BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4269/KH-BHXH
|
Hà Nôi, ngày 31
tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020
của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành
chính (CCHC) định kỳ năm 2021; căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tiễn
của Ngành, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam xây dựng Kế hoạch công tác CCHC năm
2021 như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ
máy ngành BHXH từ Trung ương đến địa phương; nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức, viên chức về trình độ, năng lực, phẩm chất; nêu cao tinh thần trách nhiệm
và ý thức về hành chính phục vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiếp tục đẩy mạnh giao dịch điện tử, dịch
vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách thủ tục
hành chính (TTHC): bảo đảm xử lý kịp thời, công khai, đầy đủ, đúng quy định
các chế độ chính sách BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
đối với người lao động và nhân dân.
3. Nhiệm vụ CCHC phải cụ thể, xác định rõ kết
quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ đơn vị chủ trì, chịu
trách nhiệm chính.
4. Bố trí nguồn lực và có các giải pháp
triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải
cách thủ tục hành chính
1.1. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
TTHC trong quá trình xây dựng văn bản liên quan đến hướng dẫn quy trình,
nghiệp vụ.
1.2. Rà soát và đề xuất phương án cắt
giảm, đơn giản hóa TTHC nhằm giảm thời gian, hồ sơ, giấy tờ và chi phí thực hiện
TTHC liên quan trực tiếp tới người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất
cắt giảm, đơn giản hoá điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài chính, tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.
1.3. Thực hiện nghiêm túc việc công bố,
cập nhật và công khai TTHC đảm bảo đúng quy định, kịp thời, đầy đủ. chính xác,
đồng bộ, thống nhất, minh bạch, tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp.
1.4. Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực
hiện cơ chế, chính sách, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam.
1.5. Tổ chức thực hiện giải quyết
TTHC cho cá nhân, tổ chức; triển khai hoạt động của Bộ phận Một cửa tại BHXH địa
phương đảm bảo hiệu quả, chuyên nghiệp.
1.6. Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp cải cách TTHC nhằm cải thiện chỉ số liên quan đến số giờ nộp BHXH trong
đánh giá xếp hạng về môi trường kinh doanh của Việt Nam.
1.7. Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát TTHC nhằm đánh giá tình hình giải quyết TTHC cho người
dân, doanh nghiệp và kịp thời chấn chỉnh, nâng cao vai trò trách nhiệm của công
chức, viên chức trực tiếp giải quyết TTHC.
2. Cải
cách tổ chức bộ máy
2.1. Rà soát, ban hành quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn (cấp vụ, phòng) tại một số đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng tinh
gọn, hoạt động hiệu quả
2.2. Thực hiện giai đoạn 1: Hoàn thiện
Báo cáo “Nghiên cứu, xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và
chức vụ lãnh đạo đối với công chức, viên chức ngành BHXH gắn với kết quả hoạt
động trên nguyên tắc tự chủ về tài chính, độc lập với ngân sách nhà nước, thực
hiện cơ chế tự chủ tiền lương theo kết quả hoạt động như doanh nghiệp”.
3. Cải
cách công vụ
3.1. Nghiên cứu sửa đổi Quy định về
tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, viên chức quản lý thuộc hệ thống BHXH
Việt Nam.
3.2. Nghiên cứu sửa đổi Quy định về
việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, đình
chỉ chức vụ và công tác công chức lãnh đạo, viên chức quản lý và kế toán trưởng
tại các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.
3.3. Tiếp tục thực hiện công tác quy
hoạch và rà soát, bổ sung quy hoạch giai đoạn 2021-2026 đối với các chức danh
lãnh đạo, quản lý các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam và BHXH các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.4. Xây dựng văn bản bướng dẫn thực
hiện chế độ đối với lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ.
3.5. Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế
hoạch bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức,
người lao động trong Ngành.
3.6. Triển khai các công việc liên
quan đến việc quản lý, sử dụng, tuyển dụng đối với công chức, viên chức và người
lao động tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
4. Cải
cách tài chính công
4.1. Ứng dụng công nghệ thông tin, cải
cách TTHC trong chi trả các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua tổ chức dịch
vụ công.
4.2. Vận động, khuyến khích người hưởng
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp sử dụng phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt.
4.3. Xây dựng chương trình hành động
thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2021 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
4.4. Đánh giá mức chi phí quản lý
BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn 2019- 2021 và cơ chế quản lý tài chính về BHXH,
BHYT, BHTN theo Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 và Quyết định số
38/2019/QĐ-TTg ngày 31/12/2019. Đề xuất mức chi phí quản lý giai đoạn 2022-2024
và cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN
4.5. Tiếp tục hướng dẫn một số đơn vị
sự nghiệp xây dựng báo cáo Bộ Tài chính và giao quyền tự chủ về tài chính cho
đơn vị thực hiện ổn định trong 3 năm.
5. Xây
dựng và phát triển Chính phủ điện tử
5.1. Tiếp tục triển khai kiến trúc
Chính phủ điện tử phiên bản 2.0.
5.2. Phối hợp với đơn vị liên quan
xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm.
5.3. Triển khai mở rộng cung cấp dịch
vụ công mức độ 4 trong các lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN trên Cổng Dịch vụ công
BHXH Việt Nam; phối hợp với Văn phòng chính phủ và các đơn vị liên quan tích hợp,
cung cấp dịch vụ công của Ngành trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
5.4. Thực hiện việc trao đổi, chia sẻ
dữ liệu giữa BHXH Việt Nam với các Bộ, Ngành trên trục tích hợp dữ liệu quốc
gia NGSP.
5.5. Điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ
đáp ứng yêu cầu thay đổi của chính sách.
5.6. Rà soát, bổ sung và hoàn thiện Hệ
thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH (Datawarehouse- DWH)
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và các hoạt động nghiệp vụ của Ngành.
5.7. Tích hợp, cung cấp dịch vụ công,
dịch vụ thanh toán trực tuyến trên ứng dụng VsslD - BHXH số.
5.8. Phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai kết nối, cung cấp thông tin báo cáo với Hệ thống thông tin báo
cáo Quốc gia.
5.9. Hoàn thiện Hệ thống thông tin một
cửa điện tử và Công Dịch vụ công của Ngành để tiếp tục kết nối, chia sẻ dữ liệu
với cổng Dịch vụ công quốc gia, với các bộ, ngành, địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ
1.1. Tham mưu giúp Tổng Giám đốc
trong công tác kiện toàn tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức của Ngành.
1.2. Đôn đốc các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực
hiện các nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch công tác CCHC có liên quan đến lĩnh
vực cải cách tổ chức bộ máy và cải cách công vụ.
1.3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và cả năm) hoặc báo cáo đột xuất kết
quả công tác CCHC gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp chung. Thời gian gửi báo cáo định
kỳ chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo, thời gian chốt
số liệu cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm.
2. Văn phòng
2.1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát
chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC; rà soát số lượng và đơn giản hóa thành
phần hồ sơ của các TTHC; giảm thiểu tối đa thời gian giao dịch của tổ chức,
cá nhân với cơ quan BHXH.
2.2. Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình
hình, kết quả công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC.
2.3. Đôn đốc các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực
hiện các nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch công tác CCHC có liên quan đến lĩnh
vực cải cách TTHC.
2.4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và cả năm) hoặc báo cáo đột xuất kết
quả công tác CCHC gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp chung. Thời gian gửi báo cáo định
kỳ chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo, thời gian chốt
số liệu cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm.
3. Vụ Tài chính Kế toán
3.1. Tham mưu giúp Tổng Giám đốc
trong công tác cải cách tài chính công;
3.2. Đôn đốc các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực
hiện các nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch công tác CCHC có liên quan đến lĩnh
vực cải cách tài chính công.
3.3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và cả năm) hoặc báo cáo đột xuất kết
quả công tác CCHC gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp chung. Thời gian gửi báo cáo định
kỳ chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo, thời gian chốt
số liệu cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm.
4. Trung tâm Công nghệ thông tin
4.1. Tham mưu giúp Tổng Giám đốc
trong công tác xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.
4.2. Đôn đốc các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực
hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính phủ điện
tử trong Kế hoạch công tác CCHC.
4.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng, hoàn thiện các phần mềm nghiệp vụ, đảm bảo thực hiện hiệu
quả giao dịch điện tử trong tất cả các lĩnh vực nghiệp vụ của Ngành; tiếp tục
nâng cấp Cổng Thông tin điện tử, đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4.
4.4. Đào tạo, nâng cao năng lực, chuẩn
hóa công nghệ thông tin cho công chức, viên chức ngành BHXH.
4.5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và cả năm) hoặc báo cáo đột xuất kết
quả công tác CCHC gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp chung. Thời gian gửi báo cáo định
kỳ chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo, thời gian
chốt số liệu cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm.
5. Trung tâm Truyền thông
5.1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu giúp Tổng Giám đốc tuyên truyền việc triển khai và kết quả
thực hiện công tác CCHC của Ngành.
5.2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và cả năm) hoặc báo cáo đột xuất kết
quả công tác CCHC gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp chung. Thời gian gửi báo cáo định
kỳ chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo, thời gian chốt
số liệu cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm.
6. Trung
tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
6.1. Tổ chức thực hiện khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức về công tác CCHC của ngành BHXH.
6.2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và cả năm) hoặc báo cáo đột xuất kết quả
công tác CCHC gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp chung. Thời gian gửi báo cáo định kỳ
chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo, thời gian chốt số
liệu cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm.
7. Các
đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc và đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH
Việt Nam
7.1. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao;
7.2. Căn cứ Kế hoạch này và tình hình
thực tiễn của đơn vị để thực hiện công tác CCHC đảm bảo hiệu quả, phù hợp.
8. BHXH
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
8.1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch
công tác CCHC tại đơn vị đảm bảo phù hợp, hiệu quả với chức năng, nhiệm vụ và
tình hình thực tiễn của đơn vị.
8.2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và cả năm) hoặc báo cáo đột xuất kết quả
công tác CCHC gửi BHXH Việt Nam (qua Vụ Pháp chế). Thời gian gửi báo cáo định kỳ
chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo, thời gian chốt số
liệu cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm.
9. Vụ
Pháp chế
9.1. Chủ trì xây dựng Kế hoạch công
tác CCHC theo chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Nội vụ.
9.2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan kiểm tra về công tác CCHC,
9.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổng hợp báo cáo định kỳ (quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và cả
năm) hoặc báo cáo đột xuất kết quả công tác CCHC gửi Bộ Nội vụ. Thời gian
gửi báo cáo định kỳ chậm nhất là ngày 24 của tháng cuối kỳ báo cáo.
(03 phụ lục đính kèm gồm: Phụ lục I về nhiệm vụ
cụ thể, Phụ lục 2 về mẫu đề cương báo cáo, Phụ lục 3 về Thống kê số liệu kết
quả thực hiện công tác CCHC)
Trên đây là Kế hoạch công tác CCHC năm 2021, yêu cầu
các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXHVN;
- BHXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, PC.
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số….. /KH-BHXH ngày tháng 12 năm 2020 của
BHXH Việt Nam)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm
|
I
|
Cải cách TTHC
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2021 và triển
khai các nhiệm vụ liên quan
|
Văn phòng
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Quý I/2021
|
Kế hoạch
|
2
|
Ban hành Quyết định công bố Danh mục Dịch vụ
công ngành BHXH
|
Văn phòng
|
- Các đơn vị trực thuộc;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Quý II/2021
|
Quyết định công bỏ Danh mục DVC
|
3
|
Ban hành Quyết định công bố Danh mục kết quả
TTHC điện tử của ngành BHXH
|
Văn phòng
|
- Các đơn vị trực thuộc;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Quý II/2021
|
Quyết định công bố Danh mục kết quả TTHC điện tử
của ngành BHXH
|
4
|
Ban hành Quyết định công bố TTHC sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc ban hành mới
|
Văn phòng
|
|
Quý I/2021
|
Quyết định công bố Danh mục TTHC
|
5
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC trong quá
trình xây dựng văn bản liên quan đến hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ
|
Các đơn vị: Quản lý Thu - Sổ, thẻ; Thực hiện
chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT; Tài chính - Kế toán
|
Văn phòng, Vụ Pháp chế
|
Thường xuyên
|
|
6
|
a) Rà soát và đề xuất các phương án cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền của BHXH Việt Nam. Tiếp tục nghiên cứu đề
xuất cắt giảm, đơn giản hoá điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tài chính, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của
Chính phủ.
b) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cải cách
TTHC nhằm cải thiện chỉ số liên quan đến số giờ nộp BHXH trong đánh giá xếp
hạng về môi trường kinh doanh của Việt Nam
|
Các đơn vị: Quản lý Thu - Sổ, thẻ; Thực hiện
chính sách ĐHXH; Thực hiện chính sách BHYT; Tài chính - Kế toán
|
Văn phòng,Vụ Pháp chế
|
Năm 2021
|
|
7
|
Công bố, cập nhật và công khai TTHC
|
Văn phòng
|
- Các đơn vị trực thuộc;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Sau khi Quyết định
công bố TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế được ban hành
|
|
8
|
Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ chế,
chính sách, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam
|
Văn phòng
|
- Các đơn vị trực thuộc;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Tổ chức thực hiện giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ
chức đảm bảo nhanh chóng, hiệu quả
|
BHXH các tỉnh, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát TTHC
|
Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam
|
Năm 2021
|
|
II
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn (cấp vụ, phòng) tại một số đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu
quả
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Quý I/2021
|
Quyết định
|
2
|
Thực hiện Giai đoạn 1: Hoàn thiện Báo cáo “Nghiên
cứu, xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo
đối với công chức, viên chức ngành BHXH gắn với kết quả hoạt động trên nguyên
tắc tự chủ về tài chính, độc lập với ngân sách nhà nước, thực hiện cơ chế tự
chủ tiền lương theo kết quả hoạt động như doanh nghiệp”
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Quý IV/2021
|
Báo cáo
|
III
|
Cải cách công vụ
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức
danh công chức lãnh đạo, viên chức quản lý thuộc hệ thống BHXH Việt Nam
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Quý IV/2021
|
Quyết định ban hành kèm theo quy định
|
2
|
Nghiên cứu sửa đổi Quy định về việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, đình chỉ chức vụ
và công tác công chức lãnh đạo, viên chức quản lý và kế toán trưởng tại
các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Qúy IV/2021
|
Quyết định ban hành kèm theo quy định
|
3
|
Tiếp tục thực hiện công tác quy hoạch và rà soát,
bổ sung quy hoạch giai đoạn 2021-2026 đối với các chức danh lãnh đạo, quản
lý các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Quý IV/2021
|
Danh sách quy hoạch và bổ sung quy hoạch giai đoạn
2021 -2026
|
4
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ đối
với lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của
Chính phủ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Quý I/2021
|
Công văn hướng dẫn
|
5
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch bồi
dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức, người lao
động trong Ngành
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Quý IV/2021
|
|
6
|
Triển khai các công việc liên quan đến việc
quản lý, sử dụng, tuyển dụng đối với công chức, viên chức và người lao động
tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Quý IV/2021
|
|
IV
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình hành động thực hành tiết kiệm
chống lãng phí năm 2021 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
Vụ Tài chính - Kế toán
|
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam
|
Quý 1/2021
|
Quyết định ban hành chương trình hành động thực
hành tiết kiệm chống lãng phí
|
2
|
Đánh giá mức chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
giai đoạn 2019-2021 và cơ ché quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN theo Quyết
định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 và Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày
31/12/2019; Đề xuất mức chi phí quản lý giai đoạn 2022-2024 và cơ chế quản
lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN
|
Vụ Tài chính - Kế toán
|
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam
|
Quý II/2021
|
Báo cáo đánh giá gửi Bộ Tài chính
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách TTHC
trong chi trả các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua tổ chức dịch vụ công
|
Vụ Tài chính - Kế toán
|
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, các Ngân hàng
Thương mại, BHXH các tỉnh, thành phố, các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt
Nam
|
Quý IV/2021
|
Báo cáo kết quả gửi Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Vận động, khuyến khích người hưởng các chế độ
BHXH, trợ cấp thất nghiệp sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
|
Vụ Tài chính - KÌ toán
|
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, các Ngân hàng
Thương mại, BHXH các tỉnh, thành phố, các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt
Nam
|
Quý IV/2021
|
Báo cáo kết quả gửi Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Tiếp tục hướng dẫn một số đơn vị sự nghiệp xây dựng
phướng án để báo cáo Bộ Tài chính và giao quyền tự chủ về tài chính cho đơn
vị thực hiện ổn định trong 3 năm
|
Vụ Tài chính - Kế toán
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc BHXH Việt Nam
|
Quý IV/2021
|
Quyết định giao quyền tự chủ về tài chính cho một
số đơn vị sự nghiệp
|
V
|
Xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử
|
1
|
Triển khai các nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia về Bảo hiểm
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
- Các đơn vị: Thu-Sổ thẻ, Thực hiện chính sách
BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Văn phòng, Pháp chế
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Sau khi Nghị định
quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được ban hành.
|
|
2
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công, dịch vụ thanh
toán trực tuyến trên ứng dụng VsslD
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị: Thu-Sổ thể, Thực hiện chính sách
BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Văn phòng, Pháp chế, Tài chính - Kế toán
|
Quý II/2021
|
|
3
|
Hoàn thiện Hệ thống DWH phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành và các hoạt động nghiệp vụ của Ngành.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
- BHXH các tỉnh, thành phố.
|
Quý IV/2021
|
|
4
|
Điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
thay đổi của chính sách.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
- Các đơn vị: Thu-Sổ thẻ, Thực hiện chính sách
BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Văn phòng, Pháp chế, Tài chính - Kế toán
- BHXH các tỉnh, thành phố.
|
Quý IV/2021
|
|
5
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin một cửa điện tử và
Công Dịch vụ công của Ngành
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
- Các đơn vị: Thu-Sổ thẻ, Thực hiện chính sách
BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Văn phòng, Pháp chế, Tài chính - Kế toán;
- BHXH các tỉnh, thành phố.
|
Quý III/2021
|
|
6
|
Kết nối, trao đổi, chia sẻ dữ liệu giữa BHXH
Việt Nam với các Bộ, Ngành
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
- Các Bộ, Ngành liên quan.
- Các đơn vị: Thu-Sổ thẻ, Thực hiện chính sách
BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Văn phòng, Pháp chế, Tài chính - Kế toán, Kế
hoạch - Đầu tư;
- BHXH các tỉnh, thành phố.
|
Quý IV/2021
|
|
7
|
Kết nối, cung cấp thông tin báo cáo với Hệ thống
thông tin báo cáo Quốc gia.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
- Các Bộ, Ngành liên quan.
- Các đơn vị: Thu-Sổ thẻ, Thực hiện chính sách
BHXH, Thực hiện chính sách
|
Quý IV/2021
|
|
|
|
|
BHYT, Văn phòng, Pháp chế, Tài chính - Kế toán, Kế
hoạch - Đầu tư;
- BHXH các tỉnh, thành phố.
|
|
|
VI
|
Các nhiệm vụ khác
|
1
|
Tổ chức thực hiện khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức về công tác CCHC của ngành BHXH
|
Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2021
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
2
|
Tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực
hiện công tác CCHC của Ngành
|
Trung tâm Truyền thông
|
- Tạp chí BHXH;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2021
|
Tin, bài, phóng sự,....
|
3
|
Kiểm tra về công tác CCHC
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam
|
Năm 2021
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
4
|
Tổng hợp báo cáo công tác CCHC gửi Bộ Nội vụ
|
Vụ Pháp chế
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Định kỳ hoặc đột
xuất
|
Báo cáo
|
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số…. /KH-BHXH ngày tháng 12 năm 2020
của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-BHXH
|
…..,ngày
tháng ….năm 2021
|
BÁO CÁO CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kỳ báo cáo…….. )
I. Đặc điểm, tình hình
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
2. Tình hình tổ chức thực hiện khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức về công tác CCHC
3. Tình hình tổ chức thực hiện công tác
tuyên truyền và kiểm tra về CCHC
4. Công tác CCHC
a) Nêu kết quả nổi bật đạt được trong triển khai 05
nội dung CCHC (Cải cách TTHC, Cải cách tổ chức bộ máy, Cải cách công vụ, Cải
cách tài chính công, Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử).
b) Số liệu báo cáo: yêu cầu cập nhật đầy đủ số liệu
liên quan theo tiêu thức tại Phụ lục 3
III. Đánh giá chung
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Những khó khăn, vướng mắc
IV. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế (BHXH Việt Nam);
- Lưu: VT,....
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chốt số liệu báo cáo như sau:
- Báo cáo quý I/2021: thời gian chốt số liệu
tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/3/2021;
- Báo cáo 6 tháng đầu năm 2021: thời gian chốt
số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/6/2021;
- Báo cáo quý III/2021: thời gian chốt số liệu
tính từ ngày 15/6/2021 đến ngày 14/9/2021;
- Báo cáo năm 2021: thời gian chốt số liệu tính
từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/12/2021.
PHỤ LỤC 3
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số …./KH-BHXH ngày tháng 12 năm 2020
của BHXH Việt Nam)
STT
|
Chỉ tiêu thống
kê
(sử dụng cho kỳ báo cáo hàng quý, hàng năm)
|
Kết quả thống
kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
1.1.
|
Kế hoạch CCHC
|
|
|
|
1.1.1.
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.1.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.1.3.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành
|
Văn bản
|
|
|
1.2.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
1.2.1.
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc bộ đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.2.2.
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
|
|
1.2.3.
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
|
|
1.3.
|
Thực hiện nhiệm vụ CP, TTg giao
|
|
|
|
1.3.1.
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.3.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.3.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.4.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Không = 0
Có = 1
|
|
|
1.4.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Phiếu
|
|
|
1.4.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
|
|
2.
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
2.1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
2.1.1.
|
Số TTHC công bố mới
|
Thủ tục
|
|
|
2.1.2.
|
Số TTHC bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
2.1.3.
|
Tổng số TTHC đang có hiệu lực thuộc ngành, lĩnh vực
do bộ quản lý
|
Thủ tục
|
|
|
Trong đó
|
Số TTHC cấp Trung ương:
|
Thủ tục
|
|
|
Số TTHC cấp tỉnh:
|
Thủ tục
|
|
|
Số TTHC cấp huyện:
|
Thủ tục
|
|
|
Số TTHC cấp xã:
|
Thủ tục
|
|
|
2.2.
|
Vận hành Cổng dịch vụ công quốc gia
|
|
|
|
2.2.1.
|
Số TTHC đã cập nhật, công khai trên Cổng DVC quốc
gia
|
Thủ tục
|
|
|
2.2.2.
|
Số TTHC mức độ 3 và 4 đã tích hợp lên Cổng DVC
quốc gia
|
Thủ tục
|
|
|
2.3.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
2.3.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
2.3.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
2.3.3.
|
Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ
|
%
|
|
|
2.3.4.
|
Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được
điện tử hóa
|
%
|
|
|
2.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận được giải quyết
đúng hẹn
|
%
|
|
|
2.5.
|
Vận hành Cổng dịch vụ công của BHXH Việt
Nam
|
|
|
|
2.5.1.
|
Số TTHC được tích hợp lên Cổng DVC
|
Thủ tục
|
|
|
2.5.2.
|
Số TTHC cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng DVC
|
Thủ tục
|
|
|
3.
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
|
|
|
3.1.
|
Cơ cấu tổ chức bộ máy
|
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số cơ quan, tổ chức hành chính thuộc BHXH
Việt Nam
|
|
|
|
Trong đó
|
Số Vụ và tương đương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
Số Cục, Ban và tổ chức tương đương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
Số Tổng cục và tổ chức tương đương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
Số tổ chức hành chính bên trong trực thuộc
các Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương1
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.1.2.
|
Số tổ chức liên ngành do bộ thành lập hoặc được
giao chủ trì thực hiện.
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.1.3.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp thuộc bộ
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
Trong đó
|
Số ĐVSN phục vụ chức năng quản lý nhà nước của
bộ
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
Số ĐVSN thuộc bộ theo danh sách được Thủ tướng
phê duyệt
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
Số đơn vị sự nghiệp khác thuộc bộ2
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
|
|
3.2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan hành
chính nhà nước
|
Người
|
|
|
3.2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm
2015
|
%
|
|
|
3.3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
|
|
3.3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt
|
Người
|
|
|
3.3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
4.
|
Cải cách chế độ công vụ, công chức
|
|
|
|
4.1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
4.1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt
vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
4.1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc
làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
4.1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị
trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
4.2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
|
|
4.2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
4.2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc
biệt.
|
Người
|
|
|
4.2.3.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
4.2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc
biệt.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số liệu về bổ nhiệm công chức lãnh đạo
|
|
|
|
4.3.1.
|
Thực hiện tuyển chọn, bổ nhiệm lãnh đạo qua thi
tuyển
|
Đã thực hiện = 1
Chưa thực hiện = 0
|
|
|
4.3.2.
|
Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục thuộc bộ được bổ
nhiệm mới
|
Người
|
|
|
4.3.3.
|
Số lãnh đạo của các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng
cục thuộc bộ được bổ nhiệm mới
|
Người
|
|
|
4.4.
|
Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
(cả về Đảng và chính quyền)
|
|
|
|
4.4.1.
|
Số lãnh đạo cấp bộ bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.4.2.
|
Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục thuộc bộ bị kỷ
luật.
|
Người
|
|
|
4.4.3.
|
Số lãnh đạo của các tổ chức bên trong các vụ, cục,
tổng cục thuộc bộ bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các
đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
5.
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
5.1.
|
Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100%
chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
5.2.
|
Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi
thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
5.3.
|
Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ một phần
chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
5.4.
|
Số đơn vị SNCL do nhà nước đảm bảo 100%
chi thường xuyên (lũy kế đến thời báo cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
5.5.
|
Số lượng đơn vị SNCL đã chuyển đổi thành
công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
6.
|
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số
|
|
|
|
6.1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính phủ điện từ phiên
bản 2.0
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 1
|
|
|
6.2.
|
Hệ thống thông tin báo cáo và kết nối với Hệ
thống thông tin báo cáo quốc gia
|
Chưa làm =
0
Đang làm =
1
Hoàn thành =
2
|
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ
thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc của bộ được xử lý
trên môi trường mạng
|
%
|
|
|
6.5.
|
Tổng số VĂN BẢN ĐI giữa các Cơ quan, đơn vị
thuộc bộ
|
Văn bản
|
|
|
Trong đó
|
Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện
tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
|
|
Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện
tử và song song với văn bản giấy
|
%
|
|
|
6.6.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của bộ
|
Chưa có = 0
Đang xây dựng = 1
Đã hoàn thành = 2
|
|
|
6.7.
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
6.7.1.
|
Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
TTHC
|
|
|
6.7.2.
|
Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
TTHC
|
|
|
6.7.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.7.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
1 Gồm: Các
phòng trực thuộc Vụ (nếu có); các phòng và tương đương trực thuộc
Cục; các vụ và tương đương trực thuộc Tổng cục.
2 Bao gồm: Đơn
vị sự nghiệp trực thuộc các cục, tổng cục, văn phòng bộ (nếu có).