|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 416/KH-UBND 2017 thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính An Giang
Số hiệu:
|
416/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 416/KH-UBND
|
An Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC
NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2017
Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05 tháng
02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính
tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm
2016 của tỉnh An Giang theo Quyết định số 1868/QĐ-BNV ngày 26 tháng 5 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông báo kết luận số 273/TB-VPUBND ngày
05 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vương Bình Thạnh tại Hội
nghị sơ kết công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2017, công bố Chỉ số cải
cách hành chính năm 2016 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh
An Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch Thực hiện
các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao Chỉ số Cải cách hành
chính tỉnh An Giang năm 2017, như sau:
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ,
mục tiêu của theo Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 5 năm (2016-2020)
và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, góp phần
nâng cao hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh.
- Duy trì, phát huy kết quả
đạt được (những tiêu chí đạt điểm), khắc phục ngay những hạn chế, thiếu sót (những
tiêu chí mất điểm) của Chỉ số cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2016, để An
Giang không mất điểm ở tất cả các tiêu chí cho lần đánh giá năm 2017.
b) Mục tiêu cụ thể:
- 100% các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu được
Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch này.
- Khắc phục những hạn chế,
thiếu sót của tỉnh An Giang theo kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính cấp
tỉnh của Bộ Nội vụ công bố năm 2016, không để lặp lại hạn chế, thiếu sót trong
năm 2017.
- Thực hiện các giải pháp,
sáng kiến nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh An Giang.
2. Yêu cầu
a) Các nhiệm vụ, mục tiêu đề
ra phải khả thi, sát với quy định đạt điểm các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần theo Đề án, Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính và văn bản
hướng dẫn của Bộ Nội vụ triển khai hàng năm.
b) Các văn bản, tài liệu kiểm
chứng đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá đạt điểm theo quy định
phải được cung cấp đầy đủ, đúng yêu cầu.
c) Những tiêu chí, tiêu chí
thành phần giải trình đạt điểm phải khách quan, có cơ sở để Bộ Nội vụ thẩm định
và công nhận đạt điểm. Kết quả điểm tự chấm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh
không chênh lệch quá 3% so với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định Chỉ số
cải cách hành chính của Bộ, ngành Trung ương.
d) Tổ chức điều tra xã hội học
theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Phấn đấu thực hiện khảo sát
có kết quả khách quan, năm sau đạt tốt hơn năm trước.
e) Nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và người dân đối với
kết quả công bố chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hàng năm.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
(Đính kèm các nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh An
Giang năm 2017)
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Phát huy vai trò, trách
nhiệm của các cấp ủy Đảng trong việc lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền thực hiện
nhiệm vụ nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh hàng năm.
2. Nâng cao trách nhiệm và
hiệu quả chỉ đạo, điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số
cải cách hành chính.
3. Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính bằng nhiều hình thức, nâng cao
nhận thức, hiểu biết về công cụ đo lường chất lượng cải cách hành chính của Bộ
Nội vụ ban hành.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị
hành chính.
5. Tăng cường các hoạt động
kiểm tra, giám sát trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. Báo cáo kết quả kiểm tra và khắc phục sau
kiểm tra.
6. Mở các lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về cải cách hành chính, các kỹ năng hành chính,
giao tiếp, quy tắc ứng xử, văn hóa công sở, đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
7. Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính.
Thực hiện các giải pháp, hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp,
hiệu quả để đánh giá khách quan những kết quả đạt được của tỉnh trong thực hiện
các lĩnh vực cải cách hành chính.
IV. KINH
PHÍ
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính:
- Nhiệm vụ do Sở Nội vụ chủ
trì thực hiện sử dụng từ nguồn kinh phí cải cách hành chính hàng năm, Ủy ban
nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ.
- Các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với cơ quan tài chính lập
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, trình UBND cùng
cấp xem xét, quyết định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Các sở, ban ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương phối hợp với các cơ quan chủ trì triển
khai thực hiện.
- Yêu cầu các Sở: Nội vụ, Tư
pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và
Đầu tư khẩn trương phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch, lồng ghép vào nội dung Báo cáo công tác cải cách hành chính hàng
quý và tổng kết năm gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này trước
ngày 10 tháng 12 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố liên hệ Sở Nội vụ (Phòng Cải cách hành chính)
qua số điện thoại 0296 3957. 049./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- BCĐ, TGV CT CCHC tỉnh (email);
- Lưu: VT, TH.
(Đính kèm Bảng phân công thực hiện các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC NÂNG
CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Cơ quan chủ trì
Tên Tiêu chí/TCTP
|
Kết quả (sản phẩm)
|
Yêu cầu
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
SỞ NỘI VỤ
|
1.
|
TCTP 1.1.3 - Mức độ hoàn
thành Kế hoạch CCHC
|
- Báo cáo CCHC tỉnh năm
2017;
- Văn bản giải trình (nếu
có).
|
Hoàn thành tất cả các nhiệm
vụ của Kế hoạch số 683/KH-UBND ngày 21/12/2016 (100% kế hoạch)
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
2.
|
TCTP 1.2.1 - Báo cáo CCHC
định kỳ
|
- Báo cáo CCHC quý III, tổng
kết năm.
|
- Báo cáo đầy đủ nội dung
theo quy định.
- Tất cả báo cáo phải được
gửi đến Bộ Nội vụ đúng thời hạn theo quy định của từng loại báo cáo (văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử).
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
- BC quý III trước ngày
15/9/2017.
- BC tk năm Trước ngày
01/12/2017
|
3.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
Các thông báo kết luận kiểm
tra
|
Số lượng cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra CCHC trong năm phải đạt
từ 30% trở lên so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn
vị hành chính cấp huyện
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
4.
|
TCTP 1.3.2- Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra;
- Các văn bản xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
|
100% vấn đề phát
hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
5.
|
TCTP 1.4.1 - Mức độ hoàn
thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
- Kế hoạch tuyên truyền
CCHC;
- Báo cáo CCHC định kỳ;
- Văn bản giải trình (nếu
có).
|
- Kế hoạch số 02/KH-BCĐ
ngày 14/3/2017 về tuyên truyền CCHC năm 2017.
- Hoàn thành 100% kế
hoạch.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
6.
|
TCTP 1.4.2 - Mức độ đa dạng
trong tuyên truyền CCHC
|
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Cung cấp các đường link
tới các tin, bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- Văn bản giải trình (nếu
có).
|
- Thực hiện đủ bốn hình thức
sau:
(1) Tổ chức các hội nghị,
tập huấn chuyên đề CCHC (đã tổ chức 04 lớp);
(2) Đăng tải thông tin
CCHC trên website của tỉnh (đã và đang tiếp tục thực hiện);
(3) Tuyên truyền CCHC trên
Đài phát thanh - truyền hình của tỉnh (chuyên mục CCHC),
(4) Thực hiện một trong những
công việc sau:
- Tổ chức cuộc thi CCHC.
- Tọa đàm...
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp; Đoàn TNCS HCM tỉnh An Giang
|
Trước ngày 01/12/2017
|
7.
|
TC 1.5 - Sáng kiến trong cải
cách hành chính
|
- Các văn bản công nhận
sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền;
- Trường hợp có sáng kiến
nhưng chưa được công nhận của cơ quan có thẩm quyền, đề nghị báo cáo Bộ Nội vụ
để được xem xét, ghi nhận.
|
- Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố báo cáo những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới,
lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử và có khả năng mang lại lợi ích
thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai CCHC của tỉnh.
- Sáng kiến có thể được cơ
quan có thẩm quyền công nhận hoặc được Bộ Nội vụ xem xét, ghi nhận.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
8.
|
TCTP 4.2.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra
|
- Thông báo kết luận kiểm
tra
- Văn bản giải trình (nếu
có)
|
Số lượng cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm phải đạt từ
30% trở lên so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
9.
|
TCTP 4.2.2 - Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
100% vấn đề phát
hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với
tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…)
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
10.
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện các
quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
Các văn bản triển khai thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được Trung ương phân cấp.
|
- Quyết định số
21/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải
công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện nhiệm
vụ phân cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của
Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về phân cấp quản
lý nhà nước.
|
Sở, ban, ngành
|
Trước ngày 01/12/2017
|
11.
|
TCTP 4.3.2 - Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra;
- Văn bản giải trình (nếu
có).
|
Các sở, ban, ngành kiểm
tra giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước
đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết
số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016.
|
Sở, ban, ngành
|
Trước ngày 01/12/2017
|
12.
|
TCTP 4.3.3 - Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra;
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
100% vấn đề phát
hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với
tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…)
|
Sở, ban, ngành
|
Trước ngày 01/12/2017
|
13.
|
TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ cơ
quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Các văn bản quy định bản
mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã
được phê duyệt;
- Báo cáo của tỉnh về việc
bố trí công chức theo vị trí việc làm.
|
- Các cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Hoàn thiện việc xây dựng
bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục
đã được phê duyệt;
+ Bố trí công chức đúng
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng vị trí.
- 100% số cơ quan, tổ
chức phải thực hiện đúng các quy định trên
- Sở Nội vụ hướng dẫn các
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng các quy định trên. Báo
cáo thống kê việc bố trí công chức theo vị trí việc làm.
|
Sở, ban, ngành
|
Trước ngày 01/12/2017
|
14.
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ đơn vị
sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Các văn bản phê duyệt
danh mục vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản quy định bản
mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã
được phê duyệt;
- Báo cáo của tỉnh về việc
bố trí viên chức theo vị trí việc làm.
|
- Các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền
hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng
bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục
đã được phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị
trí.
- 100% số đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh phải thực hiện đúng các quy định trên.
- Sở Nội vụ hướng dẫn các
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng các quy định trên. Báo cáo thống
kê việc bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp tương ứng từng vị trí.
|
Sở, ban, ngành
|
Trước ngày 01/12/2017
|
15.
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy
định về tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã
|
- Các thông báo tuyển dụng,
người đủ điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến
tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết
định tuyển dụng…).
|
- 100% số cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện
tuyển dụng công chức phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định
tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tổng hợp các văn bản kiểm
chứng theo quy định (trường hợp trong năm không tuyển dụng thì đánh giá dựa
trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất).
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
16.
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy
định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
- Các thông báo tuyển dụng,
người đủ điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến
tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết
định tuyển dụng…).
|
- 100% số đơn vị sự
nghiệp thực hiện tuyển dụng viên chức phải đúng trình tự, thủ tục và
thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp trong năm
không có đơn vị tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
17.
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy
định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Các thông báo thi/xét
thăng hạng, người đủ điều kiện dự thi/xét;
- Các văn bản liên quan đến
tổ chức kỳ thi/xét thăng hạng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết
định bổ nhiệm ngạch…).
|
- Việc tổ chức thi/xét
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình
tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp trong năm
không tổ chức thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét
thăng hạng gần nhất.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
18.
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
- Các quyết định bổ nhiệm;
- Văn bản giải trình (nếu
có).
|
- Thống kê tổng số lãnh đạo
cấp sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm.
- Yêu cầu 100% số
lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng
theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
19.
|
TC 5.5 - Thực hiện quy định
về đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
- Văn bản hướng dẫn đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
- Báo cáo kết quả đánh
giá, phân loại công chức, viên chức của tỉnh
|
Thực hiện đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
20.
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành
kế hoạch tinh giản biên chế trong năm
|
- Kế hoạch năm về tinh giản
biên chế;
- Báo cáo năm về kết quả
tinh giản biên chế.
|
- Khẩn trương xây dựng,
ban hành kế hoạch tinh giản biên chế năm 2017; gửi danh sách đối tượng tinh
giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đến Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính đúng thời gian quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Số người được phê duyệt
tinh giản biên chế so với tổng số người dự kiến tinh giản biên chế theo kế hoạch
đạt 100%.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
21.
|
TCTP 5.7.1 - Thực hiện
công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Bộ Nội vụ.
|
- Nội dung báo cáo công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017 tỉnh An Giang
(theo Quyết định số 3635/QĐ-UBND ngày 23/12/2016) phải đầy đủ theo quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ
- Thời gian báo cáo: Trước
ngày 31/01/2018.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
22.
|
TCTP 5.7.2 - Mức độ hoàn
thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
Thực hiện các giải pháp
hoàn thành 100% kế hoạch (của Quyết định số 3635/QĐ-UBND ngày
23/12/2016 của UBND tỉnh).
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
23.
|
TCTP 5.8.1 - Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ
|
Thực hiện các giải pháp
chuẩn hóa công chức cấp xã. Phấn đấu 100% công chức xã đạt chuẩn.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
24.
|
TCTP 5.8.2 - Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ
|
Thực hiện các giải pháp
chuẩn hóa cán bộ cấp xã. Phấn đấu 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
25.
|
TCTP 5.8.3 - Tỷ lệ cán bộ,
công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ tổng hợp, thống
kê công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp
xã ở các lĩnh vực, so với tổng số cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo đạt tỷ lệ từ 70% trở lên. Báo cáo kết quả bồi dưỡng có
thống kê số lượng cụ thể (không tính số lượt tham gia).
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
26.
|
TC 8.3 - Mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
|
Báo cáo kết quả khảo sát
người dân, tổ chức của tỉnh năm 2017
|
Xây dựng và triển khai khảo
sát và công bố chỉ số hài lòng (mức độ hài lòng) của người dân, tổ chức về chất
lượng cung cấp dịch vụ hành chính công trên phạm vi của tỉnh theo đúng hướng
dẫn của Bộ Nội vụ. Phấn đấu Chỉ số hài lòng đạt từ 80% trở lên.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
II
|
SỞ TƯ PHÁP
|
1.
|
TCTP 2.1.1 - Xây dựng
VBQPPL trong năm theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
- Báo cáo kết quả xây dựng
VBQPPL;
- Văn bản giải trình (nếu
có).
|
- Các sở, ban, ngành quan
tâm tham mưu UBND tỉnh hoàn thành việc ban hành các quyết định theo Danh mục
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Công văn số 448/UBND-NC ngày 23/3/2017.
- Sở Tư pháp giám sát, đôn
đốc các sở, ban ngành thực hiện 100% văn bản theo Danh mục ban
hành năm 2017. Báo cáo thống kê kết quả thực hiện.
|
Sở, ban, ngành
|
Trước ngày 01/12/2017
|
2.
|
TCTP 2.1.2 - Thực hiện quy
trình xây dựng VBQPPL
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư pháp.
|
- Ban hành văn bản hướng dẫn,
triển khai Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-
CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn
thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Báo cáo kết quả theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện quy trinh xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% văn bản đúng quy trình.
|
Sở, ban, ngành
|
Trước ngày 01/12/2017
|
3.
|
TCTP 2.2.1 - Mức độ hoàn
thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh
|
- Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật;
- Báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch;
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Bộ Tư pháp
|
Đôn đốc việc hoàn thành Kế
hoạch số 694/KH-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh về việc theo dõi, thi hành
pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
4.
|
TCTP 2.2.2 - Thực hiện
công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
Báo cáo kết quả theo dõi
thi hành pháp luật của tỉnh gửi Bộ Tư pháp
|
- Nội dung báo cáo thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước
ngày 15/10/2017.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 15/10/2017
|
5.
|
TCTP 2.2.3 - Xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật
|
- Báo cáo kết quả theo dõi
thi hành pháp luật;
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua theo dõi
thi hành pháp luật.
|
100% vấn đề phát
hiện đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý (bất cập, vướng mắc,
vi phạm…).
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 15/10/2017
|
6.
|
TCTP 2.3.1 - Thực hiện
công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL của tỉnh
|
- Nội dung báo cáo phải đầy
đủ theo quy định tại Khoản 3, Điều 170, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính
phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước
ngày 15/01/2018.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
7.
|
TCTP 2.3.2 - Xử lý kết quả
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
- Báo cáo kết quả rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
- Các văn bản công bố danh
mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ hoặc ban hành mới.
|
100% số VBQPPL sau
khi rà soát, được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
8.
|
TCTP 2.4.1 - Thực hiện
công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
Báo cáo công tác kiểm tra,
xử lý VBQPPL
|
- Nội dung báo cáo phải đầy
đủ theo quy định tại Khoản 3, Điều 135, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính
phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước
ngày 15/01/2018.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
9.
|
TCTP 2.4.2 - Xử lý vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra;
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đối với văn bản trái pháp luật.
|
100% số VBQPPL trái
luật phát hiện qua kiểm tra được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền xử lý
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
10.
|
TCTP 3.1.1 - Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
- Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC;
- Báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC.
|
- Đôn đốc việc hoàn thành
Kế hoạch số 697/KH-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh về việc rà soát quy định
thủ tục hành chính năm 2017. Đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
11.
|
TCTP 3.1.2 - Xử lý các vấn
đề phát hiện qua rà soát
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC;
- Các văn bản xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
|
100% số TTHC có
vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017.
|
12.
|
TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC
theo quy định của Chính phủ
|
Các quyết định công bố thủ
tục hành chính
|
- Các quyết định TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh phải được ban
hành chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định
về TTHC có hiệu lực thi hành.
- 100% số TTHC thuộc
thẩm quyền của các cấp chính quyền được công bố kịp thời trong năm.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
13.
|
TCTP 3.2.2 - Cập nhật TTHC
và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở Tư pháp tham mưu việc
công bố và các văn bản quy định về TTHC phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC chậm nhất là trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố. Đạt 100% số TTHC được cập nhật kịp
thời trong năm.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
14.
|
TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ.
|
- Hướng dẫn triển khai thực
hiện công khai TTHC đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100%
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực
hiện đúng quy định.
- Báo cáo thống kê kết quả
công khai TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
15.
|
TCTP 3.3.2 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC đầy đủ, đúng
quy định trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Sở Tư pháp phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn triển khai việc niêm yết TTHC đầy đủ
thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện. Đạt tỷ lệ 100%
các cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo thống kê kết quả
công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông, sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
16.
|
TCTP 3.3.3 - Tỷ lệ TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
100% số hồ sơ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được công
khai đẩy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
17.
|
TCTP 3.4.1 - Tổ chức thực
hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
|
Tổ chức thực hiện đầy
đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC
theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
18.
|
TCTP 3.4.2 - Xử lý PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
- Báo cáo của tỉnh và kết
quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý các PAKN.
|
100% số PAKN
tiếp nhận trong năm đã được xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
19.
|
TCTP 8.1.1 - Tỷ lệ TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) được thực hiện theo
cơ chế một cửa
|
- Quyết định quy định Danh
mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa cấp tỉnh.
- Báo cáo của tỉnh và kết
quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ.
|
- Ban hành quy định danh mục
thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối
với 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
- Triển khai thực hiện cơ
chế một cửa theo danh mục đã ban hành.
|
Sở, ban, ngành
|
Trước ngày 01/12/2017
|
20.
|
TCTP 8.1.2 - Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa
|
- Quyết định quy định Danh
mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa cấp huyện.
- Báo cáo của tỉnh và kết
quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Ban hành quy định danh mục
thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối
với 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện cơ
chế một cửa theo danh mục đã ban hành.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
21.
|
TCTP 8.1.4 - Số TTHC được
giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông
|
- Quyết định ban hành quy
chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
- Báo cáo của tỉnh và kết
quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Thống kê số lượng TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông hàng năm. Duy trì số lượng từ 50 TTHC trở lên.
- Tiếp tục cập nhật, bổ
sung, xây dựng quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa liên thông đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
22.
|
TCTP 8.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Thực hiện các giải pháp
nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; nâng cao
hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại từng cơ quan.
- Đạt tỷ lệ 100% số
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện tiếp nhận và giải quyết đúng
hạn 100% số hồ sơ TTHC. Không có cơ quan có hồ sơ trễ hạn.
- Báo cáo thống kê tình
hình thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
23.
|
TCTP 8.3.2 - Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp huyện có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Thực hiện các giải pháp
nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Đạt tỷ lệ 100%
UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh thực hiện tiếp nhận
và giải quyết TTHC đúng hạn 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong
năm. Không có đơn vị có hồ sơ trễ hạn.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
24.
|
TCTP 8.3.3 - Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Thực hiện các giải pháp
nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa đối với cấp xã. Đảm bảo
100% xã, phường, thị trấn tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính trong năm đúng hạn 100%. Không có đơn vị có hồ sơ trễ hạn.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
III
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
1.
|
TC 6.1 - Thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính.
|
Sở Tài chính tham mưu triển
khai thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định tại Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ- CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
và Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
2.
|
TCTP 6.2.1 - Tỷ lệ đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính
|
- Sở Tài chính theo dõi,
duy trì việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu tiếp tục thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
mới thành lập. Đảm bảo 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
3.
|
TCTP 6.2.2 - Số đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính
|
- Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh thực hiện các giải pháp tăng số đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh tự bảo đảm chi thường xuyên của năm 2017 so với số lượng của năm 2016.
Báo cáo thống kê có số liệu cụ thể.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
4.
|
TCTP 6.2.3 - Tỷ lệ đơn vị
sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài
chính như doanh nghiệp
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính
|
- Tham mưu UBND tỉnh phê
duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự
nghiệp thuộc tỉnh đủ điều kiện trong năm 2017 (quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan).
- Phấn đấu thực hiện số
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính
như doanh nghiệp so với tổng số đơn vị đủ điều kiện, đạt tỷ lệ từ 80%
trở lên. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án vận dụng cơ chế tài chính
như doanh nghiệp.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
5.
|
TCTP 6.2.4 - Tỷ lệ đơn vị
sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính
|
- Thực hiện các giải pháp
đảm bảo 100% số đơn vị sự nghiệp (đã triển khai cơ chế tự chủ)
thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm 2017.
- Báo cáo của tỉnh về kết
quả thực hiện.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
IV
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
1.
|
TCTP 7.1.1 - Mức độ hoàn
thành kế hoạch ứng dụng CNTT
|
Báo cáo năm về kết quả ứng
dụng CNTT của tỉnh
|
Theo dõi, thực hiện và đôn
đốc hoàn thành 100% nhiệm vụ của kế hoạch ứng dụng Công nghệ
thông tin năm 2017 theo Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
2.
|
TCTP 7.1.2 - Xây dựng và
triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
- Đề án Kiến trúc chính
quyền điện tử của tỉnh;
- Báo cáo của tỉnh và kết
quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Xây dựng, trình ban hành
Đề án Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh An Giang trong năm 2017.
- Triển khai, duy trì, cập
nhật Đề án theo quy định.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
- Đề án ban hành trong năm
2017.
- Báo cáo Trước ngày
01/12/2017
|
3.
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Thực hiện các giải pháp
nâng cao tỷ lệ số văn bản đi được phát hành dưới dạng văn bản điện tử từ 80%
trở lên ở 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) so với tổng số văn bản đi phát
hành trong năm 2017. Báo cáo thống kê số liệu.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
4.
|
TCTP 7.1.4 - Thực hiện kết
nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ.
|
Duy trì thực hiện kết nối,
liên thông các phần mềm quản lý văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
5.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Thực hiện các giải pháp
nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công
được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 3 so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm. Phấn đấu đạt tỷ lệ từ 40% trở lên. Báo cáo kết quả
thực hiện nội dung này
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
6.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Thực hiện các giải pháp
nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công
được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 4 so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm. Phấn đấu đạt từ 30% trở lên. Báo cáo kết quả thực hiện
nội dung này
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
7.
|
TCTP 7.2.3 - Thực hiện quy
định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
- Quyết định quy định về
tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua bưu chính;
- Báo cáo của tỉnh và kết
quả theo dõi, kiểm tra của các bộ, ngành liên quan.
|
- Tham mưu UBND tỉnh ban
hành Quyết định thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (thay thế Quyết định số
42/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/20122).
- Báo cáo kết quả thực hiện
hồ sơ TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
- Quyết định ban hành
trong năm 2017.
- Báo cáo trước ngày
01/12/2017
|
V
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1.
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
- Các quyết định công bố Hệ
thống quản lý chất lượng;
- Báo cáo của tỉnh.
|
- Thực hiện các giải pháp
xây dựng, công bố Hệ thống quản lý chất lượng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện với 100% số cơ quan, đơn vị có quyết
định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCQG TCVN ISO 9001:2008.
- Tham mưu UBND tỉnh báo
cáo tình hình triển khai, công bố Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
2.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008
|
Các quyết định công bố Hệ
thống quản lý chất lượng
|
Tham mưu việc triển khai
xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 đối với UBND cấp xã. Phấn đấu đạt tỷ lệ 50% số
xã, phường, thị trấn trở lên được công bố phù hợp tiêu chuẩn
|
UBND huyện, tx, tp và xã, phường, thị trấn
|
Trước ngày 01/12/2017
|
3.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì,
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả
theo dõi, kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra thực hiện việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo đúng
quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với những
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống
quản lý chất lượng. Đảm bảo 100% số cơ quan, đơn vị đã công bố
thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO năm 2017. Báo cáo kết quả thực hiện
nội dung này
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
VI
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
1.
|
TC 1.1 - Mức độ thu hút đầu
tư của tỉnh
|
Báo cáo tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và năm trước liền kề
|
- Thực hiện các giải pháp
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm thu hút vốn đầu tư của cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Yêu cầu: Tổng vốn thu
hút đầu tư của năm đánh giá cao hơn năm trước liền kề (tăng).
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
2.
|
TC 1.2 - Tỷ lệ doanh nghiệp
thành lập mới trong năm
|
Báo cáo tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và năm trước liền kề
|
- Thực hiện giải pháp như
1.1.
- Yêu cầu: Số doanh nghiệp
thành lập mới tăng lên so với năm trước liền kề, phấn đấu đạt từ 30% trở
lên.
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp
|
Trước ngày 01/12/2017
|
Kế hoạch 416/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 416/KH-UBND ngày 14/07/2017 thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2017
1.051
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|