|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 496/KH-UBND 2019 cải cách kiểm soát thủ tục hành chính Bắc Ninh
Số hiệu:
|
496/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Nhường
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
496/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 19 tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
NĂM 2019
Thực hiện Quyết định số 43/QĐ-VPCP
ngày 22/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính (TTHC), công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của
Văn phòng chính phủ năm 2019. UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng kế hoạch cải cách, kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu
và nhiệm vụ đặt ra tại Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 23/01/2019 của UBND tỉnh Bắc
Ninh triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm
2021 và các Kế hoạch khác có liên quan đến công tác cải cách, kiểm soát TTHC và
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có
liên quan trong việc triển khai thực hiện. Các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch
phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cơ quan, đơn vị, tránh
chồng chéo.
3. Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến công
tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Huy động sự tham gia, phối hợp
giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực
hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
4. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ,
công chức đặc biệt trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo ngành,
lĩnh vực và địa phương mình quản lý, hướng tới sự hài lòng của người dân và
doanh nghiệp là thước đo hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Kịp thời biểu dương những cá nhân,
tổ chức thực hiện tốt đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi thiếu trách nhiệm
trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong
công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG
Nội dung cụ thể theo Phụ lục đính
kèm
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện
- Ban hành Kế hoạch triển khai tại
đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2019.
Những đơn vị đã ban hành Kế hoạch triển khai năm 2019 tiếp tục nghiên cứu các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chỉ đạo, triển khai, thực hiện.
- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã
triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, đảm bảo đồng bộ, thống nhất và
hiệu quả.
2. Sở Tài chính, UBND cấp huyện bố
trí kinh phí thực hiện theo Quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch
UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND cấp xã;
- VPUBND tỉnh: CVP, các PCVP UBND tỉnh; các chuyên viên nghiên cứu; các phòng
chuyên môn; Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC) VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 496/KH-UBND ngày 19/02/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh)
Số
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
Bắt
đầu
|
Hoàn
thành
|
I
|
Nhóm nhiệm
vụ về chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở,
ban, ngành, địa phương triển khai kế hoạch cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
|
Tháng 02/2019
|
Tháng 2/2019
|
Chương trình, kế hoạch được xây dựng
và triển khai đúng thời gian chỉ đạo.
|
2
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
trong năm
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Tháng 12/2019
|
Thể hiện trong báo cáo năm 2019
|
3
|
Tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính
phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC định kỳ hoặc đột
xuất.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
|
Tháng 2/2019
|
Tháng 12/2019
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
II
|
Nhóm nhiệm
vụ về kiểm soát việc ban hành các văn bản có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền
ban hành của UBND tỉnh
|
1
|
Thực hiện quy trình đánh giá tác động
đối với các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL).
|
Các đơn vị được giao xây dựng văn bản
QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
- Biểu đánh giá tác động đối với các
quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL;
- Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp
|
2
|
Rà soát, đánh giá TTHC
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
100% các TTHC được rà soát, đánh
giá thể hiện trong báo cáo năm 2019.
|
3
|
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ, giấy
tờ, thời gian, cách thức thực hiện TTHC
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
III
|
Nhóm nhiệm
vụ công bố, công khai, thực hiện TTHC
|
1
|
Công bố danh mục TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường xuyên
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các TTHC được công khai, tích hợp
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
3
|
Niêm yết công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp
huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Các Sở, ban, ngành; các phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
TTHC được công khai đầy đủ (tài liệu
kiểm chứng kèm theo báo cáo năm 2019)
|
4
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử tỉnh và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, Cổng dịch vụ công của
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành
chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
TTHC được Công khai trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, Cổng dịch vụ
công
|
5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
- Sở Thông tin và truyền thông
- Sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kết quả giải quyết TTHC được công khai
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
IV
|
Nhóm nhiệm
vụ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của tỉnh.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung
tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định (việc niêm yết được nêu trong báo
cáo năm 2019)
|
2
|
Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thực hiện TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
|
|
Kết quả giải quyết của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (Kết quả được nêu trong báo cáo năm 2019)
|
V
|
Nhóm nhiệm
vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh
giá đối với từng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Thực hiện hàng Quý, năm
|
- Phiếu đánh giá;
- Kết quả chấm điểm đánh giá, phân
loại, xếp hạng (nếu có) và công khai kết quả đánh giá
|
2
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC của các Sở, ngành, địa phương năm 2019
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Thực hiện hàng Quý, năm
|
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh
giá
|
3
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh
giá (theo mục V, điểm 1, 2 ở trên)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh,
cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Thực hiện hàng Quý, năm
|
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả và đề
xuất các giải pháp;
|
4
|
Xây dựng mẫu phiếu đánh giá việc giải
quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tháng 2/2019 (gửi kèm theo Kế hoạch
này)
|
Mẫu phiếu theo Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
|
5
|
Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục
TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm
hành chính công tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh;
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh;
|
Thường xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
6
|
Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục
TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh, tỷ lệ tối thiểu so với TTHC phát sinh hồ sơ là 50%
|
7
|
Tiếp tục rà soát, thực hiện việc ủy
quyền cho Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
nhận thay đối với những TTHC phát sinh ít hồ sơ
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Văn bản ủy quyền
|
8
|
Rà soát, xây dựng quy trình liên
thông TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
hoặc liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
9
|
Quy định cụ thể thời gian thực hiện
của mỗi cơ quan trong giải quyết TTHC từ khi tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt
và trả kết quả.
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
10
|
Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Thường xuyên
|
Văn bản xin lỗi
|
11
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC trong năm được giải
quyết đúng hạn ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ từ 95% trở lên.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện, Trung tâm Hành chính công cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2019
|
Báo cáo năm 2019 theo mẫu của Thông
tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
|
12
|
Tiếp tục xây dựng, triển khai dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công; Tiếp tục rà soát và triển khai thực
hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành
chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
|
|
Quý III/2019
|
Quyết định phê duyệt
|
13
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
đạt tỷ lệ 100% (Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Có trong Báo cáo năm 2019
|
14
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp kỹ
thuật kết nối, đồng bộ cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành
chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Quý III/2019
|
Phần mềm được hoạt động
|
15
|
100% Hồ sơ giải quyết TTHC được cập
nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua hệ thống thông tin một cửa của tỉnh,
cấp huyện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành
chính công tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh; Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Quý III/2019
|
Phần mềm được hoạt động
|
VI
|
Công tác kiểm
tra việc thực hiện cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Kiểm tra việc thực hiện cải cách,
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm hành
chính công tỉnh, UBND cấp huyện, Trung tâm hành chính công cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Tháng 4/2019
|
Tháng 11/2019
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành
và triển khai.
- Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
2
|
Hướng dẫn, đôn đốc tiến độ giải quyết
công việc của các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương đã được giao nhiệm vụ tại Kế
hoạch số 4612/KH-UBND ngày 29/11/2018 về triển khai thực hiện “Đề án thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh được giao nhiệm
vụ, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Hướng dẫn, đôn đốc tiến độ giải quyết
công việc của các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương đã được giao nhiệm vụ tại Kế
hoạch số 2856/KH-UBND ngày 01/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh được giao nhiệm
vụ, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
VII
|
Nhiệm vụ
khác
|
1
|
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp
vụ về công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm
Hành chính công cấp huyện, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III/2019
|
Hội nghị tập huấn được triển khai.
|
2
|
Nghiên cứu, khảo sát những mô hình
mới, cách làm hay trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
- Các cuộc điều tra, khảo sát được
triển khai.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo
sát trình Chủ tịch UBND tỉnh.
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp,
sáng kiến đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả trình Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
4
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền: về
cải cách, kiểm soát và việc thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; Kế hoạch hành động năm 2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh về triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm
2021; các mô hình mới, cách làm hay trong giải quyết TTHC.
|
Sở Thông tin và truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Viện nghiên cứu KTXH.
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài
viết, thông qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Để theo dõi, đánh giá đúng việc giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giao dịch giải quyết các thủ tục hành
chính, đề nghị các tổ chức, cá nhân cho biết ý kiến (đánh dấu X vào 1 ô
trống tương ứng) của phiếu khảo sát sau đây:
Tên cơ quan thực hiện TTHC:
..........................................................................................
TTHC thuộc lĩnh vực:
........................................................................................................
Stt
|
Tiêu
chí khảo sát
|
Ý
kiến đánh giá
|
1
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành
chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật
|
□ Ngắn hơn so với quy định
□ Bằng thời gian quy định
□ Dài hơn so với quy định
|
2
|
Thời gian thực hiện của từng cơ
quan, đơn vị tham gia giải quyết
|
□ Ngắn hơn so với thời hạn quy định
□ Bằng thời hạn quy định
□ Dài hơn so với thời hạn quy định
|
3
|
Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận
hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực
tuyến)
|
□ Không lần nào
□ Một lần liên hệ
□ Hai lần liên hệ trở lên
|
4
|
Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức
phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình
thức trực tuyến)
|
□ Không phải liên hệ với cơ quan,
đơn vị, tổ chức nào
□ Phải liên hệ với một cơ quan, đơn
vị, tổ chức là Bộ phận Một cửa
□ Phải liên hệ với hơn một cơ quan,
đơn vị, tổ chức
|
5
|
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
□ Số lượng TTHC tiếp nhận, xem xét,
thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả (4 tại chỗ) tối thiểu: 20% cấp tỉnh. 50% cấp
huyện, 100% cấp xã
□ 100% TTHC theo quy định tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp
□ Dưới 100% TTHC theo quy định được
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
6
|
Công khai các thủ tục hành chính
|
□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp
thời bằng cả hình thức niêm yết và điện tử
□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp
thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện tử
□ Không được công khai chính xác, đầy
đủ, kịp thời.
|
7
|
Thái độ của cán bộ, công chức, viên
chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành
chính
|
□ Sớm hơn thời hạn quy định và
không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền
hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật.
□ Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ
sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi,
thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định pháp luật.
□ Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về
hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định pháp luật
|
8
|
Tiếp thu, giải trình đối với các ý
kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
□ Không có phản ánh, kiến nghị hoặc
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản
ánh, kiến nghị kéo dài
□ Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến
nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến
nghị kéo dài.
□ Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được
xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài
|
9
|
Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền
|
□ Tối thiểu 20% thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ
sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn
□ Triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực
tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn
□ Không triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới
15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.
|
10
|
Những ý kiến đề xuất, góp ý khác (nếu
có): ………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Rất mong sự phối hợp của các tổ chức,
cá nhân. Xin cảm ơn./.
Kế hoạch 496/KH-UBND về cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 496/KH-UBND ngày 19/02/2019 về cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019
8.825
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|