Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 418/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Lê Ánh Dương
Ngày ban hành: 07/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 418/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2022

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ ban hành về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 105-NQ/TU ngày 28/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;

UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2022, với nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục thực hiện đầy đủ, nhất quán và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã đề ra tại Nghị quyết số 105-NQ/TU, ngày 28/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang và Kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 26/6/2021 của UBND tỉnh.

- Phát huy tính chủ động, xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh nhằm cải thiện hơn nữa môi trường đầu tư, hình ảnh của tỉnh Bắc Giang trong cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

- Đảm bảo môi trường đầu tư kinh doanh thực sự thông thoáng, công khai, minh bạch, thân thiện, áp dụng và vận dụng linh hoạt quy định của pháp luật trong điều kiện thực tế của địa phương để giải quyết và hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư khi đầu tư vào tỉnh.

- Phấn đấu năm 2022 thứ hạng PCI tỉnh Bắc Giang tối thiểu đứng thứ 25/63 tỉnh, thành phố trong cả nước và tăng trưởng bền vững trong nhóm các địa phương có chất lượng điều hành kinh tế “khá” trên bảng xếp hạng cả nước.

2. Yêu cầu

- Các mục tiêu đặt ra trong kế hoạch phải sát với thực tế và có tính khả thi cao; các giải pháp đưa ra phải tổng thể để các sở, ngành, địa phương có căn cứ xây dựng kế hoạch chi tiết trong việc cải thiện điểm số các chỉ số, chỉ tiêu thành phần PCI ngành mình được phân công thực hiện.

- Các sở, ban, ngành, địa phương phải chủ động nghiên cứu các cơ chế, chính sách của Trung ương, thực tiễn tại địa phương để đề ra các giải pháp triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ của kế hoạch này đồng thời đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách mới để vận dụng vào điều kiện thực tế của tỉnh và có sự đột phá so với các năm trước đây.

II. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Nhiệm vụ chung

- Năm 2022 phấn đấu: Nâng điểm số PCI tỉnh Bắc Giang đạt 66,30 điểm tăng 1,56 điểm so với năm 2021; xếp hạng tối thiểu 25/63 tỉnh, thành phố và nằm trong nhóm các địa phương có chất lượng điều hành kinh tế “khá” trên bảng xếp hạng cả nước.

- Tập trung cải thiện nâng cao điểm số của các chỉ số thành phần được gắn trọng số cao và ảnh hưởng lớn đến tổng điểm PCI gồm: khắc phục những hạn chế của 05 chỉ số giảm điểm năm 2021, đó là: “Chi phí gia nhập thị trường”, “Cạnh tranh bình đẳng”, “Đào tạo lao động”, “Chi phí thời gian” và “Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh”; tiếp tục cải thiện điểm số, thứ hạng của 05 chỉ số tăng điểm năm 2021 đó là: “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp”, “Tính minh bạch”, “Tiếp cận đất đai”, “Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự”, “Chi phí không chính thức”.

2. Nhiệm vụ cụ thể

TT

Chỉ số thành phần

Mục tiêu 2022

Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách

Đơn vị đầu mối

Đơn vị chủ trì

1

Gia nhập thị trường

≥ 6,83

Đ/c Phan Thế Tuấn

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Lao động TB&XH, Sở Công Thương,

2

Tiếp cận đất đai

≥ 7,17

Đ/c Lê Ô Pích

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

3

Tính minh bạch

≥ 6,34

Đ/c Mai Sơn

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh

4

Chi phí thời gian

≥ 7.07

Đ/c Mai Sơn

Sở Nội vụ

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông,

5

Chi phí không chính thức

≥ 7,75

Đ/c Lê Ánh Dương

Thanh tra tỉnh

Thanh tra tỉnh, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tòa án Nhân dân tỉnh, Sở Công Thương, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Sở Xây dựng, Cục Quản lý thị trường Bắc Giang

6

Cạnh tranh bình đẳng

≥ 6,11

Đ/c Phan Thế Tuấn

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ

7

Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh

≥ 6.04

Đ/c Lê Ánh Dương

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh

8

Chính sách Hỗ trợ doanh nghiệp

≥ 6,45

Đ/c Phan Thế Tuấn

Sở Công Thương

Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, NH Nhà nước CN tỉnh Bắc Giang, Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, Sở Tư pháp

9

Đào tạo lao động

≥ 6,40

Đ/c Mai Sơn

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Lao động TB&XH, Sở Giáo dục và Đào tạo

10

Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự

≥ 7,15

Đ/c Lê Ánh Dương

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp, Tòa án Nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ

(Biểu phân công nhiệm vụ chi tiết xem trong Phụ lục I, II, III kèm theo)

III. GIẢI PHÁP

1. Giải pháp về công tác chỉ đạo điều hành

- Phát huy hơn nữa tính năng động, tiên phong, gương mẫu của lãnh đạo các cấp, các ngành, đề cao tinh thần, thái độ trong việc hỗ trợ cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. Chủ động, linh hoạt trong quản lý điều hành phù hợp với khuôn khổ pháp luật, nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. Kịp thời giải quyết, khó khăn, những vấn đề mới phát sinh và các vấn đề chưa rõ trong các quyết định, chính sách của Nhà nước; mạnh dạn đề xuất các giải pháp có tính đột phá nhằm hỗ trợ tốt nhất cho doanh nghiệp.

- Người đứng đầu các cơ quan đơn vị phải đề cao trách nhiệm nêu gương và tăng cường trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. Xử lý nghiêm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp dưới thiếu trách nhiệm, để cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trực tiếp có hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với người dân, doanh nghiệp; xử lý ngay người đứng đầu có biểu hiện bao che, dung túng cán bộ dưới quyền có hành vi sai trái.

- Thay đổi ứng xử của cơ quan nhà nước và người dân theo tinh thần “thân thiện, lắng nghe, đồng cảm, tận tâm”. Quán triệt nghiêm cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị luôn phải đổi mới trong tư duy, nhận thức và hành động khi thi hành công vụ nhằm tạo sự chuyển biến thực chất và mạnh mẽ từ tư duy “cho phép”, “cấp phép” sang tư duy “phục vụ”; chấp hành nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính. Thực hiện nghiêm phương châm “4 xin” (Xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép); “4 luôn” (Luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn giúp đỡ) và “5 không” (Không cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà; không quan liêu vô cảm, vô trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí, lợi ích nhóm; không xu nịnh, chạy chọt, gian dối; không lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thực thi công vụ).

- Các cơ quan, đơn vị đưa nhiệm vụ tham mưu và triển khai các giải pháp về cải thiện chỉ số PCI là một trong những tiêu chí để hằng năm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ thực thi công vụ và xem xét khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt; xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân làm giảm điểm các chỉ số, chỉ tiêu PCI, điều chuyển, thay thế cán bộ thực thi công vụ chậm trễ, thiếu tinh thần, thái độ phục vụ, gây khó khăn, nhũng nhiễu bị doanh nghiệp và người dân có ý kiến phản ánh.

- Cơ sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì phải chủ động kết nối với những địa phương dẫn đầu về các chỉ số thành phần PCI trong những năm qua nhằm học tập, trao đổi về những kinh nghiệm, cách làm hay trong cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

2. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính

- Các cấp, các ngành tiếp tục quyết liệt cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng hiệu quả, thực chất. Đảm bảo thực thi đúng, đầy đủ những quy định về điều kiện kinh doanh đã được đơn giản hóa; không tự đặt thêm điều kiện kinh doanh dưới mọi hình thức. Chủ động nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh đề xuất Bộ, ban, ngành Trung ương cắt giảm TTHC, cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung trùng lặp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, của cơ quan, đơn vị mình gắn với tái cấu trúc các TTHC để rút gọn quy trình, rút ngắn hơn nữa thời gian giải quyết TTHC ở các cấp chính quyền so với quy định, tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư.

- Đề ra mục tiêu hằng năm cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định hiện hành, nhất là các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh như đăng ký thành lập doanh nghiệp, chấp thuận chủ trương đầu tư, giao đất, cho thuê đất, cấp phép xây dựng, thuế, hải quan, bảo hiểm, tiếp cận nguồn vốn, điện năng, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm... Hạn chế tối đa tình trạng hồ sơ giải quyết TTHC của doanh nghiệp trả lại quá 01 lần sau khi đã được cơ quan nhà nước yêu cầu chỉnh sửa. Hằng tháng công khai kết quả giải quyết TTHC trên trang thông tin điện tử và các trang mạnh xã hội cho doanh nghiệp, người dân được biết.

- Rà soát thực hiện phân cấp, phân công, uỷ quyền tối đa cho cán bộ thẩm định, phê duyệt hồ sơ TTHC ngay tại Trung tâm phục vụ hành chính công các cấp. Nghiên cứu, đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC với nguyên tắc “5 tại chỗ” tiếp nhận - thẩm định - phê duyệt - đóng dấu - trả kết quả tại cấp tỉnh; nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ TTHC các cấp, giảm thời gian đi lại, giảm thời gian chờ đợi, tạo thuận lợi tốt nhất cho tổ chức, doanh nghiệp, người dân.

- Xây dựng, triển khai hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của tỉnh Bắc Giang trên Cổng dịch vụ công của tỉnh tự động, theo thời gian thực gắn với việc đánh giá sự hài lòng của tổ chức, công dân đối với cơ quan nhà nước và cán bộ trong hoạt động giải quyết TTHC đồng bộ trong toàn tỉnh để làm cơ sở xếp hạng, phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ giải quyết TTHC.

- Nâng cao chất lượng các hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong giao dịch, giải quyết TTHC như tổng đài hướng dẫn, gửi nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, kê khai hồ sơ, thanh toán phí, lệ phí trực tuyến, cung cấp biên lai điện tử.

3. Giải pháp về đối thoại, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp

- Các sở, ngành, địa phương phải thường xuyên đổi mới phương pháp đối thoại, gặp gỡ, tiếp xúc với doanh nghiệp, nhà đầu tư nhằm tạo ra sự thân thiết, gần gũi giữa chính quyền và doanh nghiệp thông qua các hoạt động hội nghị, hội thảo, gặp gỡ, tiếp xúc, tháo gỡ khó khăn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp ở nhiều cấp độ khác nhau: cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố và cấp sở, ban, ngành. Hằng năm, mỗi cơ quan, đơn vị tổ chức ít nhất 2 lần gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, nhà đầu tư (đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh); xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện giải quyết những khó khăn, vướng mắc mà doanh nghiệp đã kiến nghị, từ đó tạo dựng lòng tin của doanh nghiệp đối với quyết tâm cải thiện môi trường kinh doanh và tinh thần cầu thị chính quyền tỉnh.

- Tổ chức triển khai nhiều kênh thông tin để tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp như: Tổ công tác, mạng xã hội, trang web, hòm thư, báo đài, hiệp hội doanh nghiệp, và đặc biệt là kênh tiếp nhận thông tin qua Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh các Sở, ngành, địa phương (DDCI).

- Đẩy mạnh hơn nữa công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện để cộng đồng doanh nghiệp tham gia phản biện các cơ chế, chính sách của nhà nước có liên quan đến doanh nghiệp.

4. Giải pháp nâng cao tính minh bạch

- Các sở, ngành, địa phương thực hiện công khai 100% thông tin, tài liệu (trừ tài liệu mật) các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, quy hoạch tỉnh và các văn bản quy phạm phát luật, các thủ tục hành chính, chủ trương, định hướng thu hút đầu tư, các chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp…các thông tin khác có trách nhiệm phải cung cấp theo quy định pháp luật tới các doanh nghiệp, nhà đầu tư khi họ có yêu cầu.

- Phát huy tối ưu hiệu quả Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang Web của các sở, ngành địa phương; thường xuyên cập nhật thông tin, cung cấp đầy đủ các dữ liệu về quy hoạch, cơ chế chính sách cũng như hướng dẫn theo hướng ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu và có chỉ dẫn rõ ràng để thuận tiện tra cứu, chứ không chỉ đơn thuần đưa các quyết định và văn bản pháp luật lên trang web. Nâng cao hiệu quả chuyên mục trao đổi, hỏi đáp đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trang Web của các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời tiếp nhận và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.

5. Giải pháp đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.

- Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương xem xét mời các giảng viên, chuyên gia có kinh nghiệm tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong thực thi công vụ cho toàn thể cán bộ, công chức bộ phận một cửa, cán bộ trực tiếp giải quyết công việc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ công chức, viên chức của các sở, ngành, địa phương nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhằm thống nhất cách hiểu, cách giải quyết các TTHC cho người dân, doanh nghiệp

- Thường xuyên tiến hành tập huấn các nội dung về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành (DDCI) cho các bộ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Hằng năm, đề xuất biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tổ chức có thành tích tốt trong việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nâng hạng các chỉ số thành phần PCI của sở, ngành, địa phương mình.

6. Nhóm giải pháp về tuyên truyền cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

- Các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trong cơ quan, đơn vị mình đồng thời tuyên truyền cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư hiểu được những nỗ lực tỉnh trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trong thời gian qua nhằm tạo ra sự đồng thuận, chia sẻ giữa doanh nghiệp với chính quyền.

- Các cơ quan truyền thông của tỉnh, các tổ chức Hội doanh nghiệp tỉnh tăng cường công tác truyền thông, thường xuyên tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và các địa phương để cho các doanh nghiệp và cán bộ công chức, viên chức của các cơ quan trên địa bàn hiểu được tầm quan trọng; các doanh nghiệp hiểu đúng, đánh giá và nhận xét đúng về nội dung của quá trình khảo sát.

- Các sở, ngành, địa phương thường xuyên tổ chức hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị mình hiểu được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của các bộ chỉ số PCI (chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh) và DDCI (chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương) đối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của địa phương.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp chính được nêu trong kế hoạch, chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết, đề ra biện pháp cụ thể để nâng cao Chỉ số PCI của ngành, đơn vị mình; kế hoạch của các cơ quan đơn vị phải đảm bảo tính khả thi, lượng hoá và thời gian hoàn thành cụ thể, phân công rõ trách nhiệm các cơ quan, đơn vị triển khai và phối hợp thực hiện. Thời gian hoàn thành trong tháng 7/2022.

2. Giao Ban Chỉ đạo tổ chức, triển khai thực hiện các giải pháp nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các sở, cơ quan, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra tình hình triển khai kế hoạch tại các đơn vị chủ trì; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) để kịp thời chỉ đạo giải quyết hoặc đề xuất biện pháp giải quyết; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của các cơ quan, đơn vị theo định kỳ hàng quý, năm;

3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh có nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát, đôn đốc các đơn vị đầu mối, đơn vị chủ trì nâng điểm số các chỉ số thành phần được giao phụ trách nhằm đạt mục tiêu của kế hoạch. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về mục tiêu, điểm số của các chỉ số thành phần được giao.

4. Các đơn vị được giao đầu mối đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch của các cơ quan chủ trì đối với các chỉ tiêu thuộc chỉ số thành phần được giao, gửi báo cáo định kỳ hằng quý và hằng năm tới Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách và Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phân công các cơ quan, đơn vị đầu mối cụ thể như sau:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Gia nhập thị trường”, “Cạnh tranh bình đẳng” và “Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh”.

- Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Tiếp cận đất đai”.

- Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Tính minh bạch”.

- Sở Nội vụ có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Chi phí thời gian”.

- Thanh tra tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Chi phí không chính thức”.

- Sở Công Thương có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp”.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Đào tạo lao động”.

- Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự”.

5. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì đối với các chỉ tiêu thành phần chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách về mục tiêu, điểm số của chỉ tiêu thành phần đó; chủ động xây dựng kế hoạch hành động chi tiết, đề ra giải pháp cụ thể để nâng cao điểm số và kết quả xếp hạng đối với từng chỉ tiêu thành phần được giao chủ trì; chỉ rõ những đơn vị cụ thể có liên quan cần phối hợp để cải thiện chỉ tiêu được giao trong kế hoạch (có thể thay thế hoặc bổ sung thêm những đơn vị phối hợp được liệt kê trong Phụ lục III). Tổng hợp kết quả thực hiện và gửi báo cáo định kỳ hằng quý và hằng năm tới đơn vị đầu mối.

6. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do đơn vị chủ trì yêu cầu phối hợp và thực hiện chế độ báo cáo (khi có yêu cầu từ đơn vị chủ trì).

7. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các tổ chức Hội doanh nghiệp tổ chức quán triệt, phổ biến sâu rộng về Kế hoạch này tới toàn thể doanh nghiệp và quần chúng nhân dân, tăng cường công tác tuyên truyền về mục đích và ý nghĩa của việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

8. Đề nghị các Ban của Đảng, Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan truyền thông báo chí tăng cường giám sát, kịp thời phản ánh, thông tin (cả mặt tích cực và hạn chế tồn tại) về tình hình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực thi công vụ, nhất là những nội dung liên quan trực tiếp đến giải quyết thủ tục hành chính, đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân.

9. Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh phối hợp, đồng hành cùng với cơ quan quản lý nhà nước trong việc phát triển, tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh thực sự minh bạch, lành mạnh, công bằng trên địa bàn tỉnh; chủ động phản ánh cung cấp thông tin về Ban Chỉ đạo, Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh về những vấn đề tồn tại, bất cập, những hành vi gây khó khăn, phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức các cấp trong thực thi công vụ.

10. Chế độ tổng hợp, báo cáo:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo tổ chức, triển khai thực hiện các giải pháp nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh) tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao đầu mối, báo cáo và tham mưu Ban Chỉ đạo tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hằng quý, năm (trước ngày 15 của tháng đầu tiên quý tiếp theo và trước ngày 15 tháng 12 hàng năm).

- Đơn vị được giao đầu mối có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần hằng quý, năm (trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý tiếp theo và trước ngày 05 tháng 12 hàng năm) báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đồng thời gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp.

11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc phải kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn, tổng hợp và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 


Nơi nhận:
- Liên đoàn TM& CN VN;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của Đảng; UBMTTQ;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, UBND huyện, TP;
- Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT&TH tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
+ LĐVP, TH, TKCT;
+ Các phòng, Ban, Trung tâm;
+ Lưu: VT, KTN.Long.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ánh Dương

 


PHỤ LỤC I:

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO UBND TỈNH PHỤ TRÁCH VÀ ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI
(Kèm theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh)

TT

CHỈ SỐ THÀNH PHẦN

ĐIỂM 2021

XẾP HẠNG 2021

MỤC TIÊU 2022

ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI

LÃNH ĐẠO UBND TỈNH PHỤ TRÁCH

2

CSTP 7: TÍNH NĂNG ĐỘNG VÀ TIÊN PHONG CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH

5,66

61

Trên hoặc bằng

6,04

Sở KH&ĐT - ĐM

Đ/c Lê Ánh Dương

7

CSTP 5: CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC

7,74

9

Trên hoặc bằng

7,75

Thanh tra tỉnh -ĐM

Đ/c Lê Ánh Dương

4

CSTP 10: THIẾT CHẾ PHÁP LÝ VÀ AN NINH TRẬT TỰ

6,99

40

Trên hoặc bằng

7,15

Sở Tư pháp - ĐM

Đ/c Lê Ánh Dương

1

CSTP 4: CHI PHÍ THỜI GIAN

6,99

46

Trên hoặc bằng

7,07

Sở Nội vụ - ĐM

Đ/c Mai Sơn

3

CSTP 9: ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG

6,33

18

Trên hoặc bằng

6,40

Sở LĐ-TB&XH - ĐM

Đ/c Mai Sơn

6

CSTP 3: TÍNH MINH BẠCH

6,27

18

Trên hoặc bằng

6,34

Sở Thông tin và truyền thông - ĐM

Đ/c Mai Sơn

5

CSTP 2: TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI

7,09

31

Trên hoặc bằng

7,17

Sở TN&MT -ĐM

Đ/c Lê Ô Pích

8

CSTP 1: GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG

6,76

37

Trên hoặc bằng

6,83

Sở KH&ĐT - ĐM

Đ/c Phan Thế Tuấn

9

CSTP 6: CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG

5,98

33

Trên hoặc bằng

6,11

Sở KH&ĐT - ĐM

Đ/c Phan Thế Tuấn

10

CSTP 8: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

6,04

52

Trên hoặc bằng

6,45

Sở Công Thương - ĐM

Đ/c Phan Thế Tuấn

 

PHỤ LỤC II:

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh)

Ghi chú: Trong số các chỉ tiêu được liệt kê ở đây, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng cao thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt), và một số chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu nghịch (giá trị càng cao thì càng tiêu cực và thứ hạng càng không tốt). Dấu hoa thị (*) được bổ sung ở cuối tên các chỉ tiêu nghịch để phân biệt với các chỉ tiêu thuận.

TT

CHỈ SỐ THÀNH PHẦN

ĐIỂM 2021

XẾP HẠNG 2021

MỤC TIÊU 2022

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

3.2

Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)

3,05

35

Trên hoặc bằng

3,14

Sở Tư pháp

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP

3.17

Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể)

21,17%

60

Trên hoặc bằng

25%

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

4.1

Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)*

21,28%

14

Dưới hoặc bằng

20%

Các sở: Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

7.4

Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý)*

47,14%

58

Dưới hoặc bằng

37,71%

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.8

Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% Đồng ý)

32%

62

Trên hoặc bằng

37,99%

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

8.6

Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)

65,00%

58

Trên hoặc bằng

78,00%

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

10.2

Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)

42,03%

36

Trên hoặc bằng

46%

Thanh tra tỉnh, Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, CA tỉnh, Sở Nội

10.9

Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)

66,67%

62

Trên hoặc bằng

80%

UBND các huyện, thành phố

5.12

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)*

18,75%

11

Dưới hoặc bằng

17,8%

Công an tỉnh

Thanh tra tỉnh

10.13

Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt (%)

83,82%

13

Trên hoặc bằng

85,5%

UBND các huyện, thành phố

10.14

Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua (%)*

3,55%

14

Dưới hoặc bằng

3,40%

UBND các huyện, thành phố

10.15

Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN hiệu quả (%)

57,14%

38

Trên hoặc bằng

63%

UBND các huyện, thành phố

10.16

Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)*

1,40%

44

Dưới hoặc bằng

1%

UBND các huyện, thành phố

5.14

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường (%) *

62,50%

56

Dưới hoặc bằng

50,0%

Cục QLTT Bắc Giang

Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố

10.8

Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% Đồng ý)

77,21%

55

Trên hoặc bằng

86%

Cục thi hành án dân sự

UBND các huyện, thành phố

3.7

Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%Đồng ý)*

57,02%

50

Dưới hoặc bằng

46%

Cục thuế tỉnh

 

3.16

Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) *

52,17%

55

Dưới hoặc bằng

42,8%

 

4.10

Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị)*

5

29

Dưới hoặc bằng

4

Thanh tra tỉnh

5.15

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế (%) *

40,82%

47

Dưới hoặc bằng

35,1%

Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố

6.11

Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

15,17%

27

Dưới hoặc bằng

13,81%

UBND các huyện, thành phố

3.9

Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (% DN)

68,99%

20

Trên hoặc bằng

70%

Hiệp hội DN tỉnh

Các tổ chức hội doanh nghiệp trên địa bàn

7.7

Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý)

69,13%

52

Trên hoặc bằng

79,50%

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn

8.3

Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực hiện (%)

45,16%

63

Trên hoặc bằng

54%

NH Nhà nước CN tỉnh Bắc Giang

Các ngân hàng Thương mại trên địa bàn

1.8

Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*

8,57%

28

Dưới hoặc bằng

8%

Sở Công Thương

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP

1.9

Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*

0%

1

Dưới hoặc bằng

0%

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP

1.12

Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%)

55,88%

34

Trên hoặc bằng

61%

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.13

Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%)

35,29%

49

Trên hoặc bằng

41%

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.19

Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)*

19,44%

24

Dưới hoặc bằng

18%

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

5.11

Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)*

73,47%

59

Dưới hoặc bằng

58,8%

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

8.1

Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%)

0,76%

32

Trên hoặc bằng

0,84%

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, GTVT, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.2

Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)

96,00%

8

Trên hoặc bằng

97%

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.4

Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%)

65,00%

55

Trên hoặc bằng

75%

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.7

Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)

55,56%

61

Trên hoặc bằng

66,67%

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.10

Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (% Đáp ứng)

34,90%

21

Trên hoặc bằng

37,69%

Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố

8.11

Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%)

82,05%

7

Trên hoặc bằng

83,69%

Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố

8.12

Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs

20,81%

33

Trên hoặc bằng

22,89%

Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố

8.13

Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%)

83,87%

14

Trên hoặc bằng

85,55%

Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố

9.1

Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý)

77,54%

11

Trên hoặc bằng

79,09%

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND các huyện, thành phố

9.11

Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT (BGDĐT)

6,39

18

Trên hoặc bằng

6,50

UBND các huyện, thành phố

10.1

Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý)

91,72%

24

Trên hoặc bằng

94%

Sở KH&CN

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

1.1

Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị) *

8,50

37

Dưới hoặc bằng

5

Sở KH&ĐT

Cục Thuế tỉnh

1.2

Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)*

5,00

18

Dưới hoặc bằng

4

Cục Thuế tỉnh

1.3

Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)

44,74%

53

Trên hoặc bằng

53,5%

VP UBND tỉnh

1.10

Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên*

13,16%

19

Dưới hoặc bằng

13%

VP UBND tỉnh (TT phục vụ HCC tỉnh)

1.17

Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%)*

5,88%

29

Dưới hoặc bằng

5%

Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố

1.18

Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp (%) *

6,67%

29

Dưới hoặc bằng

6%

Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố

3.3

Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)

91,23%

7

Trên hoặc bằng

92%

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.4

Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (% )

80,00%

20

Trên hoặc bằng

83%

Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

3.5

Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)*

1

1

Dưới hoặc bằng

1

Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

3.6

Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)*

63,45%

45

Dưới hoặc bằng

54%

Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

3.8

Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể)

35,51%

24

Trên hoặc bằng

38%

Các sở, ngành

4.4

DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)

66,67%

56

Trên hoặc bằng

76,7%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.10

Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%) *

20,59%

37

Dưới hoặc bằng

18,1%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

6.2

Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)*

59,54%

57

Dưới hoặc bằng

47,6%

Các sở: Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

6.4

Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý)*

59,73%

53

Dưới hoặc bằng

47,8%

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn

6.5

Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý)*

44,30%

49

Dưới hoặc bằng

37,7%

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn

7.1

UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (%Đồng ý)

78,42%

53

Trên hoặc bằng

90,18%

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.2

UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)

66,42%

53

Trên hoặc bằng

76,39%

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.3

Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN)

45,74%

59

Trên hoặc bằng

52,60%

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.6

Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN)*

39,29%

56

Dưới hoặc bằng

32,61%

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.9

Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình

66%

45

Trên hoặc bằng

73,08%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

8.8

Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%)

38,46%

63

Trên hoặc bằng

46,15%

UBND các huyện, thành phố

1.11

Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý)

71,05%

25

Trên hoặc bằng

75%

Sở LĐ-TB&XH

BHXH tỉnh; Cục Thuế Tỉnh

8.9

Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%)

71,43%

55

Trên hoặc bằng

80,00%

UBND các huyện, thành phố

9.2

Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý)

58,52%

18

Trên hoặc bằng

61,44%

UBND các huyện, thành phố

9.3

Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%)*

1%

10

Dưới hoặc bằng

1%

UBND các huyện, thành phố

9.4

Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%)*

3,30%

7

Dưới hoặc bằng

3,16%

UBND các huyện, thành phố

9.5

Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%)

55,40%

30

Trên hoặc bằng

61%

UBND các huyện, thành phố

9.6

Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%)

75,37%

28

Trên hoặc bằng

83%

UBND các huyện, thành phố

9.7

Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%)

36,52%

30

Trên hoặc bằng

40%

UBND các huyện, thành phố

9.8

Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%)

20,72%

56

Trên hoặc bằng

25%

UBND các huyện, thành phố

9.9

Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%)

55,92%

25

Trên hoặc bằng

60%

UBND các huyện, thành phố

9.10

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)

19,83%

33

Trên hoặc bằng

22%

UBND các huyện, thành phố

1.4

Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% DN Đồng ý)

72,41%

24

Trên hoặc bằng

76%

Sở Nội vụ

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP

1.5

Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% DN Đồng ý)

68,97%

46

Trên hoặc bằng

79%

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP

1.6

Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý)

31,03%

56

Trên hoặc bằng

37%

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP

1.7

Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý)

37,93%

46

Trên hoặc bằng

44%

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP

1.14

Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý)

47,06%

50

Trên hoặc bằng

56%

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.15

Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN đồng ý)

42,42%

45

Trên hoặc bằng

49%

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.16

Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (% DN Đồng ý)

38,24%

44

Trên hoặc bằng

44%

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

4.2

Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% Đồng ý)

81,76%

49

Trên hoặc bằng

94%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.3

Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng ý)

72,30%

55

Trên hoặc bằng

83%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.5

Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý)

81,08%

9

Trên hoặc bằng

83%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.6

Phí, lệ phí được niêm yết công khai (% Đồng ý)

91,16%

55

Trên hoặc bằng

97%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.7

Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%)

74,31%

50

Trên hoặc bằng

81,7%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

6.3

Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý)

65,10%

61

Trên hoặc bằng

78,12%

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn

6.7

Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

11,72%

7

Dưới hoặc bằng

11,5%

Các sở: KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

7.5

Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý)*

49,28%

50

Dưới hoặc bằng

41,88%

UBND các huyện, thành phố

8.5

Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%)

46,43%

62

Trên hoặc bằng

56%

Sở Tài chính

Các sở: TN&MT, Công Thương, Ban QL các KCN, Cục Thuê tỉnh và UBND các huyện, thành phố

2.1

Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ (trung vị) *

20,0

20

Dưới hoặc bằng

18

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.2

DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)*

1,79

40

Dưới hoặc bằng

1,65

UBND các huyện, thành phố

2.3

DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)

36,59%

63

Trên hoặc bằng

44%

UBND các huyện, thành phố

2.4

Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)*

13,46%

14

Dưới hoặc bằng

12,79%

UBND các huyện, thành phố

2.5

Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%)*

21,15%

51

Dưới hoặc bằng

16,9%

UBND các huyện, thành phố

2.6

Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)*

11,54%

3

Dưới hoặc bằng

11,3%

UBND các huyện, thành phố

2.7

Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)

40,00%

11

Trên hoặc bằng

42%

Tài chính, XD, UBND các huyện, thành phố

2.8

Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)

71,74%

53

Trên hoặc bằng

86%

Tài chính, XD, UBND các huyện, thành phố

2.9

Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục (%)

38,46%

8

Trên hoặc bằng

40%

UBND các huyện, thành phố

2.10

Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)*

8,11%

20

Dưới hoặc bằng

7,6%

UBND các huyện, thành phố

2.11

Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) *

43,75%

22

Dưới hoặc bằng

40,7%

UBND các huyện, thành phố

2.12

Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) *

31,25%

53

Dưới hoặc bằng

25,0%

UBND các huyện, thành phố

2.13

Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%)*

25,00%

33

Dưới hoặc bằng

21,3%

UBND các huyện, thành phố

2.14

Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai *

53,85%

32

Dưới hoặc bằng

45,8%

UBND các huyện, thành phố

5.7

Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)*

18,75%

19

Dưới hoặc bằng

16,9%

UBND các huyện, thành phố

5.13

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường (%)*

6,67%

3

Dưới hoặc bằng

6,5%

Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố

6.6

Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

19,31%

14

Dưới hoặc bằng

18,3%

UBND các huyện, thành phố

6.9

Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

3,45%

3

Dưới hoặc bằng

3,38%

UBND các huyện, thành phố

3.1

Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)

2,52

59

Trên hoặc bằng

3,02

Sở TT&TT

Các sở: TN&MT, XD, Công Thương và UBND các huyện, thành phố

3.10

Chất lượng website của tỉnh

55,0%

8

Trên hoặc bằng

56%

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.11

Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh (%)

44,37%

51

Trên hoặc bằng

53%

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.12

Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)

49,21%

21

Trên hoặc bằng

54%

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.13

Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)

61,90%

41

Trên hoặc bằng

68%

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ

3.14

Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)

46,03%

35

Trên hoặc bằng

51%

Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.15

Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)

50,79%

42

Trên hoặc bằng

58%

Sở Tư pháp, VP UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố

4.12

Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý)

53,69%

38

Trên hoặc bằng

59,06%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.13

Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho DN (% Đồng ý)

53,02%

41

Trên hoặc bằng

59,38%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.14

Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho DN (% Đồng ý)

49,66%

49

Trên hoặc bằng

55,62%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

6.10

Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

18,62%

25

Dưới hoặc bằng

16,94%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.16

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng *

76,92%

45

Dưới hoặc bằng

66,9%

Sở Xây dựng

Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố

4.8

Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm *

10,94%

37

Dưới hoặc bằng

9,30%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.9

Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)*

19,39%

59

Dưới hoặc bằng

16%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.11

Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)*

10,17%

21

Dưới hoặc bằng

9,15%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.1

Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)*

59,31%

59

Dưới hoặc bằng

47,45%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.2

Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)

74,17%

5

Trên hoặc bằng

75%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.3

Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)*

49,65%

16

Dưới hoặc bằng

45%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.4

Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)

90,41%

11

Trên hoặc bằng

91%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.5

Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra(%)*

20,59%

30

Dưới hoặc bằng

18,5%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.6

Tỉ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)*

1,60%

10

Dưới hoặc bằng

1,5%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.8

Chi trả " hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)*

11,11%

3

Dưới hoặc bằng

10,9%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

6.1

"Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% Đồng ý)*

73,33%

55

Dưới hoặc bằng

58,7%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

6.8

Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

11,72%

16

Dưới hoặc bằng

10,9%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

10.3

Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)

38,17%

57

Trên hoặc bằng

46%

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.9

Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%)*

8,20%

8

Dưới hoặc bằng

8,0%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.4

Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%)

56,74%

38

Trên hoặc bằng

62%

UBND các huyện, thành phố

10.5

Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)

93,57%

39

Trên hoặc bằng

95%

UBND các huyện, thành phố

10.6

Phán quyết của toà án là công bằng (% Đồng ý)

89,78%

46

Trên hoặc bằng

93%

UBND các huyện, thành phố

10.7

Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)

74,10%

59

Trên hoặc bằng

85%

UBND các huyện, thành phố

10.10

Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (TANDTC)

1,21

30

Trên hoặc bằng

1,33

UBND các huyện, thành phố

10.11

Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)

77,45%

40

Trên hoặc bằng

85%

UBND các huyện, thành phố

10.12

Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%, TANDTC)

81,60%

12

Trên hoặc bằng

83%

UBND các huyện, thành phố

10.17

Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)

80,54%

29

Trên hoặc bằng

87,0%

UBND các huyện, thành phố

10.18

Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)

73,83%

24

Trên hoặc bằng

78,3%

UBND các huyện, thành phố

 

PHỤ LỤC III:

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHI TIẾT THEO CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
(Kèm theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh)

Ghi chú: Trong số các chỉ tiêu được liệt kê ở đây, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng cao thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt), và một số chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu nghịch (giá trị càng cao thì càng tiêu cực và thứ hạng càng không tốt). Dấu hoa thị (*) được bổ sung ở cuối tên các chỉ tiêu nghịch để phân biệt với các chỉ tiêu thuận.

TT

CHỈ SỐ THÀNH PHẦN

ĐIỂM 2021

XẾP HẠNG 2021

MỤC TIÊU 2022

ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI (ĐM)/ CHỦ TRÌ (CT)

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

 

CHỈ SỐ PCI

64,74

31

Trên hoặc bằng

66,30

 

 

I

CSTP 1: GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG

6,76

37

Trên hoặc bằng

6,83

Sở KH&ĐT - ĐM

 

1.1

Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị) *

8,50

37

Dưới hoặc bằng

5

Sở KH&ĐT

Cục Thuế tỉnh

1.2

Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)*

5,00

18

Dưới hoặc bằng

4

Sở KH&ĐT

Cục Thuế tỉnh

1.3

Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)

44,74%

53

Trên hoặc bằng

53,5%

Sở KH&ĐT

VP UBND tỉnh

1.4

Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% DN Đồng ý)

72,41%

24

Trên hoặc bằng

76%

Sở Nội vụ

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP

1.5

Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% DN Đồng ý)

68,97%

46

Trên hoặc bằng

79%

Sở Nội vụ

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP

1.6

Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý)

31,03%

56

Trên hoặc bằng

37%

Sở Nội vụ

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP

1.7

Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý)

37,93%

46

Trên hoặc bằng

44%

Sở Nội vụ

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP

1.8

Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*

8,57%

28

Dưới hoặc bằng

8%

Sở Công Thương

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP

1.9

Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*

0%

1

Dưới hoặc bằng

0%

Sở Công Thương

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP

1.10

Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên*

13,16%

19

Dưới hoặc bằng

13%

Sở KH&ĐT

VP UBND tỉnh (TT phục vụ HCC tỉnh)

1.11

Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý)

71,05%

25

Trên hoặc bằng

75%

Sở LĐ-TB&XH

BHXH tỉnh; Cục Thuế Tỉnh

1.12

Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%)

55,88%

34

Trên hoặc bằng

61%

Sở Công Thương

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.13

Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%)

35,29%

49

Trên hoặc bằng

41%

Sở Công Thương

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.14

Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý)

47,06%

50

Trên hoặc bằng

56%

Sở Nội vụ

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.15

Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN đồng ý)

42,42%

45

Trên hoặc bằng

49%

Sở Nội vụ

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.16

Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (% DN Đồng ý)

38,24%

44

Trên hoặc bằng

44%

Sở Nội vụ

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

1.17

Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%)*

5,88%

29

Dưới hoặc bằng

5%

Sở KH&ĐT

Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố

1.18

Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp (%) *

6,67%

29

Dưới hoặc bằng

6%

Sở KH&ĐT

Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố

1.19

Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)*

19,44%

24

Dưới hoặc bằng

18%

Sở Công Thương

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

II

CSTP 2: TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI

7,09

31

Trên hoặc bằng

7,17

Sở TN&MT -ĐM

 

2.1

Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ (trung vị) *

20,0

20

Dưới hoặc bằng

18

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.2

DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)*

1,79

40

Dưới hoặc bằng

1,65

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.3

DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)

36,59%

63

Trên hoặc bằng

44%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.4

Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)*

13,46%

14

Dưới hoặc bằng

12,79%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.5

Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%)*

21,15%

51

Dưới hoặc bằng

16,9%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.6

Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)*

11,54%

3

Dưới hoặc bằng

11,3%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.7

Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)

40,00%

11

Trên hoặc bằng

42%

Sở TN&MT

Tài chính, XD, UBND các huyện, thành phố

2.8

Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)

71,74%

53

Trên hoặc bằng

86%

Sở TN&MT

Tài chính, XD, UBND các huyện, thành phố

2.9

Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục (%)

38,46%

8

Trên hoặc bằng

40%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.10

Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)*

8,11%

20

Dưới hoặc bằng

7,6%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.11

Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) *

43,75%

22

Dưới hoặc bằng

40,7%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.12

Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) *

31,25%

53

Dưới hoặc bằng

25,0%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.13

Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%)*

25,00%

33

Dưới hoặc bằng

21,3%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

2.14

Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai *

53,85%

32

Dưới hoặc bằng

45,8%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

III

CSTP 3: TÍNH MINH BẠCH

6,27

18

Trên hoặc bằng

6,34

Sở Thông tin và truyền thông - ĐM

 

3.1

Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)

2,52

59

Trên hoặc bằng

3,02

Sở TT&TT

Các sở: TN&MT, XD, Công Thương và UBND các huyện, thành phố

3.2

Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)

3,05

35

Trên hoặc bằng

3,14

Sở Tư pháp

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương, NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP

3.3

Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)

91,23%

7

Trên hoặc bằng

92%

Sở KH&ĐT

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.4

Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (% )

80,00%

20

Trên hoặc bằng

83%

Sở KH&ĐT

Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

3.5

Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)*

1

1

Dưới hoặc bằng

1

Sở KH&ĐT

Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

3.6

Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)*

63,45%

45

Dưới hoặc bằng

54%

Sở KH&ĐT

Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

3.7

Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%Đồng ý)*

57,02%

50

Dưới hoặc bằng

46%

Cục thuế tỉnh

 

3.8

Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể)

35,51%

24

Trên hoặc bằng

38%

Sở KH&ĐT

Các sở, ngành

3.9

Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (% DN)

68,99%

20

Trên hoặc bằng

70%

Hiệp hội DN tỉnh

Các tổ chức hội doanh nghiệp trên địa bàn

3.10

Chất lượng website của tỉnh

55,0%

8

Trên hoặc bằng

56%

Sở TT&TT

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.11

Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh (%)

44,37%

51

Trên hoặc bằng

53%

Sở TT&TT

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.12

Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)

49,21%

21

Trên hoặc bằng

54%

Sở TT&TT

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.13

Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)

61,90%

41

Trên hoặc bằng

68%

Sở TT&TT

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ

3.14

Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)

46,03%

35

Trên hoặc bằng

51%

Sở TT&TT

Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

3.15

Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)

50,79%

42

Trên hoặc bằng

58%

Sở TT&TT

Sở Tư pháp, VP UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố

3.16

Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) *

52,17%

55

Dưới hoặc bằng

42,8%

Cục Thuế tỉnh

 

3.17

Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể)

21,17%

60

Trên hoặc bằng

25%

Sở Tư pháp

Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

IV

CSTP 4: CHI PHÍ THỜI GIAN

6,99

46

Trên hoặc bằng

7,07

Sở Nội vụ - ĐM

 

4.1

Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)*

21,28%

14

Dưới hoặc bằng

20%

Sở Tư Pháp

Các sở: Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

4.2

Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% Đồng ý)

81,76%

49

Trên hoặc bằng

94%

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.3

Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng ý)

72,30%

55

Trên hoặc bằng

83%

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.4

DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)

66,67%

56

Trên hoặc bằng

76,7%

Sở KH&ĐT

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.5

Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý)

81,08%

9

Trên hoặc bằng

83%

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.6

Phí, lệ phí được niêm yết công khai (% Đồng ý)

91,16%

55

Trên hoặc bằng

97%

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.7

Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%)

74,31%

50

Trên hoặc bằng

81,7%

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.8

Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm *

10,94%

37

Dưới hoặc bằng

9,30%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.9

Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)*

19,39%

59

Dưới hoặc bằng

16%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.10

Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị)*

5

29

Dưới hoặc bằng

4

Cục Thuế tỉnh

Thanh tra tỉnh

4.11

Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)*

10,17%

21

Dưới hoặc bằng

9,15%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.12

Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý)

53,69%

38

Trên hoặc bằng

59,06%

Sở TT&TT

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.13

Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho DN (% Đồng ý)

53,02%

41

Trên hoặc bằng

59,38%

Sở TT&TT

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

4.14

Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho DN (% Đồng ý)

49,66%

49

Trên hoặc bằng

55,62%

Sở TT&TT

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

V

CSTP 5: CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC

7,74

9

Trên hoặc bằng

7,75

Thanh tra tỉnh -ĐM

 

5.1

Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)*

59,31%

59

Dưới hoặc bằng

47,45%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.2

Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)

74,17%

5

Trên hoặc bằng

75%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.3

Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)*

49,65%

16

Dưới hoặc bằng

45%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.4

Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)

90,41%

11

Trên hoặc bằng

91%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.5

Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra(%)*

20,59%

30

Dưới hoặc bằng

18,5%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.6

Tỉ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)*

1,60%

10

Dưới hoặc bằng

1,5%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.7

Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)*

18,75%

19

Dưới hoặc bằng

16,9%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

5.8

Chi trả " hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)*

11,11%

3

Dưới hoặc bằng

10,9%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.9

Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%)*

8,20%

8

Dưới hoặc bằng

8,0%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

5.10

Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%) *

20,59%

37

Dưới hoặc bằng

18,1%

Sở KH&ĐT

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

5.11

Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)*

73,47%

59

Dưới hoặc bằng

58,8%

Sở Công Thương

Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế, VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN

5.12

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)*

18,75%

11

Dưới hoặc bằng

17,8%

Công an tỉnh

Thanh tra tỉnh

5.13

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường (%)*

6,67%

3

Dưới hoặc bằng

6,5%

Sở TN&MT

Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố

5.14

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường (%) *

62,50%

56

Dưới hoặc bằng

50,0%

Cục QLTT Bắc Giang

Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố

5.15

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế (%) *

40,82%

47

Dưới hoặc bằng

35,1%

Cục Thuế tỉnh

Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố

5.16

Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng *

76,92%

45

Dưới hoặc bằng

66,9%

Sở Xây dựng

Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố

VI

CSTP 6: CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG

5,98

33

Trên hoặc bằng

6,11

Sở KH&ĐT - ĐM

 

6.1

"Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% Đồng ý)*

73,33%

55

Dưới hoặc bằng

58,7%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

6.2

Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)*

59,54%

57

Dưới hoặc bằng

47,6%

Sở KH&ĐT

Các sở: Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

6.3

Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý)

65,10%

61

Trên hoặc bằng

78,12%

Sở Nội vụ

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn

6.4

Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý)*

59,73%

53

Dưới hoặc bằng

47,8%

Sở KH&ĐT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn

6.5

Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý)*

44,30%

49

Dưới hoặc bằng

37,7%

Sở KH&ĐT

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn

6.6

Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

19,31%

14

Dưới hoặc bằng

18,3%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

6.7

Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

11,72%

7

Dưới hoặc bằng

11,5%

Sở Nội vụ

Các sở: KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

6.8

Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

11,72%

16

Dưới hoặc bằng

10,9%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

6.9

Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

3,45%

3

Dưới hoặc bằng

3,38%

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

6.10

Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

18,62%

25

Dưới hoặc bằng

16,94%

Sở TT&TT

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

6.11

Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *

15,17%

27

Dưới hoặc bằng

13,81%

Cục thuế tỉnh

UBND các huyện, thành phố

VII

CSTP 7: TÍNH NĂNG ĐỘNG VÀ TIÊN PHONG CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH

5,66

61

Trên hoặc bằng

6,04

Sở KH&ĐT - ĐM

 

7.1

UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (%Đồng ý)

78,42%

53

Trên hoặc bằng

90,18%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.2

UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)

66,42%

53

Trên hoặc bằng

76,39%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.3

Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN)

45,74%

59

Trên hoặc bằng

52,60%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.4

Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý)*

47,14%

58

Dưới hoặc bằng

37,71%

Sở Tư pháp

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.5

Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý)*

49,28%

50

Dưới hoặc bằng

41,88%

Sở Nội vụ

UBND các huyện, thành phố

7.6

Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN)*

39,29%

56

Dưới hoặc bằng

32,61%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.7

Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý)

69,13%

52

Trên hoặc bằng

79,50%

Hiệp hội DN tỉnh

Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn

7.8

Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% Đồng ý)

32%

62

Trên hoặc bằng

37,99%

Sở Tư pháp

Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố

7.9

Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình

66%

45

Trên hoặc bằng

73,08%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

VIII

CSTP 8: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

6,04

52

Trên hoặc bằng

6,45

Sở Công Thương -ĐM

 

8.1

Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%)

0,76%

32

Trên hoặc bằng

0,84%

Sở Công Thương

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, GTVT, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.2

Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)

96,00%

8

Trên hoặc bằng

97%

Sở Công Thương

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.3

Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực hiện (%)

45,16%

63

Trên hoặc bằng

54%

NH Nhà nước CN tỉnh Bắc Giang

Các ngân hàng Thương mại trên địa bàn

8.4

Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%)

65,00%

55

Trên hoặc bằng

75%

Sở Công Thương

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.5

Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%)

46,43%

62

Trên hoặc bằng

56%

Sở Tài chính

Các sở: TN&MT, Công Thương, Ban QL các KCN, Cục Thuê tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.6

Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)

65,00%

58

Trên hoặc bằng

78,00%

Sở Tư pháp

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.7

Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)

55,56%

61

Trên hoặc bằng

66,67%

Sở Công Thương

Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố

8.8

Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%)

38,46%

63

Trên hoặc bằng

46,15%

Sở KH&ĐT

UBND các huyện, thành phố

8.9

Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%)

71,43%

55

Trên hoặc bằng

80,00%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

8.10

Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (% Đáp ứng)

34,90%

21

Trên hoặc bằng

37,69%

Sở Công Thương

Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố

8.11

Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%)

82,05%

7

Trên hoặc bằng

83,69%

Sở Công Thương

Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố

8.12

Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs

20,81%

33

Trên hoặc bằng

22,89%

Sở Công Thương

Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố

8.13

Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%)

83,87%

14

Trên hoặc bằng

85,55%

Sở Công Thương

Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố

IX

CSTP 9: ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG

6,33

18

Trên hoặc bằng

6,40

Sở LĐ-TB&XH - ĐM

 

9.1

Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý)

77,54%

11

Trên hoặc bằng

79,09%

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND các huyện, thành phố

9.2

Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý)

58,52%

18

Trên hoặc bằng

61,44%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.3

Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%)*

1%

10

Dưới hoặc bằng

1%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.4

Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%)*

3,30%

7

Dưới hoặc bằng

3,16%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.5

Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%)

55,40%

30

Trên hoặc bằng

61%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.6

Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%)

75,37%

28

Trên hoặc bằng

83%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.7

Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%)

36,52%

30

Trên hoặc bằng

40%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.8

Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%)

20,72%

56

Trên hoặc bằng

25%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.9

Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%)

55,92%

25

Trên hoặc bằng

60%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.10

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)

19,83%

33

Trên hoặc bằng

22%

Sở LĐ-TB&XH

UBND các huyện, thành phố

9.11

Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT (BGDĐT)

6,39

18

Trên hoặc bằng

6,50

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND các huyện, thành phố

X

CSTP 10: THIẾT CHẾ PHÁP LÝ VÀ AN NINH TRẬT TỰ

6,99

40

Trên hoặc bằng

7,15

Sở Tư pháp - ĐM

 

10.1

Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý)

91,72%

24

Trên hoặc bằng

94%

Sở KH&CN

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

10.2

Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)

42,03%

36

Trên hoặc bằng

46%

Sở Tư Pháp

Thanh tra tỉnh, Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, CA tỉnh, Sở Nội vụ

10.3

Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)

38,17%

57

Trên hoặc bằng

46%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

10.4

Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%)

56,74%

38

Trên hoặc bằng

62%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.5

Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)

93,57%

39

Trên hoặc bằng

95%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.6

Phán quyết của toà án là công bằng (% Đồng ý)

89,78%

46

Trên hoặc bằng

93%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.7

Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)

74,10%

59

Trên hoặc bằng

85%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.8

Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% Đồng ý)

77,21%

55

Trên hoặc bằng

86%

Cục thi hành án dân sự

UBND các huyện, thành phố

10.9

Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)

66,67%

62

Trên hoặc bằng

80%

Sở Tư pháp

UBND các huyện, thành phố

10.10

Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (TANDTC)

1,21

30

Trên hoặc bằng

1,33

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.11

Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)

77,45%

40

Trên hoặc bằng

85%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.12

Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%, TANDTC)

81,60%

12

Trên hoặc bằng

83%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.13

Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt (%)

83,82%

13

Trên hoặc bằng

85,5%

Công an tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.14

Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua (%)*

3,55%

14

Dưới hoặc bằng

3,40%

Công an tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.15

Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN hiệu quả (%)

57,14%

38

Trên hoặc bằng

63%

Công an tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.16

Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)*

1,40%

44

Dưới hoặc bằng

1%

Công an tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.17

Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)

80,54%

29

Trên hoặc bằng

87,0%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

10.18

Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)

73,83%

24

Trên hoặc bằng

78,3%

Tòa án Nhân dân tỉnh

UBND các huyện, thành phố

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 418/KH-UBND nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ngày 07/07/2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


36

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.201.92
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!