ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4088/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 17 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN
NGÀNH DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện văn bản số 1544/BYT-TCDS
ngày 11/3/2021 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và
phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số đến năm 2030; Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống thông tin số liệu
dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo
dân số tin cậy phục vụ quản lý nhà nước về dân số góp phần xây dựng và thực
hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của mọi cơ quan, tổ chức, nhằm thực hiện thành công Kế hoạch hành động
thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thông tin số liệu trực tuyến về
dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng
tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị
di động thông minh đạt 90% năm 2030.
b) 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân
số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số
liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì
và mở rộng sau năm 2025.
c) 100% cấp huyện xử lý, khai thác
trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và
phát triển phục vụ chỉ đạo, điều
hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã
đạt 100% năm 2030.
d) 80% ngành, lĩnh vực, địa phương sử
dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện
chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh
tế xã hội vào năm 2025; đạt 100% năm 2030.
II. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Thời
gian: Từ năm 2021 đến năm 2030, chia làm hai giai đoạn.
a) Giai đoạn 2021 - 2025: Triển khai
đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch, tập trung
hoàn thành các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phối hợp với Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình đề xuất ban hành hệ thống chỉ tiêu dân số và phát triển, điều chỉnh các biểu mẫu thu thập thông tin, báo cáo định kỳ.
- Thực hiện thí điểm, triển khai việc
cập nhật thông tin số liệu chuyên ngành dân số trực tiếp vào kho dữ liệu chuyên
ngành dân số tại cấp xã theo chương trình, kế hoạch của Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình.
- Bổ sung, nâng cấp, hiện đại hóa kho
dữ liệu chuyên ngành dân số và kết nối liên thông đến cấp xã.
b) Giai đoạn 2026 - 2030: Triển khai
mở rộng các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả của Kế hoạch, tập trung hoàn
thành các nhiệm vụ của Chương trình; tiếp tục triển khai thực hiện thí điểm mô
hình cộng tác viên dân số thực hiện thu thập, cập nhật thông tin dân số tại hộ
gia đình trên thiết bị di động thông minh.
2. Phạm vi: Kế hoạch triển khai trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Đối tượng:
- Đối tượng tác động: Sở Y tế; Chi
cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Trung tâm Y tế các
huyện, thành phố; các Trạm Y tế; cộng tác viên dân số thôn, tổ dân phố.
- Đối tượng thụ hưởng: Cơ quan quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
thông tin về dân số và phát triển
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
vai trò của thông tin số liệu chuyên ngành dân số cho cấp ủy, chính quyền các
cấp và người dân trên địa bàn toàn tỉnh thông qua đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, y tế bản.
- Đổi mới phương thức cung cấp thông
tin số liệu dân số và phát triển, đẩy mạnh tuyên tuyền,
phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền
thông hiện đại đến cơ quan tổ chức và mọi người dân.
- Phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên về công tác dân số trong tình hình
mới; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội.
2. Tham mưu hoàn thiện cơ chế
chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật
- Tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy định, cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin
số liệu chuyên ngành dân số.
- Ban hành chế độ tài chính hỗ
trợ cán bộ tham gia vận hành hệ thống, thu
thập, cập nhật thông tin tại cơ sở.
3. Nâng cao chất lượng thông tin
số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Kiện toàn mạng lưới thu thập, cập
nhật thông tin số liệu chuyên ngành dân số gắn với đội ngũ làm công tác dân số
các cấp.
- Rà soát, thẩm định thông tin số
liệu đầu vào của hệ thống; đối chiếu thông tin với các hồ sơ hành chính của các
ngành liên quan, chú trọng đối chiếu hồ sơ, dữ liệu của
các cơ quan: Thống kê, Bảo hiểm xã hội, Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghiên cứu, thí điểm mô hình nâng
cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin; khai thác, xử lý; phân tích và dự
báo dân số (bám sát chương trình, kế hoạch do Tổng cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình triển khai).
- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung
trang thiết bị, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số đến cấp xã trên cơ
sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có, bảo đảm an ninh thông
tin, an toàn dữ liệu.
- Triển khai áp dụng ứng dụng trên
thiết bị di động thông minh thông qua các giải pháp công nghệ hiện đại có khả
năng tổng hợp, phân tích và tự động kết xuất thông tin số liệu cơ bản về dân số
(theo chương trình do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình triển khai).
4. Nâng cao năng lực cán bộ, cộng
tác viên dân số tham gia Chương trình
- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,
tập huấn kiến thức, kỹ năng về khai thác và xử lý dữ liệu, phân tích và dự báo
dân số; ứng dụng các phần mềm tin học, quản trị mạng, an toàn dữ liệu cho công
chức, viên chức được giao quản lý kho dữ liệu dân cư.
- Tập huấn nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ thống kê, nghiệp vụ thu thập thông tin biến
động, cập nhật dữ liệu dân cư chuyên ngành dân số cho công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên
dân số.
5. Huy động nguồn lực
- Khuyến khích nguồn kinh phí huy
động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong tỉnh; tăng cường sử dụng nguồn
kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan (nếu có).
- Huy động toàn bộ mạng lưới y tế,
dân số, cộng tác viên dân số tham gia theo chức năng, nhiệm vụ được giao bảo
đảm hoạt động ở tuyến y tế cơ sở.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm:
Nguồn ngân sách địa phương và nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương
cho ngân sách địa phương (nếu có); lồng ghép các hoạt động của Chương trình Dân
số với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của ngành y tế giai đoạn 2021 - 2025
và với các hoạt động, dự án, chương trình khác đang được triển khai trên địa
bàn tỉnh.
- Huy động sự tham gia, đóng góp của
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan triển khai
thực hiện Kế hoạch này; cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện mục
tiêu của Kế hoạch; đảm bảo các trang thiết bị, điều kiện
cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Phối hợp với các
sở, ngành liên quan rà soát, xây dựng, tham mưu sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính
sách cần thiết liên quan đến hệ thống thông tin chuyên ngành dân số.
-Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá và định kỳ hằng năm, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ
động đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch cho phù
hợp với điều kiện thực tế; thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Cục
Thống kê tỉnh phối hợp với Sở Y tế tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế
hoạch; phối hợp thực hiện các cuộc kiểm tra, giám sát về nội dung
của Kế hoạch có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
3. Sở Tư pháp phối hợp với Sở Y tế rà
soát những khó khăn, bất cập trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến nội dung Kế hoạch để đề nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, tạo hành
lang pháp lý thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện.
4. Sở Tài chính, hàng năm, trên cơ sở
dự toán kinh phí do Sở Y tế xây dựng, khả năng cân cân đối của ngân sách địa
phương, kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương cho ngân sách địa phương (nếu có), Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp kinh phí
thực hiện trong dự toán chi sự nghiệp y tế của ngân sách địa phương, báo cáo
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách
và các văn bản hướng dẫn liên quan.
5. Các sở, ngành liên quan tham gia
thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
6. UBND các huyện thành phố triển
khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch; sử dụng số
liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển
khai thực hiện. Hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y
tế (qua Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) trước ngày
5/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Tổng cục DS-KHHGĐ, Bộ Y tế;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|