ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 597/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 30 tháng 01
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Thực hiện Kế hoạch số 8618/KH-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công tác cải
cách hành chính (CCHC) năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch xác định
Chỉ số CCHC của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021, gồm các
nội dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Mục đích:
a) Xác định được Chỉ số CCHC năm 2021
của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện.
b) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện
công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị để kịp thời khắc phục những hạn chế, thiếu
sót, góp phần nâng cao Chỉ số CCHC chung của tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Việc thực hiện xác định Chỉ số
CCHC của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo đúng tiến
độ và chất lượng theo Kế hoạch đề ra; các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách
nhiệm trong triển khai Kế hoạch phải được xác định rõ ràng, phù hợp với điều kiện
cụ thể.
b) Việc tự đánh giá, chấm điểm của
các cơ quan, đơn vị và công tác thẩm định kết quả trung thực, khách quan, đúng
quy định.
c) Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ
câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy
định trong Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện đảm bảo khách
quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
d) Xác định được Chỉ số CCHC thực chất,
khách quan kết quả của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2021.
đ) Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
các cấp, các ngành và người dân đối với CCHC nói chung và đánh giá kết quả CCHC
hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện nói riêng.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Thực hiện điều
chỉnh bộ Chỉ số CCHC phù hợp với quy định của Bộ Nội vụ năm 2021 và tình hình địa
phương
a) Thời gian: Hoàn thành chậm nhất
ngày 25/02/2022.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa
học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có
liên quan.
2. Tổ chức đánh
giá và tự đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
a) Thời gian: Gửi nộp báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15/3/2022.
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có
liên quan.
3. Tổ chức thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
a) Thời gian: Tháng 3-4/2022.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ (Thường
trực Hội đồng thẩm định).
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở là thành
viên Hội đồng thẩm định.
4. Tổ chức điều
tra xã hội học
a) Điều tra xã hội học sở, ban, ngành
tỉnh
- Đối tượng và số lượng mẫu điều tra
xã hội học:
+ Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
+ Sở Tư pháp.
+ Văn phòng UBND tỉnh.
+ Sở, ban ngành tỉnh.
+ UBND các huyện, thành phố.
+ Người dân, tổ chức có giao dịch thủ
tục hành chính (TTHC): Thực hiện điều tra xã hội học theo Kế hoạch số
6599/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh về xác định chỉ số đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Tổng số mẫu điều tra (trừ người
dân, tổ chức có giao dịch TTHC) 27 phiếu/sở, ban ngành x 18 đơn vị cấp
tỉnh: 486 phiếu.
b) Điều tra xã hội học cấp huyện
- Đối tượng và số lượng mẫu điều tra
xã hội học:
+ Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
huyện.
+ Sở Tư pháp.
+ Văn phòng UBND tỉnh.
+ Sở, ban ngành tỉnh.
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
+ Lãnh đạo UBND cấp xã.
+ Người dân, tổ chức có giao dịch
TTHC: Thực hiện điều tra xã hội học theo Kế hoạch số 6599/KH-UBND ngày
12/10/2021 của UBND tỉnh về xác định chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 trên địa
bàn tỉnh.
- Tổng số mẫu điều tra (không tính
người dân, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính): 50 phiếu/huyện x 9
(phụ thuộc huyện có nhiều hoặc ít xã, thị trấn) = 450 phiếu.
c) Tổng số phiếu khảo sát chung cho
toàn tỉnh là: 936 phiếu.
d) Thời gian điều tra xã hội học:
Tháng 3-4/2022.
đ) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
e) Cơ quan phối hợp: Bưu điện tỉnh, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội cựu Chiến binh tỉnh, các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
5. Giám sát công
tác điều tra xã hội học
a) Thời gian: Tháng 3-4/2022.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Các cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan.
6. Tổng hợp, xử
lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC
a) Thời gian: Tháng 3-4/2022.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: các đơn vị có
liên quan.
7. Tổng hợp, xây
dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
a) Thời gian: tháng 4-5/2022.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
8. Họp Hội đồng
thẩm định thống nhất kết quả xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị
a) Thời gian: Tháng 5/2022.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Hội đồng thẩm định;
các cơ quan có liên quan.
9. Công bố Chỉ số
CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
a) Thời gian: Tháng 5-6/2022.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
thực hiện của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC.
b) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2021.
c) Phối hợp với Bưu điện tỉnh, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội cựu Chiến binh tỉnh và các đơn vị có liên
quan triển khai công tác điều tra xã hội học; tổng hợp, xử lý số liệu kết quả
điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2021.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và xây dựng báo cáo tổng hợp.
đ) Tổ chức các cuộc họp Hội đồng thẩm
định và Tổ Thư ký giúp việc.
e) Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả
xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC năm 2021.
2. Trách nhiệm
Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan
liên quan bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2021.
3. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
a) Triển khai công việc xác định Chỉ
số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
b) Tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm
kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Phối hợp với Bưu điện tỉnh triển khai
thực hiện hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2021.
d) Thống kê danh sách đối tượng, điều
tra xã hội học và gửi về Sở Nội vụ (khi có yêu cầu).
đ) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện gửi Sở Nội vụ theo quy định.
e) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện.
4. Trách nhiệm
của Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
thông tin, tuyên truyền về kết quả xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
Trên đây là Kế hoạch xác định Chỉ số
CCHC của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021. Trong quá
trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ảnh
về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Vụ CCHC - BNV;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Hội Cựu CB tỉnh:
- UBND các huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh;
- Sở Nội vụ (theo dõi);
- Phòng: KSTT, TH, HC-TC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|