ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4765/KH-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 29 tháng 6 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI
THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg
ngày 15/7/2016 và Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 14/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật trên địa bàn tỉnh với các nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phổ biến sâu rộng Luật tiếp cận
thông tin đến cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân trên địa
bàn tỉnh hiểu, nắm vững nội dung cơ bản của Luật, qua đó sớm đưa các quy định của
Luật vào thực tế cuộc sống.
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan
trong việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin bảo đảm kịp thời, đồng bộ,
thống nhất và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Nội dung công việc phải gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thi hành Luật
tiếp cận thông tin, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin.
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ
1. Tổ chức quán triệt việc thi hành
và phổ biến nội dung của Luật
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của cơ
quan, đơn vị, địa phương, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức quán triệt,
triển khai Luật đến cán bộ, công nhân viên chức đảm bảo phù hợp, tránh hình thức,
lãng phí.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm
2018.
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành của tỉnh liên quan đến quyền tiếp cận thông tin công dân; đề
xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật để bảo đảm phù hợp quy định của Luật tiếp cận thông tin
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (làm đầu
mối tổng hợp kết quả rà soát).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm
2018.
3. Xây dựng và công bố công khai Quy
chế nội bộ thuộc trách nhiệm của các cơ quan để thực hiện việc cung cấp thông
tin theo quy định của Luật tiếp cận thông tin (Các cơ quan xây dựng quy chế
có thể tham khảo dự thảo quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Tư pháp
tại mục chỉ đạo điều hành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp)
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
ở tỉnh, UBND cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có
liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý III năm
2018.
4. Vận hành cổng thông tin điện tử,
trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin
a) Vận hành cổng thông tin điện tử,
trang thông tin điện tử.
- Cơ quan thực hiện: Cổng thông tin
điện tử tỉnh; các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Rà soát, phân loại, lập danh mục
các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng,
vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung
cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan, đơn vị tạo
ra.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và
các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu
và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để truy cập thông tin từ các hệ thống
khác nhau.
- Cơ quan thực hiện: cổng thông tin
điện tử tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin Truyền
thông, Văn phòng UBND tỉnh
- Thời gian hoàn thành:
+ Đối với các thông tin đã được tạo
ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật
về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.
+ Đối với các thông tin đã được tạo
ra sau khi Luật có hiệu lực: thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được
tạo ra.
5. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý
đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin
Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ
năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người
có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc tin học.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành ở tỉnh; và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm
2018.
6. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các
nội dung của Luật cho cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối cung cấp thông
tin
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2018.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý của mình
và nội dung Kế hoạch này ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai Luật tiếp cận
thông tin tại ngành, địa phương bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Bố
trí bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin; chuẩn bị tốt cơ sở vật
chất và các trang thiết bị cần thiết cho việc cung cấp thông tin cho công dân;
tổ chức rà soát, phân loại, kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của các thông tin
do cơ quan, đơn vị, địa phương tạo ra; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu
thông tin mà cơ quan, đơn vị, địa phương mình có trách nhiệm cung cấp cho công
dân, đảm bảo thông tin có hệ thống, đầy đủ, toàn diện, kịp thời, dễ dàng tra cứu.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức
có liên quan vận hành cổng/trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ
liệu thông tin.
Hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh,
hệ thống thông tin cơ sở tăng cường tuyên truyền, phổ biến các nội dung cơ bản
của Luật đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
3. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị bố trí nhân lực theo quy định pháp luật hiện hành để triển khai Kế
hoạch thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh.
4. Giao Sở Tư pháp chủ trì theo dõi,
đôn đốc hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tổng hợp kết quả triển khai báo cáo
UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh, yêu cầu các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan nghiêm túc triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CPCT, CPVP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVNCTH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|