ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7633/KH-UBND
|
Củ
Chi, ngày 25 tháng 8
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI NĂM HỌC 2021 - 2022
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Quy chế tổ chức thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2010/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển
viên chức, Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội
quy thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày
02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị
trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và
công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn bổ
nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công
nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường
trung học và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin;
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây dựng
kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2021 - 2022 đối với các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập trực thuộc như sau:
I. NHU CẦU
Nhằm bổ sung nhu cầu về giáo viên,
nhân viên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi.
Số lượng người làm việc giao năm 2021
đối với sự nghiệp giáo dục và Đào tạo: 4.271 biên chế. Cụ thể:
Trường Trung cấp nghề: 51 biên
chế;
Trung tâm GDNN - GDTX: 38 biên
chế;
Sự nghiệp giáo dục công lập (Mầm non,
Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Bồi dưỡng giáo dục, Trường Nuôi dạy trẻ em
khuyết tật): 4.182 biên chế;
Số lượng người làm việc hưởng lương từ
Ngân sách nhà nước có mặt đến ngày 01 tháng 8 năm 2021: 3.660 người.
Dự kiến số lượng viên chức cần tuyển:
522 viên chức, gồm: 434 giáo viên và 88 nhân viên. Trong
đó:
- Bậc Mầm non: 81 viên chức, gồm:
73 giáo viên và 8 nhân viên;
- Bậc Tiểu học: 261 viên chức,
gồm: 218 giáo viên và 43 nhân viên;
- Bậc Trung học cơ sở: 175 viên
chức, gồm: 140 giáo viên và 35 nhân viên;
- Đơn vị trực thuộc (trường Nuôi dạy
trẻ em khuyết tật): 05 viên chức, gồm: 03 giáo viên
và 02 nhân viên.
(Bảng phụ lục đính kèm)
II. NGUYÊN TẮC
1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn
cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc đã được duyệt.
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
3. Những người được tuyển chọn phải đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
4. Người đăng ký dự tuyển trực tiếp nộp
hồ sơ và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của
những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị
hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.
Thí sinh không được bổ sung các giấy
tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được
đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu
tuyển dụng, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một
đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết
quả xét tuyển. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Không thực hiện bảo lưu kết quả
cho kỳ tuyển dụng lần sau.
7. Người đứng đầu cơ quan được giao
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ
sơ.
III. TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển
viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ
tuổi lao động theo quy định của Luật lao động;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
e) Có văn bằng, kết quả học tập theo
yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, trường hợp
người học tập được đào tạo theo hệ thống tín chỉ bảng điểm học tập theo thang
điểm 4 phải có bản quy đổi về thang điểm 10 của cơ sở đào tạo, cấp bằng. Trường
hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật
sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ
Giáo dục và Đào tạo công nhận;
f) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
2. Người dự tuyển các chức danh phải đạt trình độ
chuẩn theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự
tuyển.
2. Tiêu chuẩn cụ
thể của từng vị trí việc làm
2.1 Các chức danh giáo viên
2.1.1 Dự tuyển Giáo viên mầm
non hạng III - Mã số V.07.02.26
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng
theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm,
xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
giáo dục mầm non trở lên;
Có khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có khả năng
sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được
giao.
Lưu ý: Đối với giáo viên mầm non mới
được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III trong thời
gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
2.1.2 Dự tuyển Giáo viên tiểu
học hạng III - Mã số V.07.03.29
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng
theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm,
xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu
học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Có khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III và có khả năng
sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được
giao.
Lưu ý: Đối với giáo viên tiểu học
mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III trong
thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
2.1.3 Dự tuyển Giáo viên
trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng
theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm,
xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên
trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Có khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ
thể được giao.
Lưu ý: Đối với giáo viên trung học
cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
III trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
2.1.4 Dự tuyển Giáo viên trường
Nuôi dạy trẻ em khuyết tật:
Có bằng cử nhân chuyên ngành Giáo dục
đặc biệt hoặc cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên
tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu
học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
Lưu ý: Đối với giáo viên tiểu học
mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III trong
thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
2.1.5 Đối với Tổng phụ trách
Đội:
Ngoài các tiêu chuẩn của Giáo viên
còn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn tại Điều 4, Chương II của Quy định kèm
theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2 Các chức
danh nhân viên
2.2.1 Dự tuyển viên chức Văn
thư viên trung cấp - Mã số: 02.008 1
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu
trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo
có thẩm quyền cấp.
2.2.2. Dự tuyển viên chức Thư viện
viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07 2
Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về
chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung
cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.2.3 Dự tuyển viên chức Thiết
bị - thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20 3
Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên
ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các
chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường
trung học) trở lên;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm.
2.2.4 Dự tuyển viên chức Quản
trị viên hệ thống hạng IV - Mã số: V11.06.15 4
Có bằng tốt nghiệp trung cấp các
ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên.
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức
danh Quản trị viên hệ thống hạng IV.
Lưu ý:
Đối với vị trí nhân viên kế toán,
nhân viên y tế trường học: tạm thời dừng tuyển dụng vào viên chức theo chỉ đạo
tại Công văn số 2378/VPCP-KGVX ngày 08/4/2015 của Văn phòng Chính phủ cho đến
khi có văn bản mới.
* Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển viên chức:
Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự;
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
* Lưu ý:
Căn cứ Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX
ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xác định giá trị Chứng
chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc,
Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và Công văn số 3473/GDĐT-TC ngày
12 tháng 10 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai quy đổi các chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học,
Đối với trình độ Ngoại ngữ được thực
hiện quy đổi như sau:
Khung
NLNN bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT)
|
Bảng
tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Tiếng Anh)
|
Chứng
chỉ Tiếng Anh theo QĐ 1775
|
Chứng
chỉ Tiếng Anh theo QĐ 666
|
IELTS
|
GE
|
BEC
|
BULATS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
PBT
|
CBT
|
iBT
|
Bậc
1
|
Trình
độ A
|
A1
|
2.0
|
Preliminary
KET
|
|
|
|
|
|
120
|
Bậc
2
|
Trình
độ B
|
A2
|
3.0
|
Preliminary
PET
|
|
20
|
|
|
40
|
225
|
Bậc
3
|
Trình
độ C
|
B1
|
4 -
4.5
|
FCE
|
Business
Preliminary
|
40
|
450
|
133
|
45
|
450
|
Bậc
4
|
|
B2
|
5 -
6
|
CAE
|
Business
Vantage
|
60
|
500
|
173
|
61
|
600
|
Bậc
5
|
|
C1
|
6.5
- 7.5
|
CPE
|
Business
Higher
|
75
|
|
|
90
|
850
|
Bậc
6
|
|
C2
|
8 -
9
|
|
|
90
|
|
|
|
|
Khung
NLNN 6 bậc
|
Bảng
tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác)
|
|
Tiếng
Nga
|
Tiếng
Pháp
|
Tiếng
Đức
|
Tiếng
Trung
|
Tiếng
Nhật
|
Tiếng
Hàn
|
Bậc
1
|
TEU
|
DELF
A1
|
A1
|
HSK
cấp 1
|
JLPT
N1
|
Topik
I-L1
|
Bậc
2
|
TBU
|
DELF
A2
|
A2
|
HSK
cấp 2
|
JLPT
N2
|
Topik
I-L2
|
Bậc
3
|
TRKI 1
|
DELF
B1
TCF
niveau 3
|
B1
ZD
|
HSK
cấp 3
|
JLPT
N3
|
Topik
II-L3
|
Bậc
4
|
TRKI
2
|
DELF
B2
TCF
niveau 4
|
B2
Test
DaF level 4
|
HSK
cấp 4
|
JLPT
N4
|
Topik
II-L4
|
Bậc
5
|
TRKI
3
|
DALF
C1
|
|
HSK
cấp 5
|
JLPT
N5
|
Topik
II-L5
|
Bậc
6
|
TRKI
4
|
DALF
C2
|
|
HSK
cấp 6
|
JLPT
N6
|
Topik
II-L6
|
Căn cứ Thông báo số 691/TB-QLCL ngày
08 tháng 5 năm 2020 của cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì 14
đơn vị được phép cấp các chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam, cụ thể như sau:
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
1
|
Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh
|
2
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Huế
|
3
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Quốc gia Hà Nội
|
4
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Đà Nẵng
|
5
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
6
|
Trường Đại học Hà Nội
|
7
|
Trường Đại học sư phạm Hà Nội
|
8
|
Trường Đại học Thái Nguyên
|
9
|
Trường Đại học Vinh
|
10
|
Học viện An ninh nhân dân
|
11
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
12
|
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh
|
13
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
14
|
Trường Đại học Văn Lang
|
Đối với chứng chỉ Tin học: Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7
năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức
thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy định: “các chứng chỉ
tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng
dụng CNTT cơ bản” và Công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp
chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy
định: “Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng
A, B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016”. Vậy chứng chỉ tin học A, B, C được cấp
trước ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì được công nhận là tương đương với chứng chỉ
ứng dụng CNTT cơ bản và chỉ công nhận chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được
cấp từ 177 đơn vị theo căn cứ Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08 tháng 5 năm 2020
của cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
1. Thành phần hồ
sơ 7
Người dự tuyển phải chuẩn bị 02 bộ hồ
sơ (trong đó gồm 01 bộ hồ sơ nộp xét tuyển viên chức và 01 bộ hồ sơ nộp tại đơn
vị được phân công công tác sau khi có kết quả trúng tuyển). Tất cả các loại hồ
sơ phải được sao y trên khổ giấy loại A4 để tránh thất lạc và sắp xếp theo thứ
tự, và cho vào chung bìa sơ-mi có nút. Hồ sơ của người dự tuyển gồm có:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP ;
b) Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực.
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo
nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
Nếu văn bằng của thí sinh do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp thì phải dịch sang tiếng Việt Nam và chứng thực theo quy
định, đồng thời phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Việt Nam chứng nhận8;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe;
đ) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng
thực;
e) Đáp ứng các điều kiện khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng xác định nhưng
không được trái với quy định của pháp luật.
g) 02 (hai) hình 4x6 (có ghi họ và
tên, ngày, tháng, năm sinh mặt sau hình);
h) 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ
tên và địa chỉ người nhận; số điện thoại của người tham gia dự tuyển.
* Đối với ứng viên đã có quá trình
công tác phù hợp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng
BHXH và chưa lãnh trợ cấp BHXH một lần, bổ sung:
Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động;
Sổ Bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ
quá trình đóng BHXH có xác nhận của Bảo hiểm xã hội;
Quyết định lương hiện hưởng khi
nghỉ việc;
Giấy công nhận là chiến sĩ thi đua
cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp quận, huyện
trở lên;
2. Lưu ý khi nhận
hồ sơ
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng.
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp
trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ tại địa điểm tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển.
Chỉ nhận hồ sơ khi thí sinh có đủ giấy
tờ theo quy định tại Phần 1, Mục IV.
Trường hợp thí sinh đang hợp đồng với
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải được Thủ
trưởng các cơ quan đó đánh giá hoàn thành nhiệm vụ và có văn bản đồng ý
cho thí sinh tham gia dự thi. Mọi trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ
bị hủy kết quả và xử lý theo quy định. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ
ưu tiên sau khi công bố kết quả tuyển dụng. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký vào 01
vị trí việc làm tại 01 đơn vị sự nghiệp có nhu cầu và hồ sơ đăng ký
dự tuyển không hoàn trả lại.
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng
ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: số 77, tỉnh lộ 8,
khu phố 7, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh (Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi) hoặc gửi theo đường bưu chính.
V. NỘI DUNG TUYỂN
DỤNG, HÌNH THỨC, CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Nội dung, hình thức xét tuyển
viên chức
Thông qua hình thức xét tuyển quy định
tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thực hiện theo 2 vòng:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn
của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết
thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng
tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự
xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân
huyện.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng
2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành theo hình thức thi: phỏng vấn kiểm tra kiến thức, thực hành kỹ năng hoạt
động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian phỏng vấn 30 phút.
2. Cách tính điểm
Điểm phỏng vấn được tính theo thang
điểm 100.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển viên chức tại
các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi phải
có đủ các điều kiện sau:
Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ
50 điểm trở lên.
Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được
tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn
là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp người dự thi tuyển hoặc
dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào kết quả điểm vòng 2.
d) Trường hợp vẫn không xác định được
người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trực
tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.
đ) Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
sau.
e) Không thực hiện việc phúc khảo đối
với kết quả phỏng vấn.
VI. ĐỐI TƯỢNG ƯU
TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC 9
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
VII. HỘI ĐỒNG TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức, Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức
đúng thành phần theo quy định.
Nhiệm vụ của Hội đồng tuyển dụng viên
chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
VIII. THÔNG BÁO KẾT
QUẢ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng
2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện danh sách, kết quả điểm xét tuyển vòng 2.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có
quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải
ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
IX. HOÀN THIỆN HỒ
SƠ TUYỂN DỤNG, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ NHẬN VIỆC
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng
tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà
tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc
kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có
hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân huyện, Cổng thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện và
không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết
định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã
đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc
ký hợp đồng làm việc với viên chức.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ
trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được đồng ý gia hạn.
5. Trường hợp người được tuyển dụng
viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định
thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Ủy ban
nhân dân huyện hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem
xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp
hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả
trúng tuyển theo quy định tại điểm 5.2 hoặc trường hợp quy định tại điểm 5.5
khoản này.
X. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Đăng thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên
chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi năm học 2021 - 2022 công khai ít nhất 01 lần trên một trong những
phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình sau
khi được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng.
Đăng tải Kế hoạch tuyển dụng trên Cổng
thông tin điện tử huyện, Cổng thông tin Điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện và thực hiện niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện, các Trường công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
Phát thanh rộng rãi nội dung Kế hoạch
tuyển dụng trong thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Thời gian dự kiến thực hiện Kế hoạch tuyển
dụng viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi năm học 2021 - 2022 đến hết tháng 12 năm 2021.
Ghi chú: Tùy vào tình hình diễn biến
của dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn huyện, thời gian tổ chức xét tuyển có thể
thay đổi so với dự kiến.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên
chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi năm học 2021 - 2022./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ Thành phố;
- Thường trực UBND huyện (CT, các PCT);
- Phòng Nội vụ huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện;
- Đài truyền thanh huyện;
- Các Trường học trực thuộc UBND huyện;
- Trang thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT,PNV.2.TTMTien.3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC BẬC MẦM NON NĂM HỌC 2021 - 2022
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 7633/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi
chú
|
Giáo
viên nhà trẻ
|
Giáo
viên mẫu giáo
|
Nhân
viên văn thư
|
Tổng
số
|
81
|
6
|
67
|
8
|
|
1
|
Trường MN An Nhơn Tây
|
3
|
|
3
|
|
|
2
|
Trường MN An Phú
|
3
|
|
2
|
1
|
|
3
|
Trường MN Bình Mỹ
|
9
|
2
|
7
|
|
|
4
|
Trường MN Hòa Phú
|
1
|
|
1
|
|
|
5
|
Trường MN Hoàng Minh Đạo
|
3
|
|
2
|
1
|
|
6
|
Trường MN Nhuận Đức
|
5
|
2
|
3
|
|
|
7
|
Trường MN Phạm Văn Cội 1
|
2
|
|
2
|
|
|
8
|
Trường MN Phạm Văn Cội 2
|
0
|
|
|
|
|
9
|
Trường MN Phú Hòa Đông
|
0
|
|
|
|
|
10
|
Trường MN Phước Hiệp
|
0
|
|
|
|
|
11
|
Trường MN Phước Thạnh
|
1
|
|
1
|
|
|
12
|
Trường MN Phước Vĩnh An
|
1
|
|
1
|
|
|
13
|
Trường MN Tân An Hội 1
|
2
|
|
2
|
|
|
14
|
Trường MN Tân An Hội 2
|
3
|
|
3
|
|
|
15
|
Trường MN Tân Phú Trung 1
|
1
|
|
|
1
|
|
16
|
Trường MN Tân Phú Trung 2
|
5
|
|
4
|
1
|
|
17
|
Trường MN Tân Thạnh Đông
|
3
|
|
2
|
1
|
|
18
|
Trường MN Tân Thông Hội 1
|
3
|
|
3
|
|
|
19
|
Trường MN Tân Thông Hội 2
|
1
|
|
|
1
|
|
20
|
Trường MN Tân Thông Hội 3
|
5
|
|
5
|
|
|
21
|
Trường MN Tân Thông Hội 4
|
5
|
|
4
|
1
|
|
22
|
Trường MN Thái Mỹ
|
3
|
|
3
|
|
|
23
|
Trường MN Thị trấn Củ Chi 1
|
1
|
|
1
|
|
|
24
|
Trường MN Thị Trấn Củ Chi 2
|
1
|
|
1
|
|
|
25
|
Trường MN Thị Trấn Củ Chi 3
|
2
|
|
1
|
1
|
|
26
|
Trường MN Trung An 1
|
8
|
2
|
6
|
|
|
27
|
Trường MN Trung An 2
|
1
|
|
1
|
|
|
28
|
Trường MN Trung Lập Hạ
|
1
|
|
1
|
|
|
29
|
Trường MN Trung Lập Thượng
|
0
|
|
|
|
|
30
|
Trường MN Tân Thạnh Tây
|
6
|
|
6
|
|
|
31
|
Trường MN Tây Bắc
|
0
|
|
|
|
|
32
|
Trường MN Nguyễn Thị Dậu
|
2
|
|
2
|
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC BẬC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2021-2022
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 7633/KH-UBND ngày 25
tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
Stt
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi
chú
|
Giáo
viên Dạy nhiều môn
|
Giáo
viên Thể dục
|
Giáo
viên Âm nhạc
|
Giáo
viên Mỹ thuật
|
Giáo
viên Tin học
|
Giáo
viên Tiếng Anh
|
Giáo
viên Tiếng Anh tăng cường
|
Tổng
phụ trách đội
|
Nhân
viên thư viện, thiết bị
|
Nhân
viên Công nghệ thông tin
|
Nhân
viên Văn thư
|
Tổng
số
|
261
|
85
|
14
|
15
|
16
|
37
|
34
|
6
|
11
|
21
|
13
|
9
|
|
1
|
Trường TH An Nhơn Đông
|
4
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường TH An Nhơn Tây
|
7
|
2
|
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
Trường TH An Phú 1
|
4
|
3
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường TH An Phú 2
|
8
|
2
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
5
|
Trường TH An Phước
|
4
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
6
|
Trường TH Bình Mỹ
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
7
|
Trường TH Bình Mỹ 2
|
8
|
3
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
8
|
Trường TH Hòa Phú
|
5
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
9
|
Trường TH Lê Thị Pha
|
3
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
10
|
Trường TH Lê Văn Thế
|
4
|
3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trường TH Liên Minh Công Nông
|
5
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
12
|
Trường TH Nguyễn Văn Lịch
|
6
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
13
|
Trường TH Nhuận Đức
|
7
|
3
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
14
|
Trường TH Nhuận Đức 2
|
6
|
2
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
15
|
Trường TH Phạm Văn Cội
|
8
|
3
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
16
|
Trường TH Phú Hòa Đông
|
5
|
3
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
17
|
Trường TH Phú Hòa Đông 2
|
6
|
3
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
18
|
Trường TH Phú Mỹ Hưng
|
3
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trường TH Phước Hiệp
|
9
|
2
|
|
|
|
2
|
2
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
20
|
Trường TH Phước Thạnh
|
5
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
21
|
Trường TH Phước Vĩnh An
|
5
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
22
|
Trường TH Tân Phú
|
15
|
4
|
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
23
|
Trường TH Tân Phú Trung
|
10
|
2
|
1
|
1
|
|
1
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
24
|
Trường TH Tân Thành
|
6
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
25
|
Trường TH Tân Thạnh Đông
|
5
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
26
|
Trường TH Tân Thạnh Đông 2
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
27
|
Trường TH Tân Thạnh Đông 3
|
8
|
4
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
28
|
Trường TH Tân Thạnh Tây
|
8
|
4
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
29
|
Trường TH Tân Thông
|
8
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
30
|
Trường TH Tân Thông Hội
|
7
|
4
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
31
|
Trường TH Tân Tiến
|
4
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Trường TH Thái Mỹ
|
6
|
3
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
33
|
Trường TH Thị Trấn Củ Chi
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Trường TH Thị trấn Củ Chi 2
|
8
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
35
|
Trường TH Trần Văn Chẩm
|
7
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
36
|
Trường TH Trung An
|
10
|
3
|
1
|
|
1
|
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
37
|
Trường TH Trung Lập Hạ
|
11
|
6
|
|
1
|
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
38
|
Trường TH Trung Lập Thượng
|
7
|
3
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
39
|
Trường TH Nguyễn Thị Lắng
|
13
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
40
|
Trường TH - THCS Tân Trung
|
6
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2021 -2022
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 7633/KH-UBND ngày
25 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân huyện)
STT
|
Tên trường
|
Tổng số viên chức cần tuyển
|
Nhu cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Giáo viên Văn
|
Giáo viên Sử
|
Giáo viên Địa
|
Giáo viên GDCD
|
Giáo viên Tiếng Anh
|
Giáo viên Toán
|
Giáo viên Lí
|
Giáo viên Hóa
|
Giáo viên Sinh
|
Giáo viên KTCN
|
Giáo viên KTNC
|
Giáo viên KTNN
|
Giáo viên Thể dục
|
Giáo viên Âm nhạc
|
Giáo viên Mỹ thuật
|
Giáo viên Tin học
|
Tổng phụ trách đội
|
Nhân viên Thư viện
|
Nhân viên Thiết bị - Thí nghiệm
|
Nhân viên Công nghệ thông tin
|
Nhân viên Văn thư
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
Tổng số
|
175
|
25
|
6
|
9
|
2
|
10
|
10
|
7
|
3
|
15
|
3
|
1
|
1
|
7
|
10
|
8
|
15
|
8
|
9
|
10
|
11
|
5
|
|
1
|
Trường THCS
An Nhơn Tây
|
7
|
3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Trường THCS
An Phú
|
5
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
3
|
Trường THCS
Bình Hòa
|
14
|
2
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
Trường THCS
Hoà Phú
|
8
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
5
|
Trường THCS
Nguyễn Văn Xơ
|
6
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
6
|
Trường THCS
Nhuận Đức
|
4
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trường THCS
Phạm Văn Cội
|
4
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
8
|
Trường THCS
Phú Hòa Đông
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
Trường THCS
Phú Mỹ Hưng
|
9
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10
|
Trường THCS
Phước Hiệp
|
8
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
11
|
Trường THCS
Phước Thạnh
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
12
|
Trường THCS
Phước Vĩnh An
|
9
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
13
|
Trường THCS
Tân An Hội
|
14
|
|
|
2
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
14
|
Trường THCS
Tân Phú Trung
|
22
|
5
|
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
15
|
Trường THCS
Tân Thạnh Đông
|
12
|
4
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
16
|
Trường THCS
Tân Thạnh Tây
|
3
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
17
|
Trường THCS
Tân Thông Hội
|
9
|
2
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
18
|
Trường THCS
Tân Tiến
|
6
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
19
|
Trường THCS
Thị Trấn 2
|
6
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
20
|
Trường THCS
Thị Trấn
|
5
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Trường THCS
Trung An
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Trường THCS
Trung Lập
|
3
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Trường THCS
Trung Lập Hạ
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
24
|
Trường TH -
THCS Tân Trung
|
4
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC TRƯỜNG NUÔI DẠY TRẺ EM KHUYẾT TẬT NĂM HỌC
2021-2022
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 7633/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi
chú
|
Giáo
viên Tiểu học
|
Giáo
viên Thể dục
|
Giáo
viên Âm nhạc
|
Giáo
viên Mỹ thuật
|
Nhân
viên Công nghệ thông tin
|
Nhân
viên thư viện
|
Nhân
viên văn thư
|
Tổng
số
|
5
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
1
|
Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật
|
5
|
3
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
Căn cứ Điều 12 Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
2
Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Thông tư Liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
3
Căn cứ Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày
02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học
và trường chuyên biệt công lập;
4
Căn cứ Công văn số 5297/SNV-CCVC ngày 18/12/2020 của Sở Nội vụ
Thành phố và Thông tư Liên tịch số 29/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020.
5
Quyết định số 177/QĐ-TCCB ngày 30/01/1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tiếng Anh thực hành A,B,C;
6
Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc Quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực
hành;
8 Đối chiếu Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT về
sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.