|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
475/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 475/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 18
tháng 7 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI
THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX), CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI
DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS) TỈNH ĐẮK NÔNG
NĂM 2024
Ngày 10/4/2024, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số
272/QĐ-BNV về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023; Quyết định số 273/QĐ-BNV về
việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kết
quả: Chỉ số PAR INDEX tỉnh đạt 85.42/100 điểm, xếp thứ 51/63 tỉnh, thành phố
(tăng 0.76 điểm, giảm 14 bậc so với năm 2022); Chỉ số SIPAS tỉnh năm 2023 đạt
8,21%, xếp thứ 41/63 (cao hơn năm 2022 là 1,12%, giảm 10 bậc so với năm 2022).
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế của năm 202 , UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải
thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp trong công tác CCHC, khắc phục những tồn tại, hạn chế của từng
lĩnh vực, tiêu chí trong Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS năm 2023 nhằm cải thiện
và nâng cao các Chỉ số nêu trên năm 2024 và những năm tiếp theo.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong chỉ đạo, điều hành và chịu trách nhiệm trực tiếp
và toàn diện về kết quả thực hiện CCHC theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ.
c) Phấn đấu Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS của tỉnh
năm 2024 tăng bậc so với năm 2023.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương, nhất là các cơ
quan chủ trì các lĩnh vực CCHC phải đánh giá đúng kết quả thực hiện CCHC liên
quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Có giải pháp khắc phục nhằm nâng
cao hiệu quả các nội dung CCHC trong năm 2024.
c) Tổ chức triển khai kế hoạch đồng bộ, thống nhất,
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, địa phương để thực hiện hiệu quả nhiệm
vụ theo đúng tiến độ đề ra.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Chỉ số PAR INDEX (Tại Phụ lục 01 kèm theo).
2. Chỉ số SIPAS (Tại Phụ lục 02 kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, cụ
thể hóa thành nhiệm vụ, kế hoạch của ngành, địa phương để thực hiện đầy đủ, có
hiệu quả các nội dung của Chỉ số CCHC, đảm bảo thực hiện hoàn thành 100% các mục
tiêu CCHC đề ra.
b) Người đứng đầu các đơn vị, địa phương chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện CCHC thuộc lĩnh vực quản lý, nhất là đối với các đơn vị được giao chủ trì
tham mưu thực hiện các nội dung về CCHC.
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ và
đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, thông
qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người dân; xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm, có hành vi nhũng nhiễu, phiền hà trong giải
quyết công việc để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
d) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh
thực hiện điều tra xã hội học xác định Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) khi có yêu cầu.
đ) Lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và
lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ban, ngành nêu cao tinh thần trách nhiệm, bám sát
các nội dung trong Phiếu khảo sát của Bộ Nội vụ để đưa ra những nhận định, đánh
giá khách quan, chính xác về chất lượng công tác CCHC của tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tư pháp
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc thực
hiện các nhiệm vụ, tiêu chí thuộc lĩnh vực cải cách thể chế; kiểm soát việc ban
hành văn bản QPPL, không để xảy ra tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn giữa các
văn bản QPPL, thể thức, nội dung, thẩm quyền không phù hợp; chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện trong lĩnh vực này.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao trong năm. Tham mưu UBND tỉnh tiêu chí về đối thoại của Lãnh đạo
tỉnh với người dân, doanh nghiệp. Chủ trì theo dõi, tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, tiêu chí thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục
hành chính; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện
trong lĩnh vực này.
4. Giám đốc Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện các nhiệm vụ, tiêu chí thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công; hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về kinh phí; thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh đảm bảo theo Kế hoạch được
Chính phủ giao; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về cải thiện thứ hạng trong
lĩnh vực này.
5. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số; tăng cường đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin đảm bảo năng lực, trình độ, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại địa phương; nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về cải thiện
thứ hạng trong lĩnh vực này.
6. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh các tiêu chí thuộc lĩnh
vực tác động của CCHC đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; mức độ thu hút
đầu tư của tỉnh; mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh; chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh về cải thiện thứ hạng trong lĩnh vực này.
7. Giám đốc các Cơ quan, đơn vị: Công an tỉnh; Sở
Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giao thông vận tải; Công ty Cổ phần cấp nước
và Phát triển đô thị Đắk Nông; Công ty Điện lực Đắk Nông; Bảo hiểm xã hội tỉnh
Thường xuyên chỉ đạo, hướng dẫn, cập nhật, công
khai minh bạch các chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, đơn vị mình phụ
trách bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú đến người dân; đề xuất, tổ chức
thực hiện hiệu quả các chính sách theo các lĩnh vực thuộc thẩm quyền đối với đời
sống của người dân.
8. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa
phương
Phối hợp chặt chẽ trong việc cập nhật, đẩy mạnh
thông tin, tuyên truyền về các quy định của Trung ương, của tỉnh về công tác
CCHC, các Chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS để cán bộ, công chức, viên chức và Nhân
dân biết, giám sát việc thực hiện.
9. Giám đốc Sở Nội vụ
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai Kế hoạch này; theo dõi thực hiện
công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải
cách chế độ công vụ; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về cải thiện thứ hạng
trong các lĩnh vực này. Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh đánh giá, chấm điểm Chỉ số
CCHC của tỉnh gửi Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
- Tổng hợp, gắn kết quả công tác cải cách hành
chính với công tác đánh giá, xếp loại và thi đua khen thưởng hằng năm đối với
các cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR
INDEX, Chỉ số SIPAS tỉnh Đắk Nông năm 2024, yêu cầu các cơ quan, địa phương
nghiêm túc thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ tổng hợp) theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Công ty CPCN và PTĐT Đắk Nông;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Bảo hiểm XH tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Dg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC 01
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ
PAR INDEX NĂM 2024
(Kèm theo kế hoạch 475/KH-UBND ngày 18/7/2024 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm theo bộ
tiêu chí
|
Điểm đạt được
năm 2023
|
Mục tiêu năm
2024
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
9.5
|
9.45
|
9.45
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
Thực hiện hoàn thành 100% hoạt động tại Kế hoạch
CCHC năm 2024 của tỉnh
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Thực hiện Báo cáo CCHC định kỳ đầy đủ, đảm bảo nội
dung và thời gian theo quy định
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị
hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
1
|
1
|
1
|
Tổ chức kiểm tra từ 30% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện trở lên
|
Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
Xử lý hoặc đề xuất xử lý 100% vấn đề đã phát hiện
qua công tác kiểm tra
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
1
|
Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ tuyên truyền
CCHC
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC
|
2
|
2
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng và áp dụng ít nhất từ 02 sáng
kiến CCHC trở lên
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
1.6
|
Đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với người dân,
doanh nghiệp
|
1
|
1
|
1
|
Tổ chức các diễn đàn/đối thoại trực tiếp hoặc trực
tuyến theo chuyên đề giữa Lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp. Chỉ đạo
giải quyết 100% những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các
cuộc đối thoại/diễn đàn theo quy định
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp)
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
1.7
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao
|
1.5
|
1.45
|
1.45
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan,
đơn vị, địa phương thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
được UBND tỉnh giao chủ trì tham mưu thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao.
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
9.1
|
9.3
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp
luật
|
2
|
2
|
2
|
Thực hiện đầy đủ 03 nhiệm vụ theo dõi tình hình
thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP , Nghị định
số 32/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như
sau:
+ Rà soát, tổng hợp, xây dựng danh mục các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến công tác theo dõi thi hành pháp luật trong
lĩnh vực trọng tâm, liên ngành;
+ Thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật tại địa phương;
+ Theo dõi, đánh giá và báo cáo công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
1
|
1
|
100% kết quả theo dõi thi hành pháp luật được xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh
mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản
QPPL sau rà soát
|
1
|
1
|
1
|
100% văn bản QPPL được xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau khi rà soát
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do Cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra kiến nghị
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
100% văn bản trái pháp luật qua kiểm tra được xử
lý theo quy định
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
2.4
|
Chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành
|
4
|
3.1
|
3.3
|
- Đẩy mạnh các biện pháp xây dựng hệ thống VBQPPL
của tỉnh đảm bảo đồng bộ, thống nhất, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng,
hệ thống pháp luật của Nhà nước và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh. Đồng
thời, kịp thời xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL;
- Tuyên truyền để các đối tượng được điều tra, khảo
sát nâng cao tinh thần, trách nhiệm, đánh giá khách quan, toàn diện và đầy đủ
chất lượng VBQPPL tại tỉnh;
- Kịp thời nắm bắt, tổng hợp các ý kiến góp ý của
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác xây dựng văn bản QPPL tại địa
phương để tham mưu chất lượng, hiệu quả hơn.
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
13
|
12.905
|
12.909
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
1
|
1
|
1
|
- Không tham mưu, ban hành TTHC trái quy định;
- Đưa ra các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ
thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC;
- Nghiên cứu, áp dụng ít nhất 01 sáng kiến trong
cải cách TTHC.
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Công bố 100% quyết định, danh mục TTHC kịp thời,
đúng quy định.
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC và các quy định có liên quan
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
- 100% TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời trên
Cổng DVC quốc gia;
- 100% TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời trên
Cổng DVC của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
và UBND cấp huyện;
- 100% TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các đơn vị có liên quan
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1
|
1
|
1
|
- 100% hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng
DVC quốc gia;
- 100% hồ sơ TTHC do cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng DVC của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã.
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả
tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
1
|
1
|
- Rà soát, công bố danh mục TTHC thực hiện việc
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa các cấp;
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, đảm bảo
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được thực
hiện theo cơ chế một cửa theo quy định.
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg
ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Giám đốc Công an tỉnh;
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình
thức liên thông cùng cấp
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
- Rà soát, công bố danh mục TTHC thực hiện việc
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông cùng cấp.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, đảm bảo
100% TTHC thực hiện theo hình thức liên thông cùng cấp được thực hiện theo
quy định.
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình
thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
- Rà soát, công bố danh mục TTHC thực hiện việc
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cấp chính
quyền.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, đảm bảo
100% TTHC thực hiện theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền được
thực hiện theo quy định.
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5
|
4.9045
|
4.909
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn
|
1.5
|
1.4784
|
1.479
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC đảm bảo
đúng thời gian theo quy định
|
Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các đơn vị có liên quan
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.5
|
1.4477
|
1.45
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC đảm bảo
đúng thời gian theo quy định
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các đơn vị có liên quan
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn
|
1
|
0.9784
|
0.98
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC đảm bảo
đúng thời gian theo quy định
|
Chủ tịch UBND cấp
xã
|
UBND cấp huyện;
các đơn vị có liên quan
|
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
100% số hồ sơ TTHC giải quyết trễ hạn do phía cơ
quan nhà nước phải ban hành Văn bản xin lỗi người dân, tổ chức (nếu để xảy ra
TTHC trễ hạn, sai sót)
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các đơn vị có liên quan
|
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa
phương
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Bộ phận Một cửa
cấp huyện, cấp xã thực hiện thu thập thông tin đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Thông tư 01/2018/TT-VPCP
và các văn bản có liên quan. Công khai kết quả đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của
đơn vị
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các đơn vị có liên quan
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
100% PAKN trong năm về TTHC được hướng dẫn, giải quyết
kịp thời, đúng quy định theo Nghị định số 20/2008/NĐ CP, Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng
dẫn thi hành
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai
theo quy định
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
10.5
|
9.47
|
9.55
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các Cơ
quan, đơn vị
|
6.5
|
5.69
|
5.75
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh và phòng chuyên môn cấp huyện
|
1
|
1
|
1
|
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng
quy định về tổ chức bộ máy. Đảm bảo 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
phòng chuyên môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức theo đúng quy định.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề xuất xử lý đối
với các cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định về tổ chức bộ máy.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ
quan hành chính theo các tiêu chí
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các phòng thuộc
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực
hiện đúng quy định về cấp phó của người đứng đầu.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề xuất xử lý đối
với các cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
0.84
|
0.85
|
Thực hiện việc rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy,
sáp nhập, giải thể các ĐVSNCL theo đúng quy định, đảm bảo năm 2024, số lượng
ĐVSNCL giảm so với năm 2015 từ 10% trở lên.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ
quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1
|
0.77
|
0.8
|
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả theo Nghị quyết số 18- NQ/TW, Nghị quyết số 19- NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng; khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lặp về chức
năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị (sở, ban, ngành, phòng, ban, đơn vị).
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
4.1.5
|
Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ
giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương
|
1
|
0.79
|
0.8
|
4.1.6
|
Tình hình thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh
|
1
|
0.79
|
0.8
|
Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị
trong thực hiện Quy chế; thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo theo quy
định của Quy chế; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tránh tình trạng vi phạm Quy
chế.
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
- Bố trí, sử dụng số lượng biên chế phù hợp với vị
trí việc làm tại các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề xuất xử lý đối
với các cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định về sử dụng biên chế được
giao.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
- Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập
sử dụng đúng số lượng người làm việc được giao.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề xuất xử lý đối
với các cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định về sử dụng số lượng người
làm việc được giao.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
2.78
|
2.8
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do
Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
- Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước
theo đúng quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
- Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
- 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
4.3.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện
qua thanh tra, kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
4.3.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1
|
0.78
|
0.8
|
Đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước giữa
chính quyền cấp trên và cấp dưới, đặc biệt việc phân cấp phải phù hợp với
năng lực của đơn vị được phân cấp, gắn với các điều kiện đảm bảo thực hiện và
trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
15
|
12.01
|
12.3
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
1.75
|
1.75
|
1.75
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm
của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Thực hiện rà soát, cập nhật, bổ sung để hoàn thiện
quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với các cơ quan, tổ
chức hành chính thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Chính phủ và các Bộ,
ngành Trung ương hoặc trong các trường hợp chia, tách, sáp nhập, thành lập mới
cơ quan, tổ chức tại tình
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí
công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Thực hiện sắp xếp, bố trí công chức theo vị trí việc
làm đã được phê duyệt. Đảm bảo 100% công chức được bố trí làm việc theo đúng
vị trí quy định
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức
theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Thực hiện sắp xếp, bố trí viên chức theo vị trí
việc làm đã được phê duyệt. Đảm bảo 100% viên chức được bố trí làm việc theo
đúng vị trí quy định
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; tổ chức Hội; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
2.5
|
2.1
|
2.2
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại
CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Tham mưu thực hiện nghiêm quy định về tuyển dụng công
chức cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định. Đảm bảo 100% công chức được tuyển dụng
đúng quy định.
|
Giám đốc Sở Nội vụ;
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Các sở, ban,
ngành; các đơn vị có liên quan
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng
quy định về tuyển dụng viên chức sự nghiệp. Đảm bảo 100% viên chức được tuyển
dụng đúng quy định;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra về việc tuyển dụng,
sử dụng viên chức tại các cơ quan, đơn vị và đề xuất xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
5.2.3
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng
công chức, viên chức
|
1
|
0.8
|
0.85
|
Thông báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Website Sở Nội vụ và phương tiện thông tin đại chúng
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
5.2.4
|
Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng
công chức, viên chức
|
1
|
0.8
|
0.85
|
Thi tuyển công khai, minh bạch bằng hình thức cạnh
tranh
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
2.75
|
2.33
|
2.4
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh
đạo, quản lý
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
- Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm chức danh
lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính; đảm bảo 100% công tác bổ nhiệm
theo đúng quy định;
- Kiểm tra, rà soát, báo cáo kết quả thực hiện.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
5.3.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm
công chức, viên chức
|
1
|
0.78
|
0.8
|
Đảm bảo công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
công khai, minh bạch đúng theo quy định
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
5.3.3
|
Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công
chức, viên chức
|
1
|
0.8
|
0.85
|
Thực hiện công khai, minh bạch, tránh tình trạng tiêu
cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán
bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
|
1.5
|
1
|
1
|
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra công vụ trên địa
bàn tỉnh.
- Thực hiện nghiêm về quản lý cán bộ, công chức,
viên chức; đảm bảo không có lãnh đạo chủ chốt; Lãnh đạo cấp sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện; lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và
tương đương, bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
2
|
1.73
|
1.8
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
1
|
1
|
Hoàn thành 100% hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2024 của tỉnh.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
5.5.2
|
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
0.73
|
0.8
|
Thu thập ý kiến, thực hiện đánh giá chất lượng bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã
|
0.5
|
0.25
|
0.25
|
Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã toàn tỉnh đạt chuẩn 100% theo quy định tại Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ
|
Giám đốc Sở Nội vụ;
Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Các Sở, ban,
ngành; các đơn vị có liên quan
|
|
5.7
|
Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4
|
2.85
|
2.9
|
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ (năng lực tham mưu, xây dựng chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực
quản lý; năng lực tổng hợp thông tin, báo cáo), kỹ năng giao tiếp ứng xử
trong thực thi nhiệm vụ.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các
trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử
lý công việc.
- Nâng cao hơn nữa hiệu quả việc thực thi chính
sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính nhà nước.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12
|
9.6
|
10.8
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
4
|
3.4
|
3.45
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước (NGNN)
|
1
|
0.88
|
0.9
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước hằng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các cơ quan có
thẩm quyền; đảm bảo tỷ lệ thực hiện giải ngân đạt từ 90% trở lên so với Kế hoạch
được giao
|
Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn
từ NGNN
|
1
|
1
|
1
|
100% cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh thực hiện
đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
0.83
|
0.85
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. Đảm bảo Nộp NGNN phải đạt
100% theo kiến nghị
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
0.69
|
0.7
|
Nâng cao hơn nữa hiệu quả việc thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; thực hiện tiết kiệm, tăng thêm
thu nhập cho CBCCVC và người lao động
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
4
|
3.5
|
3.6
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của
các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh được giao quản lý, sử dụng tài sản công ban hành Quy chế
theo đúng quy định, đảm bảo tỷ lệ 100% cơ quan, đơn vị ban hành
|
Thù trường các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1
|
1
|
1
|
- Thực hiện kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công;
- Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ, kịp thời số
liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Các đơn vị thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử
lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ,
Nghị định số 67/2021/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
6.2.4
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản
lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
0.75
|
0.8
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt Quy chế chi
tiêu nội bộ; thực hiện nghiêm túc quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán, quản lý sử dụng ngân
sách Nhà nước
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
6.2.5
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công
|
1
|
0.75
|
0.8
|
- Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của
các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.
- Thực hiện kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công và xử lý, kiến nghị xử lý 100% vấn đề phát
hiện sau kiểm tra.
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp
công lập (SNCL)
|
4
|
2.7
|
3.75
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Triển khai kịp thời các quy định của Chính phủ về
cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị SNCL. Tham mưu UBND tỉnh triển khai
các giải pháp nhằm đảm bảo trong năm 2024 có thêm từ 01 đơn vị SNCL thuộc
UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức
tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2023
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các giải pháp nhằm
đảm bảo trong năm 2024 có thêm từ 03 đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên so với năm 2023
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính
và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL
|
1
|
1
|
1
|
Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị SNCL thuộc
UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đã thực hiện cơ chế tự
chủ về tài chính về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết
kiệm chi thường xuyên trong năm, đảm bảo 100% đơn vị thực hiện đúng quy định
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự
nghiệp so với năm 2021
|
1
|
0
|
1
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị SNCL. Triển khai tốt các quy định
của Chính phủ về công tác tài chính của các đơn vị SNCL, mở rộng quyền tự chủ
tài chính, tăng cường công tác xã hội hóa nguồn lực tài chính, đảm bảo tỷ lệ
giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 đạt từ 10%
trở lên
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
6.3.5
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị SNCL
|
1
|
0.7
|
0.75
|
Nâng cao hơn nữa hiệu quả việc thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị SNCL, đặc biệt là chủ động tạo thêm nguồn thu hợp pháp để
tăng thêm thu nhập cho CBCCVC và người lao động
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
13.5
|
10.98
|
11.07
|
|
|
|
|
7.1
|
Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu
|
3.5
|
2.41
|
2.43
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Tiếp tục hướng dẫn triển khai, duy trì, cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 2.0
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
7.1.2
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số
theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
1
|
0.5
|
0.5
|
- Tiếp tục triển khai, sử dụng công nghệ điện
toán đám mây tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh;
- Kết nối với Nền tảng Điện toán đám mây Chính phủ
(sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, triển khai thực hiện).
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết
nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
1
|
1
|
1
|
- Tiếp tục duy trì các ứng dụng có dữ liệu dùng
chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh;
- Kết nối những ứng dụng dùng chung mới triển
khai với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh.
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức
|
1
|
0.41
|
0.43
|
- Nâng cấp hạ tầng an toàn thông tin tại Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh để bảo đảm các yêu cầu kết nối với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia;
Đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị thường
xuyên khai thác dữ liệu trên các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia
mà tỉnh đã kết nối;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Bảo hiểm
xã hội tỉnh chủ động triển khai các giải pháp để khai thác, sử dụng dữ liệu
trên các hệ thống của Bộ, ngành Trung ương chủ quản bảo đảm có phát sinh giao
dịch thường xuyên
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ
Cơ quan nhà nước
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng tại tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Duy trì tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên
môi trường mạng bảo đảm đạt 100%
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
1
|
1
|
1
|
Duy trì hệ thống quản lý và điều hành văn bản từ
cấp tỉnh đến cấp xã trong giai đoạn 2023-2025. Đảm bảo tỷ lệ gửi, nhận văn bản
điện tử 4 cấp chính quyền đạt từ 99%
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
|
7.2.3
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp
tỉnh
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
Đảm bảo duy trì kết nối chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu của tình với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung
tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người
dân, tổ chức
|
7
|
5.57
|
5.64
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Cổng Thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Duy trì Cổng Thông tin điện tử đáp ứng chức năng,
tính năng kỹ thuật và chuyển đổi sang công nghệ IPv6 theo quy định
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
7.3.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh
|
1
|
0.78
|
0.79
|
Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, ưu tiên các thông tin liên quan trực tiếp đến
doanh nghiệp, người dân thường xuyên tìm kiếm
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị có liên quan
|
Điều tra XHH
|
7.3.3
|
Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC
|
1
|
1
|
1
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
7.3.4
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC
|
1
|
1
|
1
|
- Tham gia tập huấn, nâng cao nghiệp vụ về công tác
số hóa, lưu trữ điện tử để triển khai đồng bộ ở tất cả các khâu và các đơn vị
trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC;
- Bố trí máy móc thiết bị, kho lưu trữ,... để phục
vụ công tác số hóa và lưu trữ điện tử.
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
|
7.3.5
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
- Triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cung
cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến theo Kế hoạch số 650/KH-UBND ngày
06/10/2023 của UBND tỉnh;
- Nâng cấp tính năng, mức độ an toàn, tiện lợi của
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, nhất là chức năng thanh toán trực
tuyến.
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị có liên quan
|
|
7.3.6
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1.5
|
1.15
|
1.2
|
- Triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
số 650/KH-UBND ngày 06/10/2023 của UBND tỉnh và các văn bản khác có liên quan
nhằm tăng cường sử dụng Dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai các hình thức tuyên truyền nâng cao
nhận thức, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến;
- Đẩy mạnh ứng dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư phục vụ giải quyết TTHC.
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
|
7.3.7
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1.5
|
0.64
|
0.65
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
16.5
|
11.9
|
13.3
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10
|
8.17
|
8.3
|
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ, Bưu điện tỉnh
chuẩn bị tốt các nội dung phục vụ công tác điều tra xã hội học;
- Căn cứ kết quả Chỉ số SIPAS đã công bố, triển khai
các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với việc xây dựng, tổ
chức thực hiện chính sách của cơ quan nhà nước và mức độ hài lòng của người
dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị có liên quan
|
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
- Rà soát và đơn giản hóa thời gian, thành phần
TTHC trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh, thành lập doanh nghiệp;
- Tuyên truyền về cơ chế, chính sách và các nội
dung liên quan để doanh nghiệp, nhà đầu tư nắm bắt. Phấn đấu tổng số vốn thu
hút đầu tư của tỉnh trong năm 2024 tăng so với năm 2023.
|
Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh
|
2
|
1
|
2
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị
trường
|
0.5
|
0
|
0.5
|
- Tăng cường các giải pháp cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh;
‘- Triển khai hiệu quả các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo chính sách của Trung ương và địa phương. Phấn đấu
số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường tăng so với năm
2023;
‘- Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Đắk Nông
hướng dẫn, đôn đốc các ngân hàng kinh doanh chủ động triển khai nhiều giải
pháp tích cực để mở rộng tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn của ngân hàng để đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh.
|
Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
8.3.2
|
Số vốn đăng ký của doanh nghiệp
|
0.5
|
0
|
0.5
|
- Tăng cường các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh. Hỗ trợ Doanh nghiệp chuyển đổi
số, hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Phấn đấu
số vốn đăng ký của doanh nghiệp (bao gồm cả số vốn đăng ký mới và đăng ký bổ
sung) tăng so với năm 2023.
|
Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
|
|
8.3.3
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực
doanh nghiệp
|
1
|
1
|
1
|
‘- Tăng cường các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh.
- Đẩy mạnh giải ngân đầu tư công, thu hút đầu tư
ngoài ngân sách. Phấn đấu tỷ lệ % đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực
doanh nghiệp trong năm 2024 tăng so với năm 2023.
|
Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo
Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
Thường xuyên đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện
nghiêm túc và tích cực các giải pháp thu ngân sách đã đề ra để phấn đấu thu đạt,
thu đủ, thu vượt dự toán trong năm 2024 do cấp có thẩm quyền giao
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
8.5
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH
do HĐND tính giao
|
2
|
1.23
|
1.5
|
Đẩy mạnh các biện pháp đảm bảo trong năm thực hiện
từ 70% trở lên chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đạt và vượt so với kế hoạch
được giao.
Đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị liên quan
triển khai hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 02/02/2024 của
UBND tỉnh về triển khai các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
|
Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
85.415
|
88.679
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ
SIPAS NĂM 2024
(Kèm theo kế hoạch 475/KH-UBND ngày 18/7/2024 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
A
|
VIỆC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
CÔNG
|
I
|
Trách nhiệm giải trình của chính quyền
|
1
|
Chính quyền cung cấp thông tin dễ tìm, dễ thấy,
giải thích chính sách đầy đủ, dễ hiểu (Chính sách phát triển kinh tế;
chính sách khám, chữa bệnh; chính sách giáo dục phổ thông; chính sách trật tự,
an toàn xã hội; chính sách giao thông đường bộ; chính sách điện sinh hoạt;
chính sách nước sinh hoạt; chính sách an sinh, xã hội và chính sách cải cách
hành chính nhà nước)
|
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã;
- Giám đốc Công ty Cổ phần cấp nước và Phát triển
đô thị Đắk Nông; Giám đốc Công ty Điện lực Đắk Nông.
|
Sở Nội vụ; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
II
|
Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng,
tổ chức thực hiện chính sách
|
2
|
Tổ chức phù hợp, đa dạng các hình thức, giúp người
dân dễ dàng tham gia góp ý hoặc phản hồi ý kiến về tình hình triển khai và kết
quả, tác động của các chính sách
|
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã;
- Giám đốc Công ty Cổ phần cấp nước và Phát triển
đô thị Đắk Nông; Giám đốc Công ty Điện lực Đắk Nông.
|
Sở Nội vụ; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
III
|
Chất lượng chính sách
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách phát triển kinh
tế ở địa phương
|
Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách khám, chữa bệnh ở
địa phương
|
Giám đốc Sở Y tế
|
Các cơ sở khám chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách giáo dục phổ
thông ở địa phương
|
Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
UBND cấp huyện;
các cơ sở giáo dục tại địa phương; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách trật tự, an toàn
xã hội ở địa phương
|
Giám đốc Công an tỉnh
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách giao thông đường
bộ ở địa phương
|
Giám đốc Sở Giao
thông vận tải
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách điện sinh hoạt ở
địa phương
|
Giám đốc Công ty
Điện lực Đắk Nông
|
Chi nhánh Điện lực
các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách nước sinh hoạt ở
địa phương
|
Giám đốc Công ty Cổ
phần cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Trạm cấp nước các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội ở
địa phương
|
Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
11
|
Tổ chức thực hiện tốt chính sách cải cách hành
chính ở địa phương
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
B
|
CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
I
|
Tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
12
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công/ Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả có biển hiệu, hướng dẫn rõ, dễ thấy; có đủ ghế ngồi và bàn viết;
có trang thiết bị đầy đủ, chất lượng tốt
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
II
|
Thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
13
|
Quy định TTHC được niêm yết tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã đảm bảo dễ
thấy, dễ đọc (thành phần hồ sơ giải quyết TTHC; nộp phí/lệ phí; thời gian giải
quyết đúng theo quy định...)
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
III
|
Công chức trực tiếp giải quyết công việc
|
|
|
|
|
14
|
Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng
đối với người dân; cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu hỏi,
ý kiến của người dân; hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể hoàn
thiện hồ sơ sau một lần; tận tình giúp đỡ người dân trong quá trình giải quyết
công việc
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
15
|
Kết quả giải quyết TTHC được trả đúng hẹn; công
khai đầy đủ, kịp thời
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
V
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người
dân
|
|
|
|
|
16
|
Bố trí hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị dễ
dàng; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị đúng quy định; thông báo kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị kịp thời, đầy đủ
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
Kế hoạch 475/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) tỉnh Đắk Nông năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 475/KH-UBND ngày 18/07/2024 về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) tỉnh Đắk Nông năm 2024
249
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|