, 6 tháng và kết thúc năm tổng hợp, báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính tại đơn vị, địa phương, gửi
Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (Báo cáo quý, gửi trước
ngày 05 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 05/6; báo cáo năm,
gửi trước ngày 30/11).
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
cải cách thủ tục hành chính; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và kiểm
tra về cải cách hành chính; kịp thời phản ánh những kiến nghị của tổ chức, công
dân về công tác cải cách hành chính.
- Bố trí đủ nguồn lực cho công tác cải cách hành
chính, nhất là về cán bộ, công chức và kinh phí thực hiện; các cơ quan, đơn vị
căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành chính của đơn vị, lập dự
toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang, các cơ quan liên quan đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát,
phản ánh của báo chí đối với các cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên
chức.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng quý,
6 tháng và kết thúc năm tổng hợp, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện
(Báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước
ngày 10/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 05/12).
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực
hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân huyện, thành
phố, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC. (P.Hà)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|