ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6553/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ HỌC TẬP NGOẠI NGỮ CHO CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2020-2030”
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày
19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Chương trình quốc
gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030”;
Thực hiện văn bản số 3266/BNV-ĐT ngày
01/7/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho
cán bộ công chức, viên chức thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2030” (sau
đây gọi tắt là Đề án 1659) trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ
THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Đối tượng áp dụng, gồm:
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;
b) Công chức trong các cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh (sau đây gọi
là cấp tỉnh); ở huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi là cấp huyện); công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp
xã);
c) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Không áp dụng đối với các đối
tượng sau:
a) Cán bộ, công chức thuộc các phòng
chuyên môn của Sở Ngoại vụ;
b) Giáo viên, giảng viên ngoại ngữ.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến hết năm 2030.
II. YÊU CẦU:
1. Việc
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức
(CBCCVC) bảo đảm phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định pháp luật
của Nhà nước và nhu cầu thực tế của cơ quan, địa phương, đơn vị.
2. Thực
hiện có chất lượng, hiệu quả các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho
CBCCVC; bảo đảm huy động, phát huy tối đa các nguồn lực, năng lực hiện có của đội
ngũ giảng viên, giáo viên và hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong đó tập
trung liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có năng lực, uy tín để
tham gia thực hiện Kế hoạch.
3. Tăng
cường trách nhiệm của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng và bản thân CBCCVC trong
việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ.
4. Đẩy mạnh
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ; gắn việc học ngoại ngữ đi đối với
thực hành giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ thường xuyên, hiệu quả trong thực thi
công vụ.
III. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
1.1. Tăng
cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho CBCCVC đáp ứng tiêu
chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định, có phẩm chất,
năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
1.2. Xây
dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp
lý và có khả năng sử dụng ngoại ngữ giao tiếp thành thạo trong công việc và làm
việc trong môi trường quốc tế.
2. Mục
tiêu cụ thể:
2.1. Đến
năm 2025:
a) Hoàn thiện cơ chế, chính sách về
đào tạo, bồi dưỡng nhằm khuyến khích, tạo điều kiện để
CBCCVC tích cực học tập ngoại ngữ, nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu thực thi
công vụ và làm việc trong môi trường quốc tế;
b) Hoàn thành việc xây dựng, hoàn thiện
các chương trình, tài liệu bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho CBCCVC;
c) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực
ngoại ngữ cho đội ngũ CBCCVC, phấn đấu đến hết năm 2025:
- Có 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh,
cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và
tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy
định.
- Có 60% viên chức và 50% viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
- Có 20% cán bộ, công chức xã và 15%
cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại địa bàn hoặc
lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo
quy định.
2.2. Đến năm 2030:
Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực
ngoại ngữ cả về số lượng và chất lượng cho đội ngũ CBCCVC, đảm bảo đến hết năm
2030:
a) Có 35% cán bộ, công chức cấp tỉnh,
cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và
tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy
định và ngoại ngữ chuyên ngành;
b) Có 70% viên chức và 60% viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định
và ngoại ngữ chuyên ngành;
c) Có 30% cán bộ,
công chức xã và 25% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi
công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ
ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:
1. Tăng cường
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, địa phương, đơn vị và đội ngũ
CBCCVC về vai trò và sự cần thiết phải học tập, nâng cao năng lực ngoại ngữ để
đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ và làm việc trong môi trường quốc tế:
a) Quán triệt sâu sắc quan điểm chỉ đạo
của Đảng và Nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho
CBCCVC để đẩy mạnh việc học tập ngoại ngữ trong đội ngũ CBCCVC;
b) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, giáo dục
nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ CBCCVC, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo,
quản lý trong việc thường xuyên học tập, nâng cao trình độ, năng lực ngoại ngữ
để đáp ứng yêu cầu công vụ và làm việc trong môi trường quốc tế; nâng cao ý thức
của mỗi người trong việc tự học, tự rèn luyện để nâng cao
trình độ, cập nhật thông tin, kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu hội nhập.
c) Khuyến khích đội ngũ CBCCVC tích cực,
chủ động tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để không ngừng
nâng cao năng lực và khả năng làm việc, thích ứng với môi trường làm việc quốc
tế.
2. Rà soát, hoàn
thiện cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho CBCCVC tích cực học tập ngoại ngữ,
nâng cao năng lực thực thi công vụ và làm việc được trong môi trường quốc tế;
huy động các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có uy tín tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại
ngữ cho CBCCVC:
a) Hoàn thiện quy định về tiêu chuẩn
trình độ ngoại ngữ đối với CBCCVC trên cơ sở chức danh, vị trí việc làm và yêu
cầu thực thi công vụ;
b) Thực hiện cơ chế tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng ngoại ngữ linh hoạt, tạo điều kiện để cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng
và bản thân CBCCVC có cơ hội được lựa chọn hình thức, nội dung chương trình đào
tạo, bồi dưỡng phù hợp, bảo đảm chất lượng;
c) Tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng có năng lực, uy tín tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho CBCCVC;
d) Thu hút và lựa chọn đội ngũ giáo
viên, giảng viên có trình độ, phương pháp sư phạm và có kinh nghiệm tham gia giảng
dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho CBCCVC, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ chuyên môn và hội nhập quốc tế.
3. Rà soát thực
trạng năng lực, trình độ và tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ của đội
ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành, địa phương để làm căn cứ xây dựng kế hoạch
và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu và yêu cầu theo từng nhóm
đối tượng, từng lĩnh vực công tác, từng vị trí việc làm:
Theo từng giai đoạn 05 năm và hàng
năm, các các cơ quan, địa phương, đơn vị tiến hành rà soát thực trạng và tổng hợp
nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ của đội ngũ CBCCVC
thuộc thẩm quyền quản lý để xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
phù hợp từng nhóm đối tượng, từng nội dung chương trình.
4. Xây dựng và
hoàn thiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ phù hợp; đẩy mạnh việc
tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để nâng cao
năng lực ngoại ngữ cho CBCCVC:
a) Xây dựng, hoàn thiện các chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho CBCCVC đáp ứng yêu cầu chung
và yêu cầu thực thi nhiệm vụ công vụ, làm việc trong môi trường quốc tế.
b) Nghiên cứu, đề xuất các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành cho CBCCVC
đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ theo ngành, lĩnh vực.
c) Đa dạng hóa các hình thức đào tạo,
bồi dưỡng ngoại ngữ; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ trực tuyến (online) bảo đảm phù hợp với điều kiện, môi trường làm việc
của đội ngũ CBCCVC.
d) Triển khai các phần mềm, sử dụng
các hình thức đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến để nâng cao năng lực ngoại ngữ cho
CBCCVC.
5. Thực hiện kiểm
tra, đánh giá năng lực trong đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho CBCCVC theo tiếp
cận chuẩn quốc tế:
a) Thường xuyên tổ chức các kỳ thi, kiểm
tra đánh giá năng lực ngoại ngữ của CBCCVC; kiểm tra việc cấp chứng chỉ ngoại
ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và các chứng chỉ theo
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho CBCCVC tại các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thi, đánh giá năng lực.
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực
ngoại ngữ đối với CBCCVC gắn với thi tuyển, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản
lý; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức bảo đảm
tương ứng giữa trình độ, năng lực và khả năng sử dụng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu
thực thi công vụ và hội nhập quốc tế.
6. Tăng cường điều
kiện dạy và học ngoại ngữ cho CBCCVC đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế:
a) Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy và học ngoại ngữ.
b) Đầu tư nâng cấp phòng học, phòng
thi, kiểm tra, đánh giá kết quả.
c) Tăng cường và đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; phát triển các giải pháp học
ngoại ngữ trực tuyến cho CBCCVC.
d) Phát triển đội ngũ giảng viên,
giáo viên tham gia giảng dạy ngoại ngữ cho CBCCVC tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng,
bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu của người học và yêu cầu nhiệm vụ chuyên
môn theo từng ngành, lĩnh vực.
7. Tăng cường hợp
tác quốc tế và xây dựng môi trường học tập ngoại ngữ cho CBCCVC:
a) Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức,
cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp
tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho CBCCVC.
b) Liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nước ngoài đủ năng lực và điều kiện để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại
ngữ cho CBCCVC đáp ứng nhu cầu công việc và nâng cao trình độ, khả năng làm việc
trong môi trường quốc tế.
c) Đẩy mạnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ ở trong nước và cử CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài để vừa kết
hợp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ với nâng cao năng lực và
kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, làm việc trong môi trường quốc tế.
V. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN:
1. Năm
2020: các cơ quan, địa phương, đơn vị tập trung xây dựng Đề án “Chương trình quốc
gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC” với các mục tiêu, yêu cầu, nội dung hoạt động
cụ thể cho từng năm và từng giai đoạn.
2. Giai
đoạn 2021 - 2025: tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch để
hoàn thành các mục tiêu đề ra. Tăng cường liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng có năng lực, uy tín để tham gia thực hiện Kế hoạch.
3. Giai
đoạn 2026 - 2030: đẩy mạnh thực hiện các hoạt động để hoàn thành các mục tiêu Kế
hoạch. Đưa việc học tập ngoại ngữ thành hoạt động thường xuyên, thiết thực và
triển khai đồng bộ, rộng khắp để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ
và làm việc trong môi trường quốc tế của đội ngũ CBCCVC.
VI. KINH PHÍ:
1. Kinh phí
xây dựng và thực hiện Đề án được bố trí từ dự toán chi phí ngân sách nhà nước
được giao theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn tài chính,
huy động hợp pháp khác.
2. Nguồn
kinh phí bảo đảm cho hoạt động, đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho CBCC được bố
trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; kinh phí
của cơ quan, địa phương, đơn vị quản lý, sử dụng CBCC; đóng góp của CBCC; tài
trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn
kinh phí đảm bảo cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho viên chức được
bố trí từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm nguồn
ngân sách nhà nước bố trí cho đơn vị); đóng góp của viên chức và các nguồn hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Đối với
CBCCVC tự đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tại các cơ sở không do tỉnh mở; học theo
các hình thức bồi dưỡng ngoại ngữ trực tuyến (online) và tự túc kinh phí đào tạo,
khi có chứng chỉ được thưởng theo quy định của địa phương
5. Đền bù
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thực
hiện theo Nghị định số 101/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương tổ chức triển khai, thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá,
tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ; đối với
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành giai đoạn 2026-2030, Sở Nội vụ triển
khai sau khi có hướng dẫn của Trung ương.
b) Rà soát hoàn thiện các quy định về
tiêu chuẩn, trình độ ngoại ngữ đối với CBCCVC thuộc tỉnh.
c) Tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng,
xây dựng kế hoạch mở lớp giai đoạn 2021-2025; 2026-2030 và từng năm báo cáo
UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện.
d) Phối hợp với Sở Tài chính trình
UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch;
đ) Tổ chức liên kết với các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng có năng lực uy tín để triển khai Kế hoạch.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo tổ chức các kỳ thi, kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ của CBCCVC;
kiểm tra việc cấp chứng chỉ ngoại ngữ.
g) Hướng dẫn các đơn vị kiểm tra,
đánh giá, tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ.
h) Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh những khó khăn vướng mắc và đề xuất giải pháp trong
quá trình triển khai, thực hiện. Tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết và tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Đảm bảo các quy định về chứng chỉ
ngoại ngữ và xác nhận trình độ ngoại ngữ tương đương theo chương trình đào tạo,
bồi dưỡng ngoại ngữ cho CBCCVC;
b) Triển khai chương trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ (bao gồm cả đào tạo, bồi dưỡng
trực tuyến online) cho CBCCVC theo tiếp cận chuẩn quốc tế đáp ứng yêu cầu chung
và yêu cầu thực thi nhiệm vụ công vụ;
c) Hướng dẫn các quy định về cơ chế,
chính sách đối với đội ngũ giảng viên, giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ cho CBCCVC;
d) Rà soát và cử đội ngũ giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ thuộc thẩm quyền quản lý tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt;
đ) Thẩm định năng lực và giao nhiệm vụ
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá năng lực và cấp chứng chỉ ngoại ngữ cho
CBCCVC cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
3. Sở Tài chính:
a) Sở Tài chính căn cứ vào khả năng
ngân sách của từng năm, chế độ tài chính hiện hành; thẩm định trình cấp có thẩm
quyền xem xét, phê duyệt kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch theo phân
cấp của Luật Ngân sách nhà nước; kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện theo
quy định hiện hành;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu
trình UBND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo ngoại ngữ cho CBCCVC ở trong nước và nước ngoài cho phù hợp với từng giai đoạn
phát triển kinh tế - xã hội và khả năng ngân sách của tỉnh.
4. Các cơ quan, địa phương, đơn vị
thuộc tỉnh:
a) Rà soát, đăng ký nhu cầu đào tạo,
bồi dưỡng;
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ
thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để chỉ đạo, triển khai thực hiện;
c) Cử CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ theo Kế hoạch từng năm;
d) Thực hiện đầy đủ và có hiệu quả
các quy định, có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện để CBCCVC tham gia đào tạo,
bồi dưỡng ngoại ngữ. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm
của đội ngũ CBCCVC trong việc học tập nâng cao trình độ, kiến thức ngoại ngữ;
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
“Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC thuộc tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn 2020-2030” của UBND tỉnh Lâm Đồng. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có vướng mắc, khó khăn các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các ban Đảng, MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TKCT
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1659/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch
số 6553/KH-UBND ngày 05/8/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng (Tổng số CBCCVC của tỉnh)
|
Số lượng
(CBCCVC)
|
Kinh phí thực hiện
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Tổng cộng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
NS thực hiện QĐ 1659
|
NS của cơ quan, đơn vị
|
NS thực hiện QĐ 1659
|
NS của cơ quan, đơn vị
|
NS thực hiện QĐ 1659
|
NS của cơ quan, đơn vị
|
1
|
Tổ chức bồi
dưỡng ngoại ngữ bậc 3 trở lên (Trung bình 14 triệu đồng/chứng chỉ)
|
15,035
|
2,256
|
752
|
752
|
752
|
10,528,000
|
|
10,528,000
|
|
10,528,000
|
|
Giai đoạn 2021-2023, tỉnh đặt mục
tiêu bồi dưỡng ngoại ngữ bậc 3 trở lên cho khoảng 15% tổng số CBCCVC của tỉnh
|
2
|
Xây dựng
chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức bồi
dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
10,528,000
|
|
10,528,000
|
|
10,528,000
|
|