Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 65/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
65/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Tuyên Quang
Người ký:
Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành:
29/04/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NH ÂN DÂN
T ỈNH TUY ÊN QUANG
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
S ố: 65 /KH-UBND
Tuyên Quang, ngày 29 tháng 4 năm 2021
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦATHỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ; ĐẨY MẠNH VIỆC GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Th ực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ng ày 07/3/2019 c ủa
Ch ính ph ủ về một số nhiệm vụ, giải ph áp tr ọng t âm phát tri ển Ch ính ph ủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025; Nghị quyết số 01/NQ-CP ng ày 01/01/2021 c ủa Ch ính ph ủ về nhiệm vụ, giải ph áp ch ủ yếu thực hiện
Kế hoạch ph át tri ển kinh tế - x ã h ội v à D ự to án ngân sách
nhà nư ớc 2021; Quyết định số 468/QĐ-TTg
ng ày 27/3/2021 c ủa Thủ tướng Ch ính ph ủ về Ph ê duy ệt Đề án đ ổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa li ên thông trong gi ải
quyết thủ tục h ành chính (sau đây g ọi tắt l à Đ ề án), Ủy ban nh ân dân t ỉnh Tuy ên Quang
ban hành K ế hoạch triển khai thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
-
Nâng cao nh ận thức của đội ngũ c án b ộ, c ông ch ức, vi ên ch ức trong việc
thực hiện c ông tác ki ểm so át th ủ tục h ành chính
(TTHC), c ải c ách TTHC g ắn với việc
tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa li ên thông t ại cơ
quan h ành chính các c ấp theo hướng đổi mới nhằm n âng
cao tinh th ần tr ách nhi ệm của c ác ngành, các c ấp
đ áp ứng
y êu c ầu,
nhiệm vụ trong tổ chức triển khai thực hiện.
-
L ấy người d ân, doanh nghi ệp l àm trung tâm đ ể phục
vụ; sự h ài lòng c ủa người d ân, doanh nghi ệp l à thư ớc đo chất lượng v à
hi ệu quả phục vụ của c án b ộ, c ông ch ức, vi ên ch ức v à cơ quan có th ẩm
quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa li ên thông; đáp ứng
mục ti êu, yêu c ầu cải c ách hành chính, nh ất l à vi ệc cắt giảm, đơn giản h óa TTHC thông qua vi ệc
ứng dụng c ông ngh ệ th ông tin.
-
Đ ẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong
hoạt động quản l ý, cung c ấp dịch vụ c ông, thay đ ổi c ách th ức quản trị h ành
chính t ừ truyền thống sang hiện đại, g óp ph ần h ình thành công dân s ố,
doanh nghiệp số, th úc đ ẩy ph át tri ển kinh tế số, x ã
h ội số.
-
B ảo đảm t ính kh ả thi, hiệu
quả; hiện thực h óa ch ủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ
h ành chính công mà nhà nư ớc kh ông nh ất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, c ác t ổ chức x ã h ội đảm nhiệm.
-
Đ ổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa li ên thông trong gi ải quyết TTHC theo hướng kh ông ph ụ thuộc v ào đ ịa giới h ành chính, g ắn với
số h óa và s ử dụng kết quả số h óa h ồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm n âng cao ch ất lượng
phục vụ, tăng năng suất lao động, g óp ph ần h ình thành công
dân s ố, doanh nghiệp số trong x ây d ựng Ch ính ph ủ số, nền
kinh tế số, x ã h ội số.
2. Yêu cầu
-
Xác đ ịnh nội dung c ông vi ệc gắn với
tr ách nhi ệm v à phát huy vai trò ch ủ động, t ích c ực, sự phối hợp chặt chẽ của c ác cơ quan tham mưu giúp UBND t ỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ng ày 27/3/2021 c ủa
Thủ tướng Ch ính ph ủ c ó hi ệu quả, đ úng ti ến độ đ ã nêu trong
k ế hoạch.
-
Vi ệc triển khai thực hiện phải b ám sát các nhi ệm vụ,
nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Ch ính
ph ủ v à
các chương trình, k ế hoạch li ên quan c ủa UBND tỉnh.
Kết quả triển khai Kế hoạch n ày làm cơ s ở để đ ánh giá k ết quả thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ng ày 27/3/2021 c ủa
Thủ tướng Ch ính ph ủ. Tạo ra sự đột ph á trong
vi ệc tiếp nhận v à tr ả kết quả giải
quyết TTHC cho c á nhân, t ổ chức nhanh ch óng, ti ết kiệm thời gian, chi ph í đi l ại theo hướng
kh ông ph ụ thuộc v ào đ ịa giới h ành chính, g ắn với số h óa và s ử dụng kết quả số h óa
h ồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC nhằm n âng cao ch ất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, g óp ph ần h ình thành công dân s ố,
doanh nghiệp số trong x ây d ựng nền h ành chính
hi ện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
g óp ph ần
cải thiện m ôi trư ờng kinh doanh của tỉnh, n âng
cao năng l ực cạnh tranh v à ch ỉ số cải c ách hành chính c ủa
tỉnh trong thời gian tới.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Năm 2021
-
Hoàn thành k ết nối, chia sẻ dữ liệu từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về d ân cư và đăng ký
doanh nghi ệp với Cổng Dịch vụ c ông, H ệ thống Một
cửa điện tử của tỉnh phục vụ x ác th ực, định danh v à c ắt giảm, đơn giản h óa
h ồ sơ, giấy tờ c ông dân, doanh nghi ệp
trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa c ác
c ấp.
-
Hoàn thành vi ệc số h óa k ết quả giải quyết
TTHC theo nhiệm vụ, lộ tr ình đ ặt ra tại Kế hoạch số 13/KH-UBND ng ày 21/01/2021 c ủa Ủy
ban nh ân dân t ỉnh.
-
T ổ chức triển khai quy tr ình s ố h óa h ồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC đạt tỷ lệ 100% tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.
- Đạt tỷ lệ
35% số lượng đơn vị cấp x ã trên địa b àn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện
tử từ bản ch ính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ng ày 08/4/2020 của Ch ính phủ về thực hiện thủ tục h ành chính trên môi trường
điện tử.
2. Năm 2022
-
Hoàn thành k ết nối, chia sẻ dữ liệu từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm x ã h ội v à đ ất đai với Cổng Dịch vụ c ông, H ệ thống Một
cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa c ác c ấp.
-
Ti ếp tục ho àn thành vi ệc số h óa k ết quả giải
quyết TTHC theo nhiệm vụ, lộ tr ình đ ặt ra tại Kế hoạch số 13/KH-UBND ng ày 21/01/2021 c ủa Ủy
ban nh ân dân t ỉnh để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC tr ên môi trư ờng điện tử.
-
T ổ chức triển khai quy tr ình s ố h óa h ồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC tại 100% c ác B ộ phận Một cửa cấp huyện v à c ấp x ã.
- Đạt tỷ lệ tối
thiểu 45% số lượng đơn vị cấp x ã trên địa b àn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện
tử từ bản ch ính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
-
Th ực hiện hợp nhất Cổng Dịch vụ c ông v ới Hệ thống
th ông tin m ột cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống th ông tin gi ải quyết
TTHC thống nhất, li ên thông gi ữa c ác c ấp ch ính quy ền từ trung ương đến địa phương theo chỉ đạo, hướng
dẫn của Văn ph òng Chính ph ủ.
-
T ối thiểu 30% người d ân, doanh nghi ệp
khi thực hiện TTHC kh ông ph ải cung cấp lại c ác
thông tin, gi ấy tờ, t ài li ệu đ ã đư ợc chấp nhận
khi thực hiện th ành công TTHC (trư ớc đ ó), mà cơ quan
nhà nư ớc c ó th ẩm quyền giải
quyết thủ tục h ành chính đang qu ản l ý ho ặc th ông tin, gi ấy tờ, t ài li ệu đ ó đư ợc cơ quan nh à nư ớc kh ác s ẵn s àng chia s ẻ v à đáp ứng được y êu c ầu.
-
Gi ảm thời gian chờ đợi của người d ân, doanh nghi ệp tại
Bộ phận Một cửa xuống trung b ình còn t ối đa 30 ph út/01 l ần đến giao dịch.
3. Năm 2023 - 2025
-
Hoàn thành k ết nối, chia sẻ dữ liệu từ
c ác Cơ s ở dữ liệu quốc gia c òn l ại, c ác cơ s ở dữ liệu chuy ên
ngành v ới Cổng Dịch vụ c ông H ệ thống Một cửacủa
tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản h óa h ồ sơ, giấy tờ c ông
dân, doanh nghi ệp trong giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa c ác c ấp.
-
Ti ếp tục thực hiện v à duy trì t ỷ lệ số
h óa, ký s ố v à lưu tr ữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC đ ã đư ợc giải quyết th ành công đ ạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết TTHC tr ên môi trư ờng điện tử.
- Đạt tỷ lệ
100% số lượng đơn vị cấp x ã trên địa b àn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện
tử từ bản ch ính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
-
80% ngư ời d ân, doanh nghi ệp
khi thực hiện TTHC kh ông ph ải cung cấp lại c ác
thông tin, gi ấy tờ, t ài li ệu đ ã đư ợc chấp nhận
khi thực hiện th ành công TTHC (trư ớc đ ó), mà cơ quan
nhà nư ớc c ó th ẩm quyền giải
quyết TTHC đang quản l ý ho ặc th ông tin, gi ấy tờ, t ài li ệu đ ã đư ợc cơ quan nh à nư ớc kết nối, chia sẻ.
-
T ỷ lệ người d ân th ực hiện c ác d ịch vụ c ông tr ực tuyến v à th ực hiện TTHC
tr ên môi trư ờng điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận;
tối thiểu từ 80% trở l ên h ồ sơ giải quyết TTHC được lu ân chuy ển trong nội
bộ giữa c ác cơ quan có th ẩm quyền giải quyết, hoặc c ác
cơ quan có liên quan đư ợc thực hiện bằng
phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đ ã gi ải quyết th ành
công đư ợc số h óa, lưu tr ữ v à có giá tr ị t ái s ử dụng.
-
Tăng năng su ất lao động trung b ình trong vi ệc giải
quyết TTHC th ông qua vi ệc đẩy mạnh ứng dụng c ông
ngh ệ th ông
tin, xã h ội h óa m ột số c ông vi ệc trong quy
tr ình hư ớng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC.
-
Gi ảm thời gian chờ đợi của người d ân, doanh nghi ệp
xuống trung b ình còn t ối đa 15 ph út/01 lư ợt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử l ý h ồ sơ tối thiểu
30 ph út/01 h ồ sơ v ào năm 2025.
-
Đi ện tử h óa vi ệc gi ám sát, đánh giá k ết
quả tiếp nhận, giải quyết TTHC l àm cơ s ở đ ánh giá k ết quả ho àn thành
nhi ệm vụ của cơ quan, đơn vị, c án b ộ, c ông ch ức c ông khai, minh b ạch,
hiệu quả.
-
M ức độ h ài lòng c ủa tổ chức, c á nhân đ ối với chất
lượng cung cấp dịch vụ c ông đ ạt tối thiểu 95% v ào
năm 2025.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN (Phụ lục
chi tiết k èm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí th ực hiện Kế hoạch triển khai Đề án do ngân sách nhà nư ớc bảo đảm theo ph ân c ấp ng ân sách hi ện h ành và các ngu ồn kinh ph í h ợp ph áp khác. Hàng
năm, căn c ứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch, c ác cơ quan, đơn v ị c ó trách nhi ệm lập dự to án
kinh phí th ực hiện Kế hoạch v à t ổng hợp chung v ào d ự to án c ủa cơ quan,
đơn vị m ình đ ể tr ình c ấp c ó th ẩm quyền bố tr í
kinh phí theo quy đ ịnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Ph ổ
biến, qu án tri ệt v à th ực hiện nghi êm túc, có
hi ệu quả đầy đủ nội
dung Quyết định số 468/QĐ-TTg ng ày 27/3/2021 c ủa
Thủ tướng Ch ính ph ủ v à các văn b ản c ó liên
quan đ ến triển khai
thực hiện giải quy êt TTHC
trên môi trư ờng điện
tử đến to àn th ể c án b ộ,
c ông ch ức, vi ên ch ức
trong cơ quan, đơn vị, đặc biệt l à cán b ộ, c ông ch ức, vi ên ch ức
trực tiếp l àm vi ệc tại Bộ phận Một cửa v à tr ực tiếp tham gia v ào các khâu trong quá trình gi ải quyết TTHC cho người d ân, doanh nghi ệp;
-
Ch ủ động x ây d ựng, ban h ành K ế hoạch chi
tiết để tổ chức thực hiện, đảm bảo đạt mục đ ích,
yêu c ầu, tiến độ đề ra tại Kế hoạch n ày;
-
B ố tr í
kinh phí, ngu ồn nh ân l ực, cơ sở vật
chất cho việc tổ chức thực hiện c ác nhi ệm vụ được giao;
-
Ph ối hợp Văn ph òng Ủy ban nh ân dân t ỉnh, Sở Th ông tin và Truy ền
th ông, S ở Nội vụ v à các cơ quan, đơn v ị li ên quan trong
công tác tuyên truy ền, phổ biến, tập
huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.
Riêng
Ủy ban nh ân dân c ấp huyện c ó trách nhi ệm chỉ
đạo Ủy ban nh ân c ấp x ã tr ực thuộc tổ chức triển khai thực hiện c ó hi ệu quả c ác nhi ệm vụ n êu t ại Kế hoạch n ày và thư ờng xuy ên ki ểm tra, đ ôn đ ốc việc triển
khai thực hiện, định kỳ b áo cáo cùng báo cáo
tình hình, k ết quả thực hiện c ông tác ki ểm so át th ủ tục h ành chính c ủa cơ
quan, đơn vị.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Là
cơ quan đ ầu mối, chủ tr ì, ph ối hợp với c ác cơ quan, đơn v ị
li ên quan t ổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đ ôn đ ốc việc thực
hiện Kế hoạch; kịp thời b áo cáo Ch ủ tịch Ủy ban nh ân
dân t ỉnh th áo g ỡ những kh ó khăn, vư ớng mắc
của c ác cơ quan, đơn v ị, địa phương, doanh nghiệp c ó liên quan trong quá trình t ổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch v à đ ể xem x ét, đi ều chỉnh nội dung Kế hoạch cho ph ù h ợp theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
-
Tri ển khai thực hiện c ó hi ệu quả c ác nhi ệm vụ được
giao chủ tr ì t ại Kế hoạch n ày; thư ờng xuy ên theo
dõi, hư ớng dẫn, r à soát, đánh giá ti ến
độ thực hiện của c ác cơ quan, đơn v ị; định kỳ b áo cáo
Ủy ban nh ân dân t ỉnh c ùng báo cáo tình hình, k ết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm so át TTHC c ủa cơ
quan, đơn vị; kịp thời b áo cáo nh ững kh ó khăn, vư ớng mắc v à đ ề xuất giải ph áp
tháo g ỡ (nếu c ó);
-
Ch ủ tr ì,
ph ối hợp với Sở T ài chính và các cơ quan, đơn v ị li ên quan tham mưu, hư ớng dẫn về nội dung chi khi t riển
khai cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu ch ính công ích đảm nhận một số c ông việc trong qu á trình hướng dẫn, tiếp nhận, số h óa hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC theo quy định;
-
Ch ủ tr ì,
ph ối hợp với c ác cơ quan báo chí; Đài phát thanh và Truy ền h ình t ỉnh; Cổng Th ông
tin đi ện tử tỉnh; Trung t âm văn hóa, truy ền
th ông và Th ể thao c ác huy ện/th ành ph ố tổ chức tuy ên
truy ền, phổ biến c ác n ội dung đề ra
tại Kế hoạch n ày thông qua các chương trình,
các tin, bài vi ết,… để thu h út t ổ chức, c á nhân khai thác, s ử
dụng, đẩy mạnh việc giải quyết TTHC tr ên môi
trư ờng điện tử;
-
Tham mưu Ủy ban nh ân dân t ỉnh c ác phương án b ảo đảm
an to àn, an ninh thông tin m ạng theo quy định.
4. Sở Tài chính
Ch ủ tr ì, ph ối hợp với c ác cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nh ân dân t ỉnh bảo đảm
nguồn kinh ph í t ừ ng ân sách nhà nư ớc để triển khai thực hiện Kế hoạch n ày; hư ớng dẫn c ác cơ quan, đơn v ị
lập dự to án, s ử dụng kinh ph í theo quy đ ịnh hiện h ành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Ch ủ tr ì, ph ối hợp với c ác S ở, Ban, Ng ành, Ủy ban nh ân dân
các huy ện, th ành ph ố tổng hợp,
b áo cáo c ấp c ó th ẩm quyền ph ân b ổ, giao kế hoạch đầu tư c ông, trung h ạn cho
c ác d ự
án ph ục
vụ mục ti êu đ ổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa li ên thông theo đ ề
xuất của c ác đơn v ị, địa phương (nếu c ó)
theo quy đ ịnh của Luật Đầu tư c ông.
6. Sở Tư pháp
Ch ủ tr ì, ph ối hợp với Sở Th ông
tin và Truy ền th ông, Văn phòng Ủy
ban nh ân dân t ỉnh, C ông an t ỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về d ân
cư, C ổng Dịch vụ c ông, H ệ thống th ông tin M ột cửa điện
tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC theo quy định.
7. Công an tỉnh
Ph ối hợp với Sở Th ông
tin và Truy ền th ông, Văn phòng Ủy
ban nh ân dân t ỉnh v à các cơ quan, đơn v ị li ên quan th ực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu d ân cư gi ữa Cơ sở dữ
liệu quốc gia về d ân cư v ới Cổng Dịch vụ c ông, H ệ thống th ông tin
m ột cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ c ác cơ quan có th ẩm
quyền x ác th ực, định danh v à gi ải quyết TTHC; đề xuất c ác gi ải ph áp an ninh và b ảo
mật Kho quản l ý d ữ liệu điện tử của tổ chức, c á nhân trên C ổng Dịch vụ c ông, H ệ thống th ông tin gi ải quyết
TTHC của tỉnh.
8. Cục Thuế tỉnh
Ch ủ tr ì, ph ối hợp Sở Th ông
tin và Truy ền th ông, Văn phòng Ủy
ban nh ân dân t ỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thuế với Cổng
Dịch vụ c ông, H ệ thống th ông tin M ột cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC theo
quy định.
9. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Ch ủ tr ì, ph ối hợp với Sở Th ông
tin và Truy ền th ông, Văn phòng Ủy
ban nh ân dân t ỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu bảo hiểm x ã h ội với Cổng Dịch
vụ c ông, H ệ thống th ông tin M ột cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ x ác th ực, định danh
v à gi ải
quyết TTHC theo quy định.
10. Viễn thông Tuyên Quang
-
Ph ối hợp với Sở Th ông tin và Truy ền
th ông; s ở, ban, ng ành thu ộc Ủy ban nh ân dân t ỉnh; Ủy ban nh ân
dân c ấp huyện, cấp x ã và các cơ quan, đơn v ị li ên quan tri ển khai thực hiện c ác
nhi ệm vụ cụ thể n êu t ại phần III Kế
hoạch n ày, đ ảm bảo tiến độ, chất lượng thời gian theo y êu c ầu.
-
Đ ề xuất với Sở Th ông tin và Truy ền
th ông các phương án, gi ải ph áp k ỹ thuật nhằm triển khai thực hiện c ó hi ệu quả c ác n ội dung của Kế
hoạch, ph ù h ợp với t ình hình th ực tế của tỉnh.
11. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
L ựa chọn c ác hình
th ức ph ù
h ợp thường xuy ên tuyên truy ền s âu r ộng c ác n ội dung chỉ đạo
của Ch ính ph ủ, Thủ tướng Ch ính ph ủ, Ủy ban nh ân dân
t ỉnh về việc thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ng ày 27/3/2021 c ủaThủ tướng Ch ính
ph ủ; đẩy mạnh việc thực hiện tr ên môi trư ờng điện
tử trong giải quyết TTHC tr ên đ ịa b àn t ỉnh.
12. Bưu điện tỉnh
-
Tăng cư ờng c ông tác tuyên truy ền;
đ ào t ạo,
n âng cao ch ất lượng đội ngũ c án b ộ, nh ân viên, ngư ời lao động trong việc gửi, nhận hồ sơ, hỗ trợ người
d ân, doanh nghi ệp thực hiện TTHC tr ên môi
trư ờng điện tử; đảm bảo việc tiếp nhận
hồ sơ v à tr ả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg an to àn, chính xác, đúng th ời hạn.
-
Ph ối hợp với Văn ph òng Ủy ban nh ân dân t ỉnh, Sở Th ông tin và Truy ền
th ông, các cơ quan, đơn v ị li ên quan trong vi ệc thực hiện kết nối, khai th ác d ữ liệu TTHC c ó s ẵn tại Cổng dịch
vụ c ông qu ốc gia, Cổng dịch vụ c ông
t ỉnh, cũng như cung cấp th ông tin tr ạng th ái h ồ sơ, kết quả
trong qu á trình g ửi, nhận hồ sơ giải quyết TTHC để cập nhật tr ên C ổng dịch vụ c ông qu ốc gia, Cổng
dịch vụ c ông t ỉnh, đảm bảo hiệu quả, minh bạch, c ông khai, tránh lãng phí.
Yêu
c ầu c ác
cơ quan, đơn v ị nghi êm túc tri ển khai
thực hiện c ác n ội dung được giao tại Kế hoạch n ày. Trong quá trình th ực hiện, nếu c ó v ấn đề vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, c ác cơ quan, đơn v ị
kịp thời tổng hợp, b áo cáo Ủy ban nh ân dân t ỉnh (qua Ph òng Ki ểm so át TTHC - Văn
phòng Ủy ban nh ân dân t ỉnh) để
xem x ét, đi ều chỉnh, bổ sung cho ph ù
h ợp./.
Nơi nh ận:
- Văn phòng Chính ph ủ;
- TT T ỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (B áo cáo)
- Ch ủ tịch, c ác PCT UBND t ỉnh;
- CVP, các PCVP UBND t ỉnh;
- Các S ở, ban, ng ành;
- Công an t ỉnh, Cục
thuế tỉnh,
BHXH t ỉnh;
- Đài PTTH t ỉnh, B áo TQ;
- UBND huy ện, th ành ph ố; (thực hiện)
- UBND xã, phư ờng, thị trấn;
- VNPT Tuyên Quang;
- Bưu đi ện tỉnh;
- C ổng th ông tin đi ện tử tỉnh;
- Phòng THCB (Đ/c Th ủy, T ùng);
- Lưu: VT, KSTT.
TM. ỦY BAN NH ÂN DÂN
CH Ủ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI ĐỔI MỚI THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ ĐẨY MẠNH VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:65/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND
tỉnh Tuyên Quang)
STT
Nội dung
Cơ quan thực hiện
Thời gian hoàn thành
Chủ trì
Phối hợp
I
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
1
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành Kế hoạch
tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Trước 30/4/2021
2
Tham mưu tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Thường xuyên
1.3
Tham mưu ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản
theo quy định
Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành Trung ương
II
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TẬP
HUẤN, HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
1
Tổ chức hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một
cửa các cấp
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích khi được ký hợp đồng thuê dịch vụ
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Thường xuyên
2
Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Văn phòng Chính
phủ tổ chức
Văn phòng UBND tỉnh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Theo chỉ đạo của
Văn phòng Chính phủ
III
TRANG THIẾT BỊ, CƠ SỞ
HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1
Rà soát số lượng, chất lượng, ưu tiên bố trí
các trang thiết bị (như: máy Scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử, ...)
để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án và các nhiệm
vụ triển khai việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Sở Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Tổng hợp, đề xuất cùng việc triển khai thực hiện
Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh và các nhiệm vụ triển
khai việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
2
Rà soát, đề xuất nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Thường xuyên
IV
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1
Thực hiện số hóa kết
quả giải quyết TTHC
1.1
Khảo sát khối lượng kết quả giải quyết TTHC, đề
xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Thực hiện theo
Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh
1.2
Nâng cấp Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tỉnh; truyền thông về tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả TTHC trên môi trường điện tử
Sở Thông tin và Truyền thông
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
1.3
Hoàn thành việc
số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý
TTHC tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính
xác theo quy định tại khoản 1, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg. Cụ thể:
Các lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông
tin và Truyền thông; Tư pháp
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Trước
31/12/2021
Các lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường
Trước
31/12/2022
Các lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội;
Tài chính; Nội vụ; Khoa học và Công nghệ
Trước
31/12/2023
Các lĩnh vực: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư;
Công thương
Trước 30/6/2024
Các lĩnh vực: Ngoại vụ; Thanh tra; Dân tộc; Quản
lý các khu công nghiệp
Trước
31/12/2024
2
Đổi mới tổ chức quản
lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn bị, tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại
khoản 2, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg. Cụ thể:
2.1
Triển khai việc thực hiện kết nối, tích hợp,
chia sẽ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn thông Tuyên Quang.
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021
2.2
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẽ dữ
liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với
Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn thông Tuyên Quang.
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2022
2.3
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh
là lõi của Bộ phận Một cửa các cấp nhằm thống nhất, liên thông giữa các cấp
chính quyền từ trung ương đến địa phương
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn thông Tuyên Quang.
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2022
2.4
Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ
chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với tài khoản của Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối, chia
sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp để
hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của tổ
chức, cá nhân; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của tỉnh với Cổng
Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh qua Trục liên
thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống
nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt
quá trình từ khâu tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định
tại điểm c, khoản 2, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành Trung ương
2.5
Trong năm 2022: Tối thiểu 30% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu;
tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 20%
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2022-2025
3
Mở rộng việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
3.1
Rà soát đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở
có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh
giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021 và
theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
3.2
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải
quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch,
cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng các
điều kiện sau khi rà soát.
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021 và
theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
4
Nâng cao tính chủ động
trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
4.1
Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở
đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính
nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích (theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận Một cửa thực
hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm theo
đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung nêu tại Kế
hoạch này)
- Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cấp huyện, xã: Văn phòng HĐND & UBND cấp
huyện.
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
4.2
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất, triển khai các
giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa
các cấp phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn (thực hiện tiếp nhận hoặc
hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà hoặc hẹn giờ giải quyết TTHC
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức; bố trí các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một
cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC
tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa;
tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết
tật; ...)
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
4.3
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh
nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp
nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021-2025
4.4
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với
chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2025
5
Đổi mới việc giám
sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng
công nghệ mới
5.1
Xây dựng, vận hành Hệ thống đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của địa phương trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh: tự động, thời
gian thực, làm cơ sở để xếp hạng, phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ
Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
5.2
Xây dựng Bản đồ Bộ phận Một cửa các cấp trên địa
bàn tỉnh trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
5.3
Trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử
dụng công nghệ (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,...) để phân
tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ phận Một cửa
Văn phòng UBND tỉnh
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
5.4
Tham mưu ứng dụng công nghệ thông tin để thực
hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động,
kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC; Ứng dụng
công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng
cao chất lượng cung cấp dịch vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp
Văn phòng UBND tỉnh
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
6
Tiếp tục đẩy mạnh việc
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
6.1
100% hồ sơ giải quyết TTHC các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh được giải quyết trên Cổng dịch công (Hệ thống thông tin một
cửa) tỉnh và được đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo
quy định
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
6.2
Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ
35% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh
triển khai thực hiện
Sở Tư pháp
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021
Tăng tối thiểu mỗi năm 10%, năm 2025 đạt 100%
số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện
Năm 2022-2025
6.3
Thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia theo Danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày
22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo tăng thêm so với năm 2020 tối thiểu
20%
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2021 và
theo lộ trình được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
6.4
100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ
biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia
Năm 2022-2025
6.5
Năm 2023: Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ
công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 30%
so với tổng số hồ sơ tiếp nhận, tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 10%; tối thiểu
từ 30% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các
cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện
bằng phương thức điện tử, tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 30%; 100% hồ sơ
TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Năm 2023-2025
6.6
Thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC theo hướng
đơn giản, thuận lợi, cắt giảm chi phí trước khi xây dựng, hoàn thiện các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia; đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt theo Nghị định số
45/2020/NĐ-CP của Chính phủ
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Thường xuyên
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 65/KH-UBND ngày 29/04/2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1.178
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng