ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6038/KH-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 04 tháng 7 năm
2022
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
Thực hiện Quyết định số 1196/QĐ-BTP ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
xét Công văn số 710/STP-PBGDPL ngày 06/6/2022 của Sở Tư pháp, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá khách quan, toàn diện những
kết quả đạt được, các tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình thực hiện Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật; đồng thời, rút ra bài học kinh
nghiệm và đề ra phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả
thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trong thời gian tới.
- Nhận diện những bất cập, mâu thuẫn,
chồng chéo, khoảng trống (nếu có) để đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Kịp thời biểu
dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực
trong việc thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết phải được tiến hành kịp thời, khoa học, phù hợp với tình hình thực tiễn, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và tiến độ thời
gian đề ra.
- Nội dung tổng kết
phải được đánh giá khách quan, thực
chất, toàn diện; bám sát các nhiệm vụ được giao tại Quyết định
số 2216/QĐ-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch
triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
chú trọng phân tích tồn tại, hạn chế, vướng mắc của Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật, các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có) và đề
xuất giải pháp cụ thể.
- Bảo đảm sự phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổng kết các văn bản, phát huy vai trò của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp
trong hướng dẫn, chỉ đạo việc tổng kết.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔNG KẾT
1. Nội dung, mốc thời gian báo cáo
tổng kết
a) Nội dung báo
cáo
Thực hiện theo Đề cương báo cáo (Phụ lục I) và các biểu mẫu thống kê (Phụ lục II) ban hành kèm theo Kế hoạch này.
a) Mốc thời gian báo cáo
Tính từ ngày 01/01/2013 đến hết ngày 30/6/2022.
2. Hình
thức tổng kết
a) Đối với cấp tỉnh
Giao Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức
tổng kết thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trên
địa bàn tỉnh bằng hình thức phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
Chủ động lựa chọn hình thức tổ
chức tổng kết thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật đảm bảo chất lượng, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Khen thưởng
a) Nội dung thực hiện
Khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật và công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện
- Giao Sở Tư
pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét, lựa chọn, đề xuất về
việc khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác PBGDPL; lập hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Sở Nội vụ để thẩm định, tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét quyết định theo đúng
quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn
cứ kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật và công tác PBGDPL, tổ chức khen thưởng đối với các tập thể và cá nhân tiêu biểu tại cơ quan, đơn vị, địa
phương theo đúng quy định.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI VIỆC
TỔNG KẾT
1. Tổ chức
các hoạt động truyền thông về kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các
tin, bài viết đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị, địa phương; Trang Thông tin điện tử PBGDPL
tỉnh Khánh Hòa...
2. Phối hợp
với Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa và các cơ quan, tổ chức liên
quan thực hiện đăng tải, đưa tin, bài về việc tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật.
3. Chủ
động tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật; báo cáo kết quả tổng kết đảm
bảo đầy đủ nội dung và thời hạn quy định.
4. Tổ chức
khen thưởng các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong 10 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác PBGDPL.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị sự
nghiệp công lập, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, thẩm quyền, chức
năng, nhiệm vụ được giao và tình hình thực tiễn, chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Báo cáo tổng kết
theo nội dung Đề cương báo cáo và các biểu mẫu thống kê (các Phụ lục:
I, II kèm theo Kế hoạch
này); gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/07/2022 để
tổng hợp.
2. Giao Sở Tư pháp
- Theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch này.
- Tổng hợp, dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu tại Kế hoạch tổng kết ban hành kèm
theo Quyết định số 1196/QĐ-BTP ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; trình UBND tỉnh trước
ngày 18/8/2022 để báo cáo Bộ Tư
pháp theo đúng quy định.
3. Giao Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và
các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 10 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo
dục pháp luật và công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh, tham mưu, trình UBND tỉnh
xem xét quyết định theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản, gửi về Sở Tư pháp để được hướng
dẫn, giải đáp./.
(Đính
kèm: Các Phụ lục: I, II)
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Vụ PBGDPL - Bộ Tư pháp (báo
cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, DNNN thuộc tỉnh;
- Báo Khánh Hòa (để phối
hợp t/hiện);
- Đài PT-TH Khánh Hòa (để phối hợp t/hiện);
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phòng: Tổng hợp, HC-TC;
- Lưu: VT, HgĐ, NgM.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN
LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch số 6038/KH-UBND
ngày 04 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN LUẬT PBGDPL
1. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác PBGDPL
a) Việc ban hành văn bản để chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện Luật (văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt).
b) Tình hình quán triệt, phổ biến Luật
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành đến các đối tượng liên quan.
c) Hoạt động hướng dẫn, chỉ đạo những
vấn đề mới, nóng, dư luận xã hội quan tâm; hoạt động hướng dẫn nghiệp vụ; công
tác kiểm tra, giám sát; công tác thi đua, khen thưởng; việc thực hiện trách nhiệm
của Sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương theo quy định của Luật
PBGDPL.
2. Đánh giá kết quả hoạt động của
Hội đồng phối hợp PBGDPL và thành viên Hội đồng
3. Kết quả triển khai hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
4. Kết quả tổ chức các hoạt động
PBGDPL
a) Nội dung PBGDPL: Nêu rõ kết quả
PBGDPL theo các nội dung quy định tại Điều 10 Luật PBGDPL; số lượng văn bản được
PBGDPL.
b) Hình thức PBGDPL:
- Nêu rõ kết quả triển khai thực hiện
trên thực tế các hình thức PBGDPL quy định tại Điều 11 Luật
PBGDPL (đối với từng hình thức, đề nghị nêu rõ tình hình thực hiện thường xuyên
hay không thường xuyên; tính khả thi, phù hợp, hiệu quả áp dụng từng hình thức;
thống kê số liệu cụ thể việc thực hiện tại Phụ lục II).
- Nêu rõ các mô hình mới, cách làm hiệu
quả, sáng tạo được áp dụng.
c) Kết quả triển khai PBGDPL cho đối
tượng đặc thù quy định tại Mục 2 Chương II Luật PBGDPL.
Tập trung nêu rõ các nội dung, hình
thức PBGDPL đã được áp dụng, các hoạt động PBGDPL cụ thể dược triển khai đối với
từng đối tượng đặc thù; từ đó phân tích những chuyển biến về hành vi, ý thức
tuân thủ, chấp hành pháp luật của các đối tượng này sau khi được PBGDPL. Đồng
thời làm rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong
triển khai thực hiện trách nhiệm PBGDPL cho đối tượng đặc thù.
5. Triển khai công tác giáo dục
pháp luật trong nhà trường
Nêu kết quả triển khai các hoạt động
phối hợp xây dựng các giáo trình, giáo cụ trong chương trình tại từng cấp học
(giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học); việc chuẩn hóa, xây dựng đội
ngũ giáo viên; giáo dục ngoại khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
6. Triển khai các Chương trình, Đề án về PBGDPL
Nêu rõ các chương trình, đề án về
PBGDPL mà bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương đang triển khai; hiệu
quả của việc thực hiện các chương trình, đề án về PBGDPL.
7. Bố trí nguồn lực cho thực hiện Luật PBGDPL
a) Về củng cố, kiện toàn tổ chức bộ
máy, cán bộ quản lý nhà nước về PBGDPL.
b) Xây dựng, quản lý, sử dụng đội ngũ
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật và thuộc phạm vi quản lý.
c) Về kinh phí cho công tác PBGDPL:
Nêu rõ mức kinh phí ngân sách nhà nước
thường xuyên hàng năm bố trí cho công tác PBGDPL và kinh phí triển khai các chương
trình, đề án, nhiệm vụ về PBGDPL do bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương triển
khai đến các sở, ban, ngành và địa phương đang chủ trì thực hiện. Đánh giá rõ mức
độ bố trí kinh phí theo hàng năm (tăng hoặc giảm) từ khi có Luật PBGDPL đến
nay.
d) Huy động nguồn lực xã hội cho công
tác PBGDPL:
Nêu rõ các hình thức, hoạt động huy động
nguồn lực trong xã hội (con người và kinh phí) triển khai công tác PBGDPL tại bộ,
ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức; mức kinh phí huy động được.
8. Việc thực hiện trách nhiệm của các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong PBGDPL
Đánh giá chính xác việc thực hiện
trách nhiệm của các chủ thể cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật
PBGDPL (thực hiện đầy đủ chưa ? Mức độ thực hiện như thế
nào, có hiệu quả hay không ?).
9. Đánh giá về những tác động cụ
thể của việc thực hiện Luật PBGDPL
Đánh giá tác động trong việc nâng cao
hiểu biết, ý thức chấp hành pháp luật; tác động đối với phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng an ninh.
III. TỒN TẠI, HẠN
CHẾ TRONG THỰC HIỆN LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN; BẤT CẬP TRONG CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT
PBGDPL (NẾU CÓ)
1. Tập trung đánh giá tồn tại, hạn
chế trong tổ chức thực hiện Luật trên thực tế; bất
cập trong các quy định của Luật PBGDPL (nếu có), trong đó tập trung vào một số
nhóm vấn đề sau:
a) Các quy định chung trong công tác
PBGDPL (phạm vi điều chỉnh; chính sách, nguyên tắc về PBGDPL; nội dung quản lý
nhà nước về PBGDPL; những hành vi bị cấm).
b) Xã hội hóa trong công tác PBGDPL.
c) Hội đồng phối hợp PBGDPL.
d) Ngày Pháp luật Việt Nam.
đ) Nội dung và hình thức PBGDPL.
e) PBGDPL cho đối tượng đặc thù.
g) Giáo dục pháp luật trong các cơ sở
giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
h) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong PBGDPL.
i) Báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL ở cơ sở.
k) Điều kiện bảo đảm cho công tác
PBGDPL.
l) Vấn đề khác (nếu có).
2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
a) Nguyên nhân từ thực tiễn thực hiện
Luật PBGDPL(nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan).
b) Nguyên nhân từ các quy định của Luật
PBGDPL.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
1. Kiến nghị về sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành (nếu có).
2. Kiến nghị về các biện pháp tổ
chức thi hành Luật.
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU PHỤC VỤ TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN
LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch số 6038/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
1. Các văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
STT
|
Văn
bản quy phạm pháp luật
|
Các
loại văn bản hành chính
|
Ghi
chú
|
Chỉ
thị
|
Kết luận/
Thông báo
|
Chương
trình
|
Quyết
định
|
Kế
hoạch
|
Công
văn/ Hướng dẫn
|
Văn
bản khác
|
|
Ghi rõ
tên loại văn bản, số, ký hiệu và trích yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục các chương trình, đề
án về PBGDPL đang được triển khai
STT
|
Năm
ban hành
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Tên
đề án
|
Số/ngày/
tháng/năm ban hành
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
trình/ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hội đồng phối hợp PBGDPL
STT
|
Văn
bản kiện toàn Hội đồng theo Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg
(Số, ngày, tháng)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(nêu rõ chức danh lãnh đạo tham gia)
|
Số
lượng thành viên
|
Thành
phần tham gia
(có theo thành phần của Hội đồng phối
hợp PBGDPL Tỉnh không? Bổ sung thành phần nào)
|
Kinh
phí hoạt động của Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
4. Thống
kê số lượng báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật hiện có
STT
|
Việc
định kỳ rà soát: hàng năm/ theo giai đoạn
|
Báo
cáo viên tỉnh
|
Báo
cáo viên huyện
|
Tuyên
truyền viên
|
Số
lượng
|
Số
lượng BCVPL là người dân tộc thiểu số
|
Đánh
giá hiệu quả hoạt động của BCVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối hiệu quả/Không
hiệu quả/Có báo cáo viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
Số
lượng
|
Số
lượng BCVPL là người dân tộc thiểu số
|
Đánh
giá hiệu quả hoạt động của BCVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối hiệu quả/Không
hiệu quả/Có báo cáo viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
Số
lượng
|
Số
lượng TTVPL là người dân tộc thiểu số
|
Số
lượng TTVPL là luật gia, luật sư
|
Đánh
giá hiệu quả hoạt động của TTVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối hiệu quả/Không
hiệu quả/Có tuyên truyền viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thống kê kết quả hoạt động
PBGDPL
Hình
thức PBGDPL có hiệu quả đang triển khai thực hiện
|
Việc
xây dựng, vận hành Cổng/Trang thông tin điện tử PBGDPL
|
Số
lượng trung bình tin, bài PBGDPL hàng năm được cập nhật trên
Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, địa phương
|
Số
tài liệu PBGDPL được phát hành trung bình hàng năm
|
Thống
kê Chuyên trang, chuyên mục về pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng (đề nghị nêu rõ số lượng, tên chuyên trang,
chuyên mục trên báo viết, báo điện tử, kênh sóng phát thanh, truyền hình)
|
Số
lượng các văn bản, tài liệu được dịch ra tiếng dân tộc thiểu số
|
Đã
xây dựng
|
Chưa
xây dựng
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Số lượng tài liệu đăng tải trên Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thống kê mô hình/biện pháp
PBGDPL hiệu quả (nếu có)
Giai
đoạn
|
Tên
mô hình/biện pháp
|
Đối
tượng áp dụng mô hình/biện pháp PBGDPL
|
Lĩnh
vực, nội dung pháp luật áp dụng
|
Chủ
thể tổ chức PBGDPL
|
Mô
tả khái quát cách thức thực hiện PBGDPL cụ thể
|
Nguồn
lực bảo đảm
|
Việc
đánh giá, giám sát, rút kinh nghiệm
|
Kinh
phí thực hiện (hàng năm hoặc theo hoạt động)
|
Người
thực hiện trực tiếp (là ai, số lượng tham gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|