|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4344/KH-UBND 2022 cải cách hành chính nhà nước Bình Thuận 2023
Số hiệu:
|
4344/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4344/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
20 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 11-CT/TU ngày
07/9/2021 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc nâng cao
các Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI, PCI của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 3612/KH-UBND
ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2025 tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Kế hoạch số 2621/KH-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 3612/KH-UBND
ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2025;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước năm 2023 tỉnh Bình Thuận, cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
NHIỆM VỤ
1. Cải cách
thể chế
a) Mục tiêu
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh phải được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.
- Xử lý hoặc kiến nghị xử lý dứt
điểm 100% các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh ban hành trái pháp
luật phát hiện qua kết quả rà soát, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục tham mưu hoàn thiện,
ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các văn bản quy phạm pháp luật trên
các lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương. Không để xảy ra tình trạng ban hành
văn bản trái quy định, xin lùi thời hạn trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
do nguyên nhân chủ quan.
- Thực hiện tốt công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2023 thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục.
- Thường xuyên theo dõi, đánh
giá tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của
ngành, địa phương; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định chồng chéo,
mâu thuẫn, trái pháp luật.
2. Cải cách
thủ tục hành chính (TTHC)
a) Mục tiêu
- Tối thiểu 70% hồ sơ TTHC cấp
tỉnh, cấp huyện; 60% hồ sơ TTHC cấp xã được luân chuyển giữa các cơ quan tham
gia giải quyết bằng phương thức điện tử.
- Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong số đó, tỷ lệ
giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 10% trở lên.
- Số hóa kết quả giải quyết
TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã (đảm bảo đến năm 2025 đạt tỷ lệ 100%).
- Tối thiểu 80% TTHC của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã có đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến (một phần,
toàn trình). Trong số đó, ít nhất 90% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt tối thiểu 35%.
- Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 86%. Riêng mức độ hài lòng về
giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai đạt tối thiểu 83%.
- 90% TTHC nội bộ giữa cơ quan
hành chính nhà nước được công bố danh mục, công khai và cập nhật kịp thời.
- Người dân, doanh nghiệp khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ (đảm bảo đến năm 2025 đạt tỷ lệ 100%).
b) Nhiệm vụ
- Ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 của tỉnh. Trong đó, tập trung rà soát,
đề xuất đơn giản hóa các TTHC có thành phần hồ sơ, quy trình giải quyết phức tạp,
không cần thiết hoặc các TTHC thực hiện không hiệu quả. Kiến nghị các cấp có thẩm
quyền bãi bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây
khó khăn cho người dân, tổ chức; tích hợp các mẫu đơn, tờ khai có nội dung
thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn
có. Rà soát, đề xuất tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện nâng cao hiệu quả giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức rà soát, kịp thời phản
ánh, kiến nghị với các bộ, ngành về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực
hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu, góp ý đối với
các phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh khi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi lấy ý kiến.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật
và kịp thời tham mưu công bố danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay
thế và bãi bỏ trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh.
- Thống kê, công bố, công khai
thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý theo quy định tại Quyết
định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức triển khai việc đổi mới
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính theo Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh. Hoàn thành
Đề án nâng cấp Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo hướng hiện đại và việc
triển khai thực hiện Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận một cửa các cấp.
Nghiên cứu, triển khai thí điểm thực hiện một số thủ tục hành chính không phụ
thuộc vào địa giới hành chính.
- Tổ chức tốt việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản
lý của ngành, địa phương; có giải pháp giảm tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ
sơ; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn.
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ TTHC trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, lập danh mục
TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, trên cơ sở đó
xây dựng lộ trình triển khai hình thức thanh toán trực tuyến đối với các TTHC.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân
áp dụng hình thức thanh toán trực tuyến trong giải quyết các TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính.
- Rà soát, thống kê, lập danh mục
và tập hợp kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tiến hành số hóa theo
Kế hoạch của UBND tỉnh, đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử.
- Tiếp tục rà soát, lựa chọn
TTHC các cấp đủ điều kiện triển khai dịch vụ công trực tuyến (một phần, toàn
trình) trong năm 2023. Đồng thời, tiến hành tích hợp các dịch vụ công trực tuyến
đã cung cấp lên Cổng dịch vụ công quốc gia. Thực hiện đồng bộ các giải pháp
tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức giải quyết hồ
sơ trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến đã triển khai.
- Tổ chức khắc phục các tồn tại,
hạn chế đã chỉ ra qua kết quả khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân trong giải quyết TTHC. Tiếp nhận và xử lý kịp thời các thông tin phản ánh,
kiến nghị; tổ chức đối thoại định kỳ với người dân và doanh nghiệp để kịp thời
có giải pháp tháo gỡ vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC.
- Thường xuyên kiểm tra, chấn
chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại bộ phận một cửa
các cấp; xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật,
kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.
- Nghiên cứu, xây dựng, kết nối
và chia sẻ các cơ sở dữ liệu liên quan đến việc giải quyết TTHC để tạo sự thuận
tiện cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục; hướng đến mục tiêu người
dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
- Triển khai thực hiện phương
án phân cấp trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg
ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai thực hiện Bộ chỉ số
chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong
thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo
Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Mục tiêu
- Đến năm 2025, giảm tối thiểu
bình quân cả tỉnh 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
- Phân định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng
lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống
hành chính nhà nước.
- Mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 87%.
- Mức độ hài lòng của người dân
về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục tổ chức thực hiện
phương án sắp xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn
2022 - 2025.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế
hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2026.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế
hoạch số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc khối chính quyền
của tỉnh giai đoạn 2022 - 2026.
- Hoàn thành việc kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện phù hợp theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương và phân công quản
lý ở địa phương.
- Tiếp tục thực hiện tốt các
nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch số 2992/KH-UBND ngày 12/8/2021 của UBND
tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số PAR Index, chỉ số
PAPI, chỉ số SIPAS năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của phụ huynh, học sinh đối với dịch vụ
giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh. Trong đó tập trung các nhiệm vụ, giải pháp
nâng cao chất lượng dạy học; công khai đầy đủ, minh bạch các khoản thu, đóng
góp của phụ huynh; không yêu cầu phụ huynh đóng góp các khoản ngoài quy định;
trao đổi thông tin giữa nhà trường với phụ huynh học sinh thông qua các ứng dụng
trên thiết bị di động, thiết bị điện tử...
- Tham mưu, đề xuất và tổ chức
thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế
công lập trên địa bàn tỉnh, gắn ứng dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian
chờ đợi làm thủ tục trong khám, chữa bệnh. Kiểm tra, giám sát, nâng cao tinh thần
trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ y, bác sỹ và nhân viên y tế; nghiêm
túc xử lý đối với các trường hợp nhũng nhiễu, gây phiền hà nhân dân trong khám,
chữa bệnh...
4. Cải cách
chế độ công vụ
a) Mục tiêu
Xây dựng được đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và khung năng lực theo quy định.
b) Nhiệm vụ
- Hoàn thành phê duyệt vị trí
việc làm của cơ quan, tổ chức hành chính theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ sau khi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hướng
dẫn thực hiện.
- Hoàn thành phê duyệt vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính
phủ sau khi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hướng dẫn thực hiện.
- Tham mưu tổ chức tuyển dụng
công chức, viên chức kịp thời, đúng quy định.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 của tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
kiểm tra công vụ năm 2023 của tỉnh. Nghiêm túc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu
trong thực thi công vụ. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai
phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.
- Bố trí đủ 100% cán bộ, công
chức cấp xã đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo đúng quy định.
5. Cải cách
tài chính công
a) Mục tiêu
Đến năm 2025, có tối thiểu 20%
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành
công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
b) Nhiệm vụ
- Rà soát các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý được giao tự chủ tài chính theo phương án thu,
chi tài chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai tự bảo đảm chi thường
xuyên.
- Rà soát các đơn vị sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác thuộc phạm vi quản lý có đủ điều kiện để chuyển sang
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Tổng hợp, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ
phần thuộc phạm vi quản lý giai đoạn 2023 - 2025.
6. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Mục tiêu
- 50% hệ thống thông tin của tỉnh
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết
nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu.
- 100% hệ thống báo cáo của tỉnh
được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 15% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện kết nối, liên thông
các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa
vào vận hành, khai thác với Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu.
- Triển khai thực hiện Quyết định
số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện kết nối,
chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Triển khai nhiệm vụ hạng mục
Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số
3192/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Bình Thuận, phiên bản 2.0.
- Tiếp tục áp dụng tốt hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong giải quyết công việc từ cấp tỉnh đến
cấp huyện, cấp xã để nâng cao tỷ lệ hồ sơ công việc xử lý trên môi trường mạng.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin
báo cáo và chỉ đạo điều hành của tỉnh để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo
trong các cơ quan hành chính nhà nước nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu
chung, phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
cơ quan hành chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả nhiệm vụ được
giao.
- Hoàn thiện việc nâng cấp Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công
tỉnh và Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước; đảm bảo tỷ lệ tối thiểu
15% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua
môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý trong năm 2023.
- Tiếp tục sử dụng hiệu quả phần
mềm phục vụ đánh giá, xếp loại chỉ số CCHC của các sở, ngành, địa phương. UBND
cấp huyện nghiên cứu, triển khai phần mềm phục vụ đánh giá, xếp loại chỉ số
CCHC của UBND cấp xã tại địa phương mình.
7. Công tác
chỉ đạo, điều hành:
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý để nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm trong thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ công tác CCHC của tỉnh theo Kế hoạch đề ra và theo tinh thần Chỉ
thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc thực
hiện Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030, Chỉ thị số 11-CT/TU ngày
07/9/2021 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc nâng cao
các Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI, PCI của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch
số 2992/KH-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp nâng cao Chỉ số PAR Index, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS trên địa bàn tỉnh năm
2021 và giai đoạn 2021 - 2025; trong đó xác định CCHC là nhiệm vụ thường xuyên,
cấp bách, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và đề cao vai trò, trách nhiệm
người đứng đầu trong công tác CCHC; lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức làm
thước đo chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước và xác định mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu.
b) Quan tâm bố trí đủ nguồn lực,
kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Xác định
đây là nội dung có tính chất quyết định để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được
giao trong công tác CCHC.
c) Thủ trưởng các sở, ban,
ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ CCHC được giao; tăng cường công tác
kiểm tra, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan kết quả thực hiện CCHC;
siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ, nhiệm vụ của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ
chức trong triển khai từng nhiệm vụ CCHC. Tiếp tục đổi mới nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương; đo lường, xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hài lòng của người dân đối với chất
lượng dịch vụ giáo dục, y tế công lập phù hợp với Chương trình tổng thể và với
yêu cầu thực tiễn, bảo đảm đánh giá toàn diện, khách quan, công bằng, kịp thời,
phản ánh đầy đủ, đa chiều kết quả triển khai CCHC tại tỉnh.
d) Đẩy mạnh tuyên truyền về ý
nghĩa, mục tiêu, nội dung và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 của tỉnh, với nhiều hình thức đa dạng, nội
dung phong phú và phù hợp với từng nhóm đối tượng, cơ quan, đơn vị.
đ)Thường xuyên kiểm tra, giám
sát để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về công tác
CCHC, công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong phạm vi quản lý, đáp ứng
yêu cầu phát triển; thay thế ngay những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi
gây nhũng nhiễu, phiền hà đối với người dân và doanh nghiệp.
e) Chủ động đề xuất áp dụng, nhân
rộng các sáng kiến, mô hình mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng cao hiệu
quả thiết thực, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện CCHC tại các cơ quan và
địa phương.
II. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện và báo cáo kết quả
thực hiện định kỳ theo quy định cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ
đạo. Thời gian hoàn thành ban hành Kế hoạch trước ngày 31/01/2023.
2. Cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo
hoàn thành tốt các nhiệm vụ của Kế hoạch đề ra.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch CCHC năm
2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện cho UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ nhiệm vụ được giao, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan Đoàn thể cấp tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh Bình Thuận;
- Bưu điện tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, NCKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4344/KH-UBND ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
Chủ trì thực hiện
|
Phối hợp thực hiện
|
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
|
I
|
Cải
cách thể chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban
hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy trình các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
Không để xảy ra tình trạng xin lùi thời hạn trình ban hành văn bản quy phạm
pháp luật do nguyên nhân chủ quan.
|
Văn bản quy phạm pháp luật cấp
tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Các sở, ban ngành
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Ban hành và tham mưu HĐND cấp
huyện, cấp xã ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy trình các văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Văn bản quy phạm pháp luật của
cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên trong năm
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Sở Tư pháp theo dõi cấp huyện; UBND cấp huyện theo dõi cấp xã
|
3
|
Thực hiện tốt công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2023 thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục.
|
Kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2023 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
01/2023 và tổ chức thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
4
|
Thường xuyên theo dõi, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
|
Kế hoạch theo dõi, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật năm 2023 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
01/2023 và tổ chức thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Kế hoạch theo dõi, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
5
|
Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của
ngành, địa phương; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật.
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
01/2023 và tổ chức thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Tham mưu xử lý dứt điểm 100%
các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh ban hành trái pháp luật phát
hiện qua kết quả rà soát, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
II
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 của tỉnh.
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2023 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
01/2023 và tổ chức thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Tổ chức rà soát, kịp thời phản
ánh, kiến nghị với các bộ, ngành về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong
thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu, góp ý
đối với các phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh khi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi lấy
ý kiến.
|
Văn bản đề xuất, kiến nghị,
góp ý
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Thường xuyên theo dõi, cập nhật
và kịp thời công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế và bãi bỏ trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh
|
Tờ trình của các sở, ban,
ngành đề xuất công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ
|
Thường xuyên trong năm
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ; thực hiện cập
nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định
|
Cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính trong vòng 05 ngày làm việc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của cơ quan, đơn vị,
địa phương ban hành quy trình điện tử để thực hiện thủ tục hành chính
|
Trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ khi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
4
|
Thống kê, công bố, công khai
thủ tục hành chính nội bộ theo phạm vi chức năng quản lý theo quy định tại
Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Tổ chức thực hiện theo đúng lộ
trình quy định tại Kế hoạch số 3780/KH-UBND ngày 08/11/2022 của UBND tỉnh về
việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Tổ chức tốt việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương; có giải pháp giảm tỷ lệ trễ hẹn
trong giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, luân chuyển và xử lý
hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Báo cáo số lượng, kết quả giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính
|
Định kỳ theo quy định
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Tổ chức triển khai việc đổi mới
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính theo Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh. Hoàn
thành Đề án nâng cấp Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo hướng hiện đại và
việc triển khai thực hiện Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận một cửa các cấp.
|
Tổ chức thực hiện theo đúng lộ
trình đề ra
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Nghiên cứu, triển khai thí điểm
thực hiện một số thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Văn bản hướng dẫn, đề nghị
các sở, ban, ngành đăng ký thủ tục hành chính tham gia thí điểm
|
Tháng 12/2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản đăng ký thủ tục hành
chính tham gia thí điểm
|
Trước ngày 05/01/2023
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Danh mục TTHC triển khai thí
điểm (được phê duyệt tại Quyết định rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 của tỉnh)
|
Tháng 01/2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Triển khai thực hiện
|
Tháng 9/2023
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
8
|
Rà soát, lập danh mục thủ tục
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, trên cơ
sở đó xây dựng lộ trình triển khai hình thức thanh toán trực tuyến đối với
các thủ tục hành chính.
|
Danh mục các thủ tục hành
chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính dự kiến triển khai thanh toán trực tuyến
trong năm 2023
|
Tháng 02/2023
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham mưu triển khai dịch vụ
thanh toán trực tuyến đối với các thủ tục hành chính đã rà soát, lập danh mục
và tổ chức tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền
|
Tháng 3/2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
9
|
Thực hiện đồng bộ các giải
pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân áp dụng hình thức thanh
toán trực tuyến trong giải quyết các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính.
|
Báo cáo số lượng, kết quả giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện thanh toán trực tuyến
|
Định kỳ theo quy định
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính và các địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10
|
Rà soát, thống kê, lập danh mục
và tập hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá
trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tiến
hành số hóa theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Tổ chức thực hiện theo đúng lộ
trình đề ra
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
11
|
Tiếp tục rà soát, lập danh mục
thống kê thủ tục hành chính các cấp đủ điều kiện để cung cấp trực tuyến một
phần, toàn trình trong năm 2023.
|
Danh mục các thủ tục hành
chính dự kiến triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình trong
năm 2023 (đã có ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông)
|
Tháng 3/2023
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần,
toàn trình triển khai trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 5/2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thiết lập, cấu hình các thủ tục
hành chính được phê duyệt cung cấp trực tuyến trong năm 2023 vào Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
Trong vòng 02 tháng kể từ khi
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục thủ tục hành chính
cung cấp trực tuyến trong năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
12
|
Tiến hành tích hợp các dịch vụ
công trực tuyến một phần, toàn trình đã cung cấp lên Cổng dịch vụ công quốc
gia.
|
Danh mục các dịch vụ công trực
tuyến một phần, toàn trình dự kiến tích hợp trong năm 2023
|
Trong vòng 01 tháng kể từ khi
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực
tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2023
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thực
hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2023
|
Trong vòng 02 tháng kể từ khi
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực
tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cấu hình, tích hợp các dịch vụ
công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2023 theo Quyết định
phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trong vòng 03 tháng kể từ khi
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực
tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
13
|
Thực hiện đồng bộ các giải
pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức giải
quyết hồ sơ trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn
trình đã triển khai.
|
Báo cáo số lượng, kết quả giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến một phần, toàn trình
|
Định kỳ theo quy định
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
14
|
Tổ chức khắc phục có hiệu quả
các tồn tại, hạn chế đã chỉ ra qua kết quả khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ
chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Kế hoạch, biện pháp và báo
cáo kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế đã chỉ ra qua kết quả khảo sát,
đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính
năm 2022
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức thực hiện (báo cáo lồng ghép vào chế độ báo cáo định kỳ về
cải cách hành chính)
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
Tiếp nhận và xử lý kịp thời
các thông tin phản ánh, kiến nghị; tổ chức đối thoại định kỳ với người dân và
doanh nghiệp để kịp thời có giải pháp tháo gỡ vướng mắc về cơ chế, chính
sách, thủ tục hành chính.
|
Kết quả giải quyết phản ánh,
kiến nghị; kết quả đối thoại
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
16
|
Thường xuyên kiểm tra, chấn
chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận một cửa
các cấp; xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ
luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.
|
Kết quả tự kiểm tra
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
17
|
Nghiên cứu, xây dựng, kết nối
và chia sẻ các cơ sở dữ liệu liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính
để tạo sự thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục; hướng
đến mục tiêu người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại các thông tin,
giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành
chính trước đó.
|
Các cơ sở dữ liệu liên quan đến
việc giải quyết thủ tục hành chính được kết nối và chia sẻ
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
18
|
Triển khai thực hiện phương
án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Các thủ tục hành chính được
phân cấp thực hiện
|
Sau khi có văn bản quy phạm
pháp luật và Quyết định công bố của bộ, ngành Trung ương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
19
|
Triển khai thực hiện Bộ chỉ số
chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi
trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Đầu mối cấp tỉnh tham gia quản
trị, vận hành và phân quyền sử dụng, khai thác dữ liệu
|
Thường xuyên trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
III
|
Cải
cách tổ chức bộ máy nhà nước
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện
phương án sắp xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập giai
đoạn 2022 - 2025.
|
Theo lộ trình đã được phê duyệt
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế
hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2026.
|
Theo lộ trình đã được phê duyệt
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế
hoạch số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn
vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc khối chính quyền
của tỉnh giai đoạn 2022 - 2026
|
Kế hoạch năm 2024 của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng 3/2023
|
Các sở, ban,ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch năm 2024 của tỉnh
|
Tháng 9/2023
|
Sở Nội vụ
|
|
4
|
Hoàn thành việc kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện phù hợp theo hướng dẫn Bộ, ngành Trung ương và phân công quản
lý ở địa phương.
|
Tờ trình và hồ sơ trình UBND
tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện
|
Sau 03 tháng kể từ khi có văn
bản hướng dẫn của Trung ương
|
Các sở, cơ quan ngang sở và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Văn bản tham mưu UBND tỉnh hướng
dẫn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện
|
Sau 03 tháng kể từ khi có văn
bản hướng dẫn của Trung ương
|
Các sở, cơ quan ngang sở
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Tiếp tục thực hiện tốt các
nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch số 2992/KH-UBND ngày 12/8/2021 của
UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số PAR Index, chỉ
số PAPI, chỉ số SIPAS năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
|
Tổ chức thực hiện theo đúng lộ
trình đề ra
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của phụ huynh, học sinh đối với dịch vụ
giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh. Trong đó tập trung các nhiệm vụ, giải
pháp nâng cao chất lượng dạy học; công khai đầy đủ, minh bạch các khoản thu,
đóng góp của phụ huynh; không yêu cầu phụ huynh đóng góp các khoản ngoài quy
định; trao đổi thông tin giữa nhà trường với phụ huynh học sinh thông qua các
ứng dụng trên thiết bị di động, thiết bị điện tử...
|
Các giải pháp nâng cao mức độ
hài lòng của phụ huynh, học sinh ở cấp trung học phổ thông
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các giải pháp nâng cao mức độ
hài lòng của phụ huynh, học sinh ở các cấp học: Trung học cơ sở, tiểu học và
mầm non
|
Thường xuyên trong năm
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
Tham mưu, đề xuất và tổ chức
thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế
công lập trên địa bàn tỉnh, gắn ứng dụng công nghệ thông tin để giảm thời
gian chờ đợi làm thủ tục trong khám, chữa bệnh. Kiểm tra, giám sát, nâng cao
tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ y, bác sỹ và nhân viên y
tế; nghiêm túc xử lý đối với các trường hợp nhũng nhiễu, gây phiền hà nhân
dân trong khám, chữa bệnh...
|
Các giải pháp nâng cao mức độ
hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công lập
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Y tế
|
|
Sở Y tế
|
IV
|
Cải
cách chế độ công vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành phê duyệt vị trí
việc làm của cơ quan, tổ chức hành chính theo quy định tại Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ.
|
Đề án vị trí việc làm của cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
|
Sau 02 tháng kể từ khi có văn
bản hướng dẫn của Trung ương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị
|
Trong thời hạn 40 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Nội vụ
|
|
2
|
Hoàn thành phê duyệt vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
a
|
Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập chưa tự chủ chi thường xuyên
|
Đề án vị trí việc làm của đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số
106/2020/NĐ-CP
|
Sau 02 tháng kể từ khi có văn
bản hướng dẫn của Trung ương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
của đơn vị
|
Trong thời hạn 40 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Nội vụ
|
|
b
|
Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
Quyết định phê duyệt vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị theo quy định
tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
|
Sau 03 tháng kể từ khi có văn
bản hướng dẫn của Trung ương (đối với đơn vị đã có hướng dẫn của Trung ương
thì hoàn thành trong tháng 3/2023)
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Tham mưu tổ chức tuyển dụng
viên chức năm 2023
|
Kết quả tổ chức tuyển dụng
|
Theo đề án của các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023.
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức mở lớp theo kế hoạch đề ra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
kiểm tra công vụ năm 2023 của tỉnh.
|
Kế hoạch kiểm tra công vụ năm
2023 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
4/2023 và tổ chức kiểm tra theo kế hoạch đề ra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Bố trí đủ 100% cán bộ, công
chức cấp xã đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo đúng quy định.
|
Đôn đốc cấp xã bầu, bố trí đủ
100% chức danh, số lượng cán bộ đảm bảo tiêu chuẩn theo đúng quy định
|
Trong năm 2023
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Rà soát, tổng hợp nhu cầu, tổ
chức thi tuyển công chức cấp xã để bố trí đủ chức danh, số lượng, đảm bảo
tiêu chuẩn công chức cấp xã theo đúng quy định
|
Trong năm 2023
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
V
|
Cải
cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phương án tự chủ tài
chính giai đoạn 2023 - 2025, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên xem xét, thẩm
tra (đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quản lý cấp trên);
gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, thẩm tra (đối với đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh/UBND cấp huyện)
|
Phương án tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Rà soát và xây dựng phương án
tự chủ tài chính trong tháng 01/2023
|
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quản lý cấp trên (đơn vị dự
toán cấp I) và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
Sở Tài chính
|
2
|
Xem xét, thẩm tra phương án tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; lấy ý kiến của cơ
quan tài chính cùng cấp về phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc.
|
Văn bản gửi cơ quan tài chính
cùng cấp
|
Sau khi nhận được phương án tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
|
Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
|
Sở Tài chính
|
Trình UBND cùng cấp quyết định
giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
|
Văn bản trình UBND cùng cấp
|
Sau khi có ý kiến của cơ quan
tài chính cùng cấp.
|
3
|
Xem xét, có ý kiến bằng văn bản
về phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ
quan quản lý cấp trên.
|
Văn bản gửi cơ quan quản lý cấp
trên
|
Sau khi nhận được văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý cấp trên
|
Cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
Sở Tài chính
|
Xem xét, thẩm tra phương án tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện và trình UBND tỉnh, UBND cấp huyện quyết định giao quyền tự chủ tài
chính cho các đơn vị.
|
Văn bản trình UBND cùng cấp
|
Sau khi nhận được phương án tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
4
|
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển
thành công ty cổ phần thuộc phạm vi quản lý giai đoạn 2023 - 2025.
|
Văn bản trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Trong năm 2023
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
VI
|
Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện kết nối, liên thông
các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã
đưa vào vận hành, khai thác với Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
|
Các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu của tỉnh được kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của Quốc gia, cơ quan Trung ương
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai
thực hiện Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thực hiện kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
|
Tổ chức thực hiện theo lộ
trình đề ra
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Triển khai nhiệm vụ hạng mục Khung
kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số
3192/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Bình Thuận, phiên bản 2.0.
|
Tổ chức thực hiện theo lộ
trình đề ra
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Tiếp tục áp dụng tốt hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong giải quyết công việc từ cấp tỉnh
đến cấp huyện, cấp xã để nâng cao tỷ lệ hồ sơ công việc xử lý trên môi trường
mạng.
|
Báo cáo kết quả sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
Định kỳ theo quy định
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Xây dựng hoàn thiện hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ
quan hành chính nhà nước nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung, phân
tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, cơ quan
hành chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả được giao.
|
Hoàn thành việc kết nối, liên
thông Hệ thống thông tin báo cáo, cơ sở dữ liệu có chức năng báo cáo của tỉnh
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trên cơ sở sáp nhập Cổng Dịch
vụ công tỉnh và hệ thống phần mềm Một cửa điện tử tỉnh.
|
Hệ thống thông tin được nâng
cấp, hoàn thiện
|
Tháng 3/2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước; đảm bảo tỷ lệ tối thiểu
15% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua
môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý trong năm 2023.
|
Văn bản hướng dẫn sử dụng
công cụ, nền tảng số trong hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số
|
Sau khi có hướng dẫn của bộ,
ngành Trung ương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch thực hiện hoạt động
kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
Sau 01 tháng kể từ khi có hướng
dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Tiếp tục sử dụng hiệu quả phần
mềm phục vụ đánh giá, xếp loại chỉ số Cải cách hành chính của các sở, ngành,
địa phương.
|
Báo cáo thẩm định chỉ số Cải
cách hành chính
|
Tháng 12/2023
|
Sở Nội vụ
|
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Nghiên cứu, triển khai phần mềm
phục vụ đánh giá, xếp loại chỉ số Cải cách hành chính của UBND cấp xã tại địa
phương.
|
Triển khai ứng dụng phần mềm
|
Trong năm 2023
|
UBND cấp huyện
|
|
Sở Nội vụ
|
VII
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
01/2023 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023
|
Kế hoạch kiểm tra cải cách
hành chính năm 2023 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch tự kiểm tra cải cách
hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch tuyên
truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023
|
Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính năm 2023 của tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
02/2023 và tổ chức thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Ban hành kế hoạch trong tháng
3/2023 và tổ chức thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm
để xác định Chỉ số PAR Index năm 2022 của tỉnh
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Theo thời gian quy định của Bộ
Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Khắc phục những tồn tại, hạn
chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn bản, kế hoạch khắc phục của
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sau khi có kết quả công bố
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo khắc
phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số PAR Index,
PAPI năm 2022 của tỉnh
|
Văn bản, kế hoạch khắc phục của
UBND tỉnh
|
Sau khi có kết quả công bố
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch 4344/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước năm 2023 tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4344/KH-UBND ngày 20/12/2022 về cải cách hành chính nhà nước năm 2023 tỉnh Bình Thuận
1.080
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|