ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
25 tháng 3 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT CĂN CƯỚC
Triển khai thực hiện Quyết định
số 175/QĐ-TTg ngày 14/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển
khai thi hành Luật Căn cước, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực
hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định cụ thể nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Căn cước, bảo đảm tính kịp
thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
- Xác định trách nhiệm và việc
phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên
quan trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Căn cước trên
địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức về Luật
Căn cước và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc thi hành Luật.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất
của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai thi hành Luật
Căn cước.
- Nội dung công việc phải gắn với
trách nhiệm, vai trò chủ trì của lực lượng Công an trong việc phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Căn cước.
- Có lộ trình thực hiện cụ thể
bảo đảm Luật Căn cước được thi hành thống nhất, đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh;
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về căn cước
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình khác trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024
và các năm tiếp theo.
2. Tổ chức
tập huấn chuyên sâu, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, tổ
chức và người trực tiếp làm công tác quản lý căn cước
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024
và các năm tiếp theo.
3. Phát
hành tài liệu phục vụ công tác phổ biến Luật Căn cước và các văn bản hướng dẫn
thi hành; tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý căn cước
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024
và các năm tiếp theo.
4. Rà soát
văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung: Rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Căn cước thuộc thẩm quyền quản lý nhà
nước được phân công; thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy
phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Căn cước và các văn bản
quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh
tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Căn cước
thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Căn cước thuộc
lĩnh vực, địa bàn quản lý nhà nước được phân công và gửi kết quả về Công an tỉnh
để tổng hợp, báo cáo Ủy bannhân dân tỉnh, Bộ Công an theo quy định.
- Thời gian thực hiện:
+ Các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố: Tiến hành rà soát và gửi kết quả về Công an tỉnh
trước ngày 15/5/2024.
+ Công an tỉnh: Tiến hành rà
soát theo chức năng, nhiệm vụ; tổng hợp kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa
phương; báo cáo Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/5/2024.
5. Tham gia
ý kiến xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết các nội dung
được giao trong Luật Căn cước
- Nội dung: Tham gia ý kiến xây
dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước;
Nghị định quy định về định danh và xác thực điện tử; Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Căn cước;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tàng thư căn cước, cư trú;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình cấp, quản lý thẻ căn cước,
giấy chứng nhận căn cước.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Sở Thông tin vả Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo yêu
cầu của Bộ Công an.
6. Tổ chức
triển khai việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Nội dung: Tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu căn cước với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ
sở dữ liệu khác theo quy định của Luật Căn cước và các văn bản quy phạm pháp luật
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành có liên quan; bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh;
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
7. Kiểm tra
công tác thi hành Luật Căn cước và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024
và các năm tiếp theo.
III. KINH
PHÍ BẢO ĐẢM
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, các
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Việc quản lý, sử dụng
kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn
bản hướng dẫn thi hành và quy định pháp luật liên quan.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố được phân công chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm
vụ tại Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước trên cơ sở nội dung Kế hoạch đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Công an tỉnh, các sở, ban,
ngành có liên quan, các tổ chức đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
được huy động nguồn kinh phí hỗ trợ từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân để triển
khai thực hiện Kế hoạch. Việc sử dụng kinh phí huy động phải bảo đảm tiết kiệm,
hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và tình hình
thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại Kế hoạch bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; định kỳ hằng năm
hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Công an tỉnh).
2. Công an tỉnh chủ trì theo
dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Công an, Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng
văn bản về Công an tỉnh để tổng hợp, tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp
thời chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Công an (Cục Pháp chế & CCHC,TP);
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP7.
TC_VP7_ANTT_31
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|