ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 546/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 26
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THEO
DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2024
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7
năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Nghị định số
32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP , Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 32/2020/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật (viết tắt là THPL) năm 2024 trên địa bàn tỉnh
như sau:
Phần I
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện
các quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Tập trung theo dõi tình hình THPL trong lĩnh vực
trọng tâm, liên ngành, những vấn đề được dư luận, xã hội quan tâm và theo chỉ đạo
của cơ quan có thẩm quyền để kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc, bất cập
và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả THPL và hoàn thiện hệ
thống pháp luật.
3. Nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác THPL; đảm bảo việc tổ
chức THPL có chất lượng, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước.
II. YÊU CẦU
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ nguyên tắc, phạm vi
trách nhiệm, nội dung và hình thức theo dõi tình hình THPL.
2. Kế hoạch phải được triển khai thực hiện đồng bộ
trên địa bàn tỉnh, xác định nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị, địa phương cụ thể, rõ ràng, thời hạn hoàn thành trong việc triển khai
thực hiện Kế hoạch.
3. Phát huy hiệu quả công tác phối hợp chặt chẽ giữa
các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương; huy động sự tham gia của các tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân trong công tác theo dõi tình hình
THPL.
Phần II
NỘI DUNG THỰC HIỆN
I. THEO DÕI TÌNH HÌNH THPL
CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Phạm vi lĩnh vực theo dõi
- Căn cứ vào Kế hoạch này và tình hình thực tế tại
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc văn bản chỉ đạo theo ngành,
lĩnh vực; các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch theo
dõi tình hình THPL của ngành, địa phương.
- Nội dung theo dõi tình hình THPL bao gồm:
+ Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi
hành văn bản quy phạm pháp luật;
+ Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp
luật;
+ Tình hình tuân thủ pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Kế hoạch theo dõi tình hình
THPL của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi về Sở Tư pháp trước
ngày 20 tháng 02 năm 2024 để theo dõi.
2. Các hoạt động theo dõi THPL
chung
a) Tiếp tục phổ biến, quán triệt, tập huấn các văn
bản quy phạm pháp luật quy định về công tác theo dõi tình hình THPL
Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và các
văn bản chỉ đạo của cấp trên, Sở Tư pháp chủ động phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức các lớp tập huấn để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ trong công
tác theo dõi tình hình THPL thông qua tập huấn; tin, bài viết, các chương trình
Phát thanh - Truyền hình, Tọa đàm... trên các phương tiện truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.
b) Rà soát, xây dựng và ban hành danh mục các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức rà soát, tổng hợp, lập
Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2024.
c) Thu thập thông tin về tình hình THPL
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện thu thập về tình hình THPL qua báo cáo hành chính của cơ
quan nhà nước; kết quả hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình THPL;
thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng; phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân; các nguồn thông tin phù hợp khác theo quy định của pháp luật để
phục vụ cho việc đánh giá thực trạng tình hình THPL đối với lĩnh vực pháp luật
thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: trong năm 2024.
d) Kiểm tra tình hình THPL
- Tùy tình hình thực tế, sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị, địa phương tổ chức các Đoàn kiểm tra trong nội bộ ngành về tình hình
THPL theo kế hoạch đã đề ra (có thể lồng ghép với các hoạt động kiểm tra khác
trong nội bộ). Nội dung kiểm tra theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số
32/2020/NĐ-CP .
- Thời gian thực hiện: trong năm 2024.
đ) Điều tra, khảo sát tình hình THPL
- Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương
căn cứ tình hình THPL trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý chủ động, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức hoạt động điều tra, khảo sát tình hình THPL theo
quy định tại Điều 13 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP , được hướng dẫn tại Điều 5
Thông tư số 04/2021/TT-BTP .
- Thời gian thực hiện: trong năm 2024.
e) Xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL
- Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả điều
tra khảo sát tình hình THPL, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo các nội dung quy
định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP , khoản 5 Điều 1 Nghị định số
32/2020/NĐ-CP .
- Thời gian thực hiện: trong năm 2024.
g) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại
khoản 4 Mục II Kế hoạch số 3708/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 về thực hiện
Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ và Chương trình số
38-CTr/TU ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa
XIII) về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam trong giai đoạn mới
- Thời gian thực hiện: cả năm 2024.
II. THEO DÕI TÌNH HÌNH THPL ĐỐI
VỚI LĨNH VỰC TRỌNG TÂM, LIÊN NGÀNH
1. Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện
a) Trên cơ sở Kế hoạch theo dõi tình hình THPL
trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024 của Chính phủ; thực tiễn THPL
trên địa bàn tỉnh và thực tiễn THPL trong phạm vi quản lý của tỉnh, Sở Tư pháp
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định lĩnh vực trọng tâm, liên ngành (gọi
chung là lĩnh vực trọng tâm liên ngành) năm 2024 ngay sau khi nhận được văn bản
của Trung ương.
b) Các sở, ban, ngành căn cứ quy định của Nghị định
số 59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP , các văn bản hướng dẫn công tác
theo dõi tình hình THPL và Kế hoạch của Bộ, ngành Trung ương về lĩnh vực trọng
tâm, liên ngành về theo dõi tình hình THPL của ngành mình, chủ động thực hiện
nhiệm vụ theo dõi tình hình THPL đối với các lĩnh vực pháp luật trong hệ thống
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo tiến độ và nội dung theo quy định.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ quy định
của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng
dẫn công tác theo dõi tình hình THPL, xác định lĩnh vực trọng tâm liên ngành thực
hiện theo dõi tình hình THPL tại địa phương, đảm bảo công tác theo dõi tình
hình THPL được thực hiện đồng bộ, toàn diện.
2. Các hoạt động chính trong
theo dõi tình hình THPL trọng tâm, liên ngành
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan bảo đảm
thực hiện các hoạt động tại khoản 1 Mục II Phần II Kế hoạch này và các nội dung
trọng tâm như sau:
a) Ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc theo dõi
tình hình THPL đối với các lĩnh vực trọng tâm theo dõi của Ủy ban nhân dân tỉnh
năm 2024
- Nội dung hoạt động: Căn cứ vào tình hình thực tế
tại địa phương và các văn bản chỉ đạo của cấp trên, ban hành các văn bản hướng
dẫn chỉ đạo, đôn đốc triển khai thực hiện công tác theo dõi tình hình THPL.
- Sản phẩm đầu ra: Văn bản chỉ đạo, đôn đốc, kế hoạch
triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2024.
b) Ban hành Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật
đối với các lĩnh vực trọng tâm, liên ngành
- Nội dung hoạt động: Tổ chức tổng hợp, lập Danh mục
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các lĩnh vực trọng tâm theo dõi của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sản phẩm đầu ra: Danh mục các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến các lĩnh vực trọng tâm theo dõi của Ủy ban nhân dân tỉnh
năm 2024 thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2024.
c) Kiểm tra liên ngành tình hình THPL
- Nội dung hoạt động: Căn cứ tình hình thực tế
thành lập Đoàn công tác liên ngành và tổ chức kiểm tra theo Kế hoạch này.
- Phạm vi kiểm tra: Thực hiện kiểm tra tại một số sở,
ngành, Ủy ban nhân dân một số huyện, thành phố và tổ chức doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh (Dự kiến tại các huyện: Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Thạnh Phú).
- Sản phẩm đầu ra: Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra, Kết luận kiểm tra, Thông báo Kết luận kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2024.
d) Điều tra, khảo sát tình hình THPL
- Nội dung điều tra, khảo sát: căn cứ vào yêu cầu
thu thập thông tin về tình hình THPL đối với lĩnh vực trọng tâm, liên ngành, Sở
Tư pháp chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hoạt động điều
tra, khảo sát tình hình THPL.
- Phạm vi điều tra, khảo sát: Thực hiện tại một số
sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Sản phẩm đầu ra: Phiếu điều tra, khảo sát; Báo
cáo (hoặc lồng ghép báo cáo) kết quả điều tra, khảo sát và xử lý kết quả điều
tra, khảo sát.
- Thời gian điều tra, khảo sát: trong năm 2024.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định lĩnh vực
trọng tâm, liên ngành thực hiện theo dõi THPL của năm 2024 theo khoản 2 Mục II
Phần II của Kế hoạch này.
b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này; tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo về tình hình THPL trên địa bàn.
c) Tổng hợp kết quả theo dõi tình hình THPL về lĩnh
vực trọng tâm, liên ngành trong Báo cáo về công tác theo dõi tình hình THPL năm
2024 do các cơ quan, đơn vị gửi và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời báo
cáo Thủ tướng Chính phủ (thông qua Bộ Tư pháp) trước ngày 12 tháng 12 năm
2024.
2. Các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
công tác theo dõi tình hình THPL của ngành, địa phương; cử cán bộ tham gia Đoàn
kiểm tra liên ngành; tổng hợp kết quả, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông
qua Sở Tư pháp) theo quy định.
b) Thường xuyên theo dõi, kiện toàn tổ chức bộ máy,
rà soát, sắp xếp cán bộ làm công tác theo dõi tình hình THPL; bố trí kinh phí bảo
đảm thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình THPL.
c) Báo cáo kết quả theo dõi tình hình THPL năm 2024
về Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 11 năm 2024 để tổng hợp. Đối với
các sở, ngành là đơn vị giao chủ trì theo dõi tình hình THPL trọng tâm của
ngành, căn cứ thông tin thu thập được, thực tiễn quản lý ngành và báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan, tổng hợp thành báo cáo về tình
hình THPL về lĩnh vực trọng tâm, liên ngành báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Tư pháp).
3. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân
dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Hội Luật gia tỉnh,
Đoàn Luật sư tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có kế
hoạch phối hợp thực hiện công tác theo dõi tình hình THPL trên địa bàn; phối hợp
tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp theo dõi tình hình
THPL trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí bảo đảm cho công tác theo dõi tình hình
THPL được bố trí từ ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Phòng Phổ biến và Theo dõi thi hành pháp luật, Sở Tư pháp - ĐT: 02753. 839.232)
để được hướng dẫn, xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như Mục III Kế hoạch (thực hiện);
- Cục QLXLVPHC & TDTHPL - Bộ Tư pháp (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (chỉ đạo);
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Phòng NC;
- Cổng TTĐT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KĐ.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|