UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6716/KH-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG NĂM 2022
Thực hiện Nghị định
số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành
pháp luật (Nghị định số 59/2012/NĐ-CP), Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày
05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Nghị định
số 32/2020/NĐ-CP), Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của
Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Thông tư số
14/2014/TT-BTP), Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 về theo dõi
tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP (Thông tư
số 04/2021/TT-BTP), Quyết định số 501/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh
Bắc Giang ban hành Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang (Quyết định số 501/2016/QĐ-UBND), Quyết định số
24/2020/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang ban hành kèm theo Quyết định số 501/2016/QĐ- UBND ngày 30/8/2016 của UBND
tỉnh (Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND), Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực
hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá thực trạng
và hiệu quả thi hành pháp luật; kịp thời đôn đốc, tổ chức thực hiện, hướng dẫn
việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật; tiếp thu ý kiến, kiến nghị; phát hiện
những vướng mắc, bất cập trong các văn bản quy phạm pháp luật và thực tiễn thi
hành pháp luật ở địa phương. Trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống pháp luật và nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật; đảm bảo pháp
luật được thi hành thống nhất; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý xã
hội bằng pháp luật của Nhà nước.
2. Yêu cầu
Thực hiện đầy đủ
nguyên tắc, nội dung theo dõi thi hành pháp luật đã được quy định tại Nghị định
số 59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP , Thông tư số 14/2014/TT-BTP , Thông
tư số 04/2021/TT-BTP. Xác định rõ nội dung, thời gian hoàn thành, phân công
trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện theo dõi thi hành pháp luật. Gắn
việc thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật với việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố theo
quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Phổ biến pháp luật, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
1.1. Tiếp tục
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác theo dõi thi hành pháp luật và các
văn bản pháp luật có liên quan cho đội ngũ cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ
này và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh với nội dung và hình thức phù hợp
với từng đối tượng.
- Cơ quan chủ
trì: các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Tư pháp.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2022.
1.2. Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác theo dõi thi hành pháp luật cho đội ngũ cán
bộ, công chức trực tiếp thực hiện, tham mưu thực hiện công tác này trong phạm
vi ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
- Cơ quan chủ
trì: các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Tư pháp.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2022.
2. Theo dõi lĩnh vực cụ thể
2.1. Lĩnh vực xác
định
- UBND tỉnh xác định
lựa chọn theo dõi thi hành pháp luật đối với 02 lĩnh vực: công tác quản lý,
phát triển cụm công nghiệp; quản lý nhà và thị trường bất động sản.
- Đối với các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: căn cứ kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật do
Bộ, ngành Trung ương ban hành và tình hình thực tế của ngành, lĩnh vực được
giao quản lý, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xác định theo dõi thi hành
pháp luật ít nhất 01 lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ; xây dựng, ban hành kế
hoạch và tổ chức thực hiện, kết quả báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng gửi Sở Tư
pháp theo quy định.
- Đối với UBND
các huyện, thành phố: căn cứ lĩnh vực do UBND tỉnh xác định và tình hình thực tế
ở địa phương, UBND các huyện, thành phố xác định theo dõi thi hành pháp luật ít
nhất 01 lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý; xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức
thực hiện, kết quả báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng gửi Sở Tư pháp theo quy định.
2.2. Nội dung
theo dõi
Nội dung theo dõi
thi hành pháp luật được thực hiện theo quy định từ Điều 7 đến Điều 10 Nghị định
số 59/2012/NĐ-CP , khoản 2 Điều 1 Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và từ Điều 1 đến Điều
5 Thông tư số 14/2014/TT-BTP , cụ thể như sau:
2.2.1. Đánh
giá về tình hình ban hành các văn bản quy định chi tiết; văn bản chỉ đạo, đôn đốc,
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực pháp luật được theo
dõi thi hành.
Tổ chức rà soát
văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành ở Trung ương và địa
phương trong lĩnh vực được theo dõi thi hành; thông qua rà soát, kiểm tra làm
rõ các nội dung:
- Số lượng, hình
thức văn bản được ban hành theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của cơ
quan nhà nước cấp trên và của cơ quan nhà nước cùng cấp có thẩm quyền. Số lượng,
hình thức văn bản chưa được ban hành, lý do chưa ban hành.
- Tính kịp thời,
đầy đủ, thống nhất, đồng bộ, khả thi của các văn bản quy định chi tiết.
- Tình hình ban
hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
2.2.2. Đánh
giá tình hình đảm bảo các điều kiện cho việc thi hành pháp luật trong lĩnh vực
được theo dõi thi hành
- Công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật và hoạt động tập huấn nghiệp vụ.
- Tính phù hợp của
tổ chức bộ máy, mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho thi hành pháp luật.
- Mức độ đáp ứng về
kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho thi hành pháp luật.
2.2.3. Đánh
giá về tình hình tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực
được theo dõi thi hành
- Tính kịp thời,
đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền.
- Tính chính xác,
thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ
quan nhà nước và người có thẩm quyền.
- Mức độ tuân thủ
pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.2.4. Sản phẩm
đầu ra cho các nội dung theo dõi thi hành pháp luật gồm:
- Danh mục các
văn bản quy định chi tiết do cơ quan có thẩm quyền ban hành ở Trung ương và địa
phương trong lĩnh vực được tổ chức theo dõi thi hành.
- Báo cáo kết quả
phân tích, xử lý số liệu điều tra khảo sát trong lĩnh vực được theo dõi thi
hành (nếu có).
- Báo cáo kết quả
theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực được theo dõi.
2.3. Phương pháp
tiến hành
Được thực hiện
theo quy định từ Điều 11 đến Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP , khoản 3, 4, 5
Điều 1 Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ; từ Điều 4 đến Điều 7 Thông tư số
04/2021/TT-BTP ; từ Điều 8 đến Điều 11 Quyết định số 501/2016/QĐ-UBND và khoản
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 1 Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND .
2.4. Thời gian thực
hiện
- Đối với lĩnh vực
theo dõi do UBND tỉnh xác định:
+ Công tác quản
lý phát triển cụm công nghiệp: Quý II/2022.
+ Công tác quản
lý nhà và thị trường bất động sản: Quý III/2022.
- Đối với lĩnh vực
theo dõi do các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
xác định: Thời gian thực hiện được xác định theo Kế hoạch của Bộ, ngành Trung
ương và thực tế tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, địa
phương.
3. Kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Thực hiện kiểm
tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo các nội
dung quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 32/2020/NĐ-CP .
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Năm 2022.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
theo dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực được theo dõi.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tham mưu
UBND tỉnh báo cáo
kết quả thực hiện Kế hoạch này về Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Các sở,
ngành thuộc UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở
Tư pháp trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật.
- Đối với lĩnh vực
theo dõi thi hành pháp luật theo sự chỉ đạo của Bộ, ngành Trung ương: Căn cứ kế
hoạch theo dõi thi hành pháp luật do Bộ, ngành Trung ương ban hành, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan tổ chức theo dõi thi hành pháp luật theo kế hoạch đã ban hành.
- Xây dựng, ban
hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2022 trong ngành, lĩnh vực quản
lý trước ngày 15/01/2022, đồng thời gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, tổng
hợp; tổ chức thực hiện kế hoạch và báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật
trong ngành, lĩnh vực theo quy định.
3. Ủy ban Nhân
dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở
Tư pháp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện việc
theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được theo dõi.
- Xây dựng, ban
hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn năm 2022 trước ngày 15/01/2022,
đồng thời gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp; tổ chức thực hiện kế hoạch
và báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật ở địa phương theo quy định.
- Chủ động bố trí
kinh phí từ nguồn ngân sách thuộc cấp để tổ chức thực hiện kế hoạch trên địa
bàn.
4. Các cơ
quan, tổ chức là đối tượng theo dõi thi hành
- Báo cáo kết quả
theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực được theo dõi thi hành theo đề nghị
của Đoàn kiểm tra liên ngành.
- Phối hợp với
Đoàn kiểm tra liên ngành trong việc tổ chức các hoạt động theo dõi, kiểm tra.
Trong quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Cục
QLXLVPHC&TDTHPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các CQ theo ngành dọc TW trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, TH, KTN, KTTH, KGVX;
+ Lưu: VT, NC.Linh.
|
KT.
CHỦ TỊCH PHÓ
CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|