ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 755/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
16 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA TÌNH HÌNH XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TẠI CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính Nhà nước; UBND tỉnh Bình Thuận xây dựng Kế hoạch kiểm tra tình hình xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan Nhà nước tỉnh năm 2022, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
1.
Giám sát, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc
hệ thống hành chính Nhà nước của tỉnh thực hiện tốt hoạt động xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 .
2.
Đánh giá kết quả triển khai hoạt động xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, từ đó đề xuất thực hiện các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015
trong công tác cải cách hành chính tại các cơ quan.
3.
Việc kiểm tra bảo đảm chính xác, khách quan, không
gây trở ngại đến các hoạt động của cơ quan được kiểm tra.
II. NỘI
DUNG, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Nội
dung kiểm tra
- Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
- Kiểm tra việc tuân thủ theo
các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Đối tượng,
thời gian và hình thức kiểm tra
a) Đối tượng kiểm tra: Gồm 145
cơ quan đang triển khai xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015.
b) Hình thức và thời gian kiểm
tra:
- Kiểm tra tại trụ sở cơ quan:
32 cơ quan, thời gian kiểm tra từ Quý II đến Quý IV năm 2022.
- Kiểm tra qua hồ sơ và báo
cáo: 113 cơ quan, thời gian kiểm tra từ Quý III đến Quý IV năm 2022 (Phụ lục
đính kèm).
- Thời gian kiểm tra cụ thể do
Sở Khoa học và Công nghệ sắp xếp, thông báo đến các cơ quan.
- Đối với các cơ quan được kiểm
tra qua hồ sơ và báo cáo, qua theo dõi tình hình xây dựng, áp dụng HTQLCL trong
năm, nếu cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động chuyển sang hình thức
kiểm tra trực tiếp tại trụ sở cơ quan.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Là đơn vị chủ trì kiểm tra,
tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức các hoạt động kiểm tra.
- Kết thúc kiểm tra, tổng hợp,
báo cáo kết quả kiểm tra cho UBND tỉnh theo quy định.
- Thực hiện chi kinh phí cho
công tác kiểm tra từ nguồn kinh phí quản lý Nhà nước chi cho hoạt động xây dựng
và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan
quản lý Nhà nước năm 2022 được phân khai cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Các cơ
quan, đơn vị được kiểm tra
- Phối hợp với cơ quan kiểm
tra, cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu cho việc kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Thực hiện khắc phục và báo
cáo hành động khắc phục các điểm không phù hợp theo kết luận của đơn vị kiểm
tra đúng thời gian quy định.
- Thực hiện đúng tiến độ, báo
cáo đúng nội dung và cung cấp tài liệu, hồ sơ kiểm chứng kết quả thực hiện (đối
với các đơn vị được kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo) theo yêu cầu của cơ quan
kiểm tra./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (Đ/c Minh);
- Các cơ quan được kiểm tra (theo phụ lục);
- Lưu: VT, KGVXNV, Trang.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH KIỂM TRA VỀ TÌNH HÌNH ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2015 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 755/KH-UBND ngày 16/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận)
1.
Danh sách cơ quan được kiểm tra trực tiếp tại trụ sở: 32 cơ quan
Số TT
|
Cơ quan được kiểm tra
|
Đơn vị phối hợp
|
Đơn vị chủ trì kiểm tra
|
01
|
Sở Nội vụ
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
02
|
Sở Y tế
|
03
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
04
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
05
|
Chi cục Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
06
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
07
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
08
|
UBND huyện Tuy Phong
|
|
09
|
UBND huyện Bắc Bình
|
10
|
UBND huyện Đức Linh
|
11
|
UBND huyện Hàm Tân
|
12
|
UBND huyện Hàm Thuận Nam
|
13
|
UBND phường Phú Thủy, thành
phố Phan Thiết
|
UBND thành phố Phan Thiết
|
14
|
UBND phường Phú Trinh, thành
phố Phan Thiết
|
15
|
UBND phường Phú Tài, thành phố
Phan Thiết
|
16
|
UBND xã Tiến Thành, thành phố
Phan Thiết
|
17
|
UBND xã Tiến Lợi, thành phố
Phan Thiết
|
18
|
UBND xã Thiện Nghiệp, thành
phố Phan Thiết
|
19
|
UBND phường Mũi Né, thành phố
Phan Thiết
|
20
|
UBND phường Phước Lộc, thị xã
La Gi
|
UBND thị xã La Gi
|
|
21
|
UBND phường Bình Tân, thị xã
La Gi
|
22
|
UBND phường Tân An, thị xã La
Gi
|
23
|
UBND xã Tân Bình, thị xã La
Gi
|
24
|
UBND xã Tân Tiến, thị xã La
Gi
|
25
|
UBND xã Tân Hải, thị xã La Gi
|
26
|
UBND xã Tân Phước, thị xã La
Gi
|
27
|
UBND phường Tân Thiện, thị xã
La Gi
|
28
|
UBND xã Hàm Minh, huyện Hàm
Thuận Nam
|
UBND huyện Hàm Thuận Nam
|
29
|
UBND xã Tân Thuận, huyện Hàm
Thuận Nam
|
30
|
UBND xã Ham Cương, huyện Hàm
Thuận Nam
|
31
|
UBND thị trấn Thuận Nam, huyện
Hàm Thuận Nam
|
32
|
UBND xã Tân Lâp, huyện Hàm
Thuận Nam
|
2.
Danh sách cơ quan kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo (thời gian kiểm tra từ Quý III đến
Quý IV năm 2022): 113 cơ quan
a. Cấp tỉnh (26 cơ quan):
- UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thanh tra tỉnh, Ban
Dân tộc.
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Chi cục Thủy lợi, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm và Thủy sản,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Bảo vệ Môi trường, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật, Chi cục Phát triển Nông thôn, Ban Thi đua Khen thưởng
tỉnh, Ban Tôn giáo và Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận.
b) Cấp huyện (05 cơ quan): UBND
thành phố Phan Thiết, UBND thị xã La Gi, UBND huyện Tánh Linh, UBND huyện Phú
Quý và UBND huyện Hàm Thuận Bắc.
c) Cấp xã (82 cơ quan):
- Huyện Tuy Phong (11 UBND xã,
thị trấn) gồm: Phan Rí Cửa, Chí Công, Liên Hương, Bình Thạnh, Hòa Minh, Phước
Thể, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Phú Lạc, Phong Phú và Phan Dũng.
- Huyện Bắc Bình (14 UBND xã,
thị trấn) gồm: Hồng Thái, Lương Sơn, Hòa Thắng, Hồng Phong, Sông Bình, Bình
Tân, Chợ Lầu, Phan Thanh, Sông Lũy, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Rí Thành, Hải
Ninh và Bình An.
- Huyện Hàm Thuận Bắc (12 UBND
xã, thị trấn) gồm: Ma Lâm, Hàm Trí, Phú Long, Hàm Thắng, Thuận Minh, Hàm Đức, Hồng
Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Hàm Phú và Thuận Hòa.
- Huyện Hàm Thuận Nam (04 UBND
xã) gồm: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm và Thuận Quý.
- Huyện Hàm Tân (07 UBND xã, thị
trấn) gồm: Tân Thắng, Thắng Hải, Tân Phúc, Tân Hà, Tân Xuân, thị trấn Tân Nghĩa
và thị trấn Tân Minh.
- Huyện Tánh Linh (10 UBND xã,
thị trấn) gồm: Nghị Đức, Lạc Tánh, Đức Phú, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức
Bình, Đức Thuận, Gia An và Suối Kiết.
- Huyện Đức Linh (09 UBND xã,
thị trấn) gồm: Mê Pu, Võ Xu, Đông Hà, Vũ Hòa, Sùng Nhơn, Đa Kai, Đức Tín, Trà
Tân và Tân Hà.
- Huyện Phú Quý (03 xã UBND) gồm:
Tam Thanh, Ngũ Phụng và Long Hải.
- Thành phố Phan Thiết (11 UBND
xã, phường) gồm: Lạc Đạo, Đức Nghĩa, Hàm Tiến, Phú Hài, Xuân An, Thanh Hải,
Bình Hưng, Đức Thắng, Đức Long, Hưng Long và Phong Nẫm.
- Thị xã La Gi (01 UBND phường):
Phước Hội./.