ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 505/KH-UBND
|
Hà
Nam, ngày 05 tháng 03
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
HỆ
THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM KỲ 2014 - 2018
Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền
địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết
định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất
trong cả nước kỳ 2014 -2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam kỳ 2014
- 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định cụ thể nội dung các công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong
việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản;
- Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả
giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu
cầu
- Nội dung công việc phải gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định;
- Xác định cụ thể thời gian hoàn
thành công việc; Bảo đảm bố trí các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện hệ
thống hóa văn bản;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các
công việc theo đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản
Đối tượng hệ thống hóa văn bản là văn
bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh ban hành còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành
nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
2. Phạm vi văn bản hệ thống hóa
văn bản
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất
cả các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 qua rà soát xác
định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản đã được ban hành nhưng đến hết ngày
31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ
quan theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018 tại các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành phố
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan,
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 03 năm
2018.
2. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II năm
2018.
3. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 01 năm
2019.
4. Báo cáo kết quả hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn
bản kỳ 2014 - 2018 của các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
ngày 10 tháng 02 năm 2019.
b) Báo cáo tổng hợp kết quả hệ thống
hóa văn bản thống nhất trên địa bàn tỉnh kỳ 2014 - 2018
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: chậm nhất 25
tháng 02 năm 2019.
5. Công bố kết quả hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Sở Tư pháp, Phòng tư pháp giúp UBND
cùng cấp tổng hợp kết quả hệ thống hóa trên địa bàn).
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
ngày 01 tháng 3 năm 2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ nội dung Kế
hoạch này và tình hình thực tế tại sở, ngành, địa phương mình ban hành Kế
hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản bảo đảm
đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Sở Tư
pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản theo đúng tiến độ và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi
thường xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Kinh phí
thực hiện ở cấp nào do cấp đó đảm bảo theo quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện; nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh
về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra VBQPPL -
Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP, TH, HCTC, NC;
- Lưu: VT, NC(H)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|