ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7585/KH-UBND
|
Củ
Chi, ngày 29 tháng 8
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI NĂM HỌC 2016
- 2017
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự
nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội
vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012
của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên
chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quy định về tuyển dụng, chuyển công
tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp,
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây dựng
Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện
năm học 2016 - 2017, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
NGUYÊN TẮC, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục
đích:
Tuyển bổ sung đội ngũ viên chức có phẩm
chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo tiêu chuẩn, chức
danh của vị trí việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy của
ngành Giáo dục và Đào tạo huyện trong năm học 2016-2017 và các năm học tiếp
theo.
2. Nguyên tắc:
- Việc tuyển dụng
viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh
nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.
- Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật;
đảm bảo tính cạnh tranh.
- Những người được tuyển chọn phải đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức
danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
3. Phạm vi áp dụng:
Các trường công lập thuộc Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi; Tuyển dụng các vị trí việc làm cụ thể như: giáo viên, tổng phụ trách đội, thư viện viên.
II. NHU CẦU TUYỂN
DỤNG
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi tuyển dụng
tổng cộng 426 viên chức vào các vị trí việc làm cụ thể
sau:
+ Giáo viên mầm non: 120 chỉ tiêu
+ Giáo viên tiểu học: 165 chỉ tiêu
+ Giáo viên trung học cơ sở: 106 chỉ tiêu
+ Tổng phụ trách đội: 15 chỉ tiêu
+ Thư viện viên: 20 chỉ tiêu
(Đính
kèm phụ lục).
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ
TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện
sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn
giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a. Có quốc tịch Việt Nam và có hộ khẩu
thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trường hợp người dự
tuyển không có hộ khẩu thường trú tại Thành phố Hồ Chí
Minh thì phải có ít nhất một trong các điều kiện sau đây:
- Có học hàm Giáo sư (có tuổi đời dưới
45 tuổi đối với nữ và 50 tuổi đối với nam), Phó Giáo sư (có tuổi đời dưới 40 tuổi).
- Có bằng Tiến sĩ (có tuổi đời dưới
35 tuổi).
- Có bằng Thạc sĩ (có tuổi đời dưới
30 tuổi).
- Tốt nghiệp loại xuất sắc các đại học
trong nước hoặc tốt nghiệp loại giỏi các đại học nước ngoài (có tuổi đời dưới 25 tuổi).
b. Từ đủ 18 tuổi
trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động.
c. Có đơn đăng ký dự tuyển.
d. Có lý lịch rõ ràng.
e. Có văn bằng, kết quả học tập theo
yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, trường hợp
người học tập được đào tạo theo hệ thống tín chỉ bảng điểm học tập theo thang
điểm 4 phải có bản quy đổi về thang điểm 10 của cơ sở đào
tạo, cấp bằng. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước
ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí
và Kiếm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
f. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng
ký dự tuyển.
2. Tiêu chuẩn:
- Thư viện viên:
+ Có trình độ từ trung cấp trở lên.
+ Tiêu chuẩn theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5
năm 2015 của liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội
vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
thư viện.
- Giáo viên:
+ Có trình độ từ cao đẳng trở lên.
+ Tiêu chuẩn theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9
năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 16 tháng 9 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.
Riêng đối với Giáo viên tiếng Anh
tăng cường: phải có đủ năng lực ngôn ngữ bậc 4 đối với những
người tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Tiếng Anh, bậc 5 đối
với những người tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tiếng Anh.
- Tổng phụ trách
đội: ngoài các tiêu chuẩn của Giáo viên còn phải đáp ứng
được các tiêu chuẩn tại Điều 4, Chương II của Quy định kèm theo Quyết định số
43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh.
3. Những người
sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về
hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
IV. HÌNH THỨC, NỘI
DUNG TUYỂN DỤNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển:
- Xét kết quả học tập bao gồm điểm học
tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
- Sát hạch: kiểm tra kiến thức về
năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (hình thức phỏng vấn).
3. Cách tính điểm:
a. Điểm học tập được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự
xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính
hệ số 1.
b. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận
văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm
100, tính hệ số 1.
c. Trường hợp
người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì
điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi
theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
d. Điểm sát hạch được tính theo thang
điểm 100 và tính hệ số 2.
e. Kết quả xét
tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm
sát hạch (kết quả = a + b + d).
Trường hợp người dự xét tuyển được
đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì kết quả xét tuyển được
tính như sau: kết quả = c + d.
4. Xác định người trúng tuyển:
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều
kiện sau đây:
+ Có điểm học tập,
điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn hoặc thực hành, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy
theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có
điểm sát hạch cao hơn là người trúng tuyển.
- Nếu điểm sát hạch bằng nhau thì
tính theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
- Trường hợp vẫn
không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên
thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phỏng vấn trực tiếp và quyết định người trúng tuyển.
- Không thực hiện việc bảo lưu kết quả
cho các kỳ thi tuyển, xét tuyển lần
sau.
V. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Các ứng
viên tham gia dự tuyển nộp 02 bộ hồ sơ được sắp xếp theo thứ tự
sau:
a. Đơn đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 1
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ;
b. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c. Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân và bản sao sô hộ khẩu thường trú;
d. Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết
quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp) theo yêu cầu của vị
trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc nộp
bản sao từ sổ gốc xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu; trường hợp có văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại
Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
e. Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận
đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
Đối với người có giấy khám sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng
trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe
có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy
khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải
được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
f. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
đang hợp đồng làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban
nhân dân cấp xã phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nơi đang làm việc nhận xét, đánh giá
hoàn thành nhiệm vụ và có văn bản đồng ý được tham gia dự
tuyển.
2. Người đăng
ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai
man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp
luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
3. Thí
sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công
lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập
sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
4. Lệ phí
dự tuyển được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tài chính Bộ Nội
vụ.
5. Người
dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện (địa chỉ: số 77, tỉnh lộ 8, khu phố 7, thị trấn Củ Chi; số
điện thoại: 3.8921357).
6. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
* Lưu ý: các văn bằng, chứng chỉ và bản sao
khác đề nghị photo trên khổ giấy A4.
VI. QUY TRÌNH TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
- Từ ngày 30/8/2016 đến ngày
27/9/2016: tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký dự tuyển.
- Ngày 30/9/2016: niêm yết danh sách
thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, quy chế và nội dung xét tuyển tại trụ sở Ủy ban
nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
- Từ ngày 17/10/2016 đến ngày
18/10/2016: tổ chức xét tuyển.
- Ngày 26/10/2016: niêm yết danh sách
thí sinh trúng tuyển tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện và
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
- Ngày 28/10/2016: thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển.
VII. HỘI ĐỒNG TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
Thành phần Hội đồng và nhiệm vụ của Hội
đồng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện:
- Thông báo công khai nội dung Kế hoạch
này trên một trong năm phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố (báo Tuổi trẻ, báo Sài gòn Giải phóng, báo Người lao động, Đài tiếng nói nhân
dân Thành phố, Đài truyền hình Thành phố) 03 lần liên tiếp.
- Niêm yết công khai Kế hoạch này tại
trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các Trường công
lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
- Phối hợp cùng Phòng Nội vụ huyện
tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức việc tuyển dụng viên chức đúng quy định.
2. Giao Đài truyền thanh huyện:
Phát thanh rộng rãi nội dung Kế hoạch
này từ ngày 30/8/2016 đến ngày 27/9/2016.
3. Giao Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân huyện:
Phối hợp cùng Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện; đồng thời
đăng công báo trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
4. Giao Phòng Nội vụ huyện:
Phối hợp cùng Giáo dục và Đào tạo huyện
tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức việc tuyển dụng viên chức đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên
chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2016-2017 của Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ Thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- CT, các PCT UBND huyện;
- Phòng Nội vụ huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Văn phòng HĐND và UBND huyện;
- Đài truyền thanh huyện;
- Các Trường công lập thuộc huyện;
- Lưu: VT,PNV.2.PTTòng.110
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|
TỔNG HỢP NHU CẦU TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN MẦM NON NĂM HỌC 2016-2017
(Kèm
theo kế hoạch số 7585/KH-UBND
ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện)
Stt
|
Tên
trường
|
Giáo
viên
|
Ghi
chú
|
Nhà
trẻ
|
Mẫu giáo
|
Tổng
cộng
|
27
|
93
|
|
1
|
An Nhơn Tây
|
|
4
|
|
2
|
An Phú
|
|
1
|
|
3
|
Bình Mỹ
|
|
6
|
|
4
|
Hoàng Minh Đạo
|
|
3
|
|
5
|
Phạm Văn Cội 2
|
|
1
|
|
6
|
Phú Hòa Đông
|
|
2
|
|
7
|
Phước Thạnh
|
10
|
13
|
|
8
|
Phước Vĩnh An
|
|
1
|
|
9
|
Tân Thông Hội 1
|
|
1
|
|
10
|
Tân An Hội 1
|
|
4
|
|
11
|
Tân Phú Trung 2
|
|
6
|
|
12
|
Tân Thạnh Đông
|
|
16
|
|
13
|
Tân Thông Hội 2
|
1
|
2
|
|
14
|
Tân Thông Hội 3
|
|
4
|
|
15
|
Tân Thông Hội 4
|
|
1
|
|
16
|
Thị Trấn Củ Chi 1
|
|
1
|
|
17
|
Thị Trấn Củ Chi 2
|
1
|
3
|
|
18
|
Trung An 2
|
|
3
|
|
19
|
Trung Lập Thượng
|
5
|
13
|
|
20
|
Tân Thạnh Tây
|
10
|
8
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TIỂU HỌC NĂM HỌC 2016-2017
(Kèm
theo kế hoạch số 7585/KH-UBND
ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT
|
Tên
trường
|
Giáo
viên
|
Tổng
phụ trách đội
|
Thư
viện viên
|
Ghi
chú
|
Dạy
nhiều môn
|
Chuyên
trách phổ cập
|
Thể
dục
|
Âm
nhạc
|
Mỹ
thuật
|
Thủ
công - Kỹ thuật
|
Tin
học
|
Tiếng
Anh
|
Tiếng
Anh tăng cường
|
Tổng
cộng
|
57
|
2
|
21
|
19
|
12
|
2
|
9
|
36
|
7
|
9
|
15
|
|
1
|
An Nhơn Đông
|
3
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
An Nhơn Tây
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
3
|
An Phú 1
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
An Phú 2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
5
|
An Phước
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
6
|
Bình Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
7
|
Bình Mỹ 2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
8
|
Hòa Phú
|
8
|
|
3
|
2
|
1
|
|
|
3
|
|
|
|
|
9
|
Lê Thị Pha
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
10
|
Liên minh công
nông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Liên Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
12
|
Nhuận Đức
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
13
|
Nhuận Đức 2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
14
|
Phạm Văn Cội
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
15
|
Phú Hòa Đông
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Phú Hòa Đông 2
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
17
|
Phú Mỹ Hưng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
18
|
Phước Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
19
|
Phước Vĩnh An
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
20
|
Tân Phú
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
|
21
|
Tân Phú Trung
|
7
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
22
|
Tân Thành
|
|
|
3
|
1
|
1
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
23
|
Tân Thạnh Đông
|
3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Tân Thạnh Đông 3
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
25
|
Tân Thạnh Tây
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
26
|
Tân Thông
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
27
|
Tân Thông Hội
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
28
|
Tân Tiến
|
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
29
|
Thái Mỹ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
30
|
Thị Trấn Củ Chi
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
31
|
Thị Trấn Củ
Chi 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
32
|
Trần Văn Chẩm
|
3
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
33
|
Trung An
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
3
|
|
1
|
1
|
|
34
|
Trung Lập Hạ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Phước Thạnh
|
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
36
|
TH-THCS Tân Trung
|
11
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI THCS NĂM HỌC 2016-2017
(Kèm
theo kế hoạch số 7585/KH-UBND
ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT
|
Tên trường
|
Tổng phụ trách đội
|
Giáo viên
|
Thư viện viên
|
Ghi chú
|
Văn
|
Sử
|
Địa
|
GDCD
|
Tiếng Anh
|
Toán
|
Lý
|
Hóa
|
Sinh
|
KTCN
|
KTNN
|
KTNC
|
Thể dục
|
Âm
nhạc
|
Mỹ thuật
|
Tin học
|
Tâm lý
|
Tổng
|
6
|
2
|
2
|
5
|
1
|
7
|
19
|
1
|
3
|
10
|
4
|
2
|
4
|
9
|
7
|
5
|
18
|
7
|
5
|
|
1
|
An Nhơn Tây
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Bình Hòa
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
3
|
1
|
|
|
3
|
Hòa Phú
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
4
|
Nguyễn Văn
Xơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhuận Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
6
|
Phú Hòa Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
7
|
Phú Mỹ Hưng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
8
|
Phước Hiệp
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
9
|
Phước Vĩnh
An
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
10
|
Tân An Hội
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Tân Phú
Trung
|
|
|
1
|
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
5
|
1
|
|
|
12
|
Tân Thạnh
Đông
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
5
|
|
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
13
|
Tân Thạnh
Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tân Thông Hội
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
15
|
Tân Tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Trung An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
17
|
Trung Lập
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Trung Lập Hạ
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
19
|
Thị Trấn Củ
Chi
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
20
|
TH-THCS Tân
Trung
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|