ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 384/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 21
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
KHẢO
SÁT ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11
năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030”; Quyết định số
1001/QĐ- BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp đo lường sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2023-2026; Quyết định số 20/QĐ-BNV ngày 12/01/2024 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch
triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành
chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030” năm 2024; Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày
26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch khảo sát
đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân
đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Thông qua khảo sát nhằm lắng nghe nhận định, đánh
giá của người dân với việc xây dựng, tổ chức thực hiện các chính sách quan trọng,
ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân và đối với việc cung ứng dịch vụ
công nói chung để có những giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ
Nhân Dân, góp phần nâng cao các Chỉ số của tỉnh;
- Tạo điều kiện, cơ hội để người dân tham gia vào
quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách và giám sát đối với hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Việc khảo sát phải đảm bảo khách quan, đúng đối
tượng, công khai và minh bạch; phải có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời giữa các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong quá trình triển khai thực hiện;
.................................................................
TT
|
Nội dung công
việc
|
Chủ trì thực hiện
|
Phối hợp thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
|
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước 06
tháng” đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh
|
Trang thông tin điện tử UBND huyện, thành phố, thị
xã.
|
|
|
|
2
|
Triển khai đo lường sự hài lòng
|
|
Thực hiện điều tra đo lường sự hài lòng
|
Điều tra viên
|
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Kết quả trên phần mềm
|
Bắt đầu từ 20/6/2024
|
|
Giám sát, phúc tra kết quả đo lường sự hài lòng
|
Sở Nội vụ
|
|
Báo cáo kết quả phúc tra
|
Cuối tháng 06/2024
|
3
|
Tổng hợp phiếu điều tra
|
|
Nhập dữ liệu điều tra khảo sát vào phần mềm
|
Sở Nội vụ
|
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
Bắt đầu từ 01/07/2024
|
|
Xây dựng Báo cáo chỉ số hài lòng 06 tháng đầu năm
2024
|
Sở Nội vụ
|
|
Báo cáo
|
Bắt đầu từ 15/7/2024
|
|
Quyết định Công bố kết quả đo lường sự hài lòng
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố
|
Trước 30/7/2024
|
4
|
Sử dụng kết quả đo lường sự hài lòng
|
|
Chỉ đạo cải thiện, khắc phục kịp thời các nội
dung còn hạn chế, chưa được đánh giá tốt
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thị xã
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được trích từ nguồn kinh phí thực
hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính năm 2024 đã được UBND tỉnh cấp cho Sở Nội vụ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức, triển khai Kế hoạch này; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh những nội dung có khó
khăn, vướng mắc để xem xét, chỉ đạo giải quyết. Đồng thời, báo cáo kết quả về
UBND tỉnh theo quy định;
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã lựa
chọn địa bàn khảo sát. Đồng thời, lựa chọn các điều tra viên đáp ứng yêu cầu
khi tiến hành phát phiếu khảo sát;
- Báo cáo UBND tỉnh và tham mưu xử lý nghiêm các
trường hợp cán bộ, công chức, UBND cấp huyện, cấp xã có hành vi tác động, can
thiệp, chỉ đạo người dân đánh phiếu điều tra thiếu khách quan, làm sai lệch kết
quả khảo sát (nếu có);
- Chủ trì thanh toán kinh phí triển khai Kế hoạch
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại nguồn kinh phí Cải cách hành chính năm 2024.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Nghệ An, Cổng
Thông tin điện tử tỉnh
Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung kết quả
của việc đo lường sự hài lòng, trách nhiệm, quyền lợi của người dân, tổ chức
trong việc cung cấp thông tin, tham gia điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng; trách nhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong tham gia triển
khai đo lường sự hài lòng.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Phối hợp, hỗ trợ điều tra viên trong triển khai
đo lường sự hài lòng của người dân theo Kế hoạch này;
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền việc triển khai
và kết quả đo lường sự hài lòng tại Cơ quan, đơn vị; địa phương;
- Căn cứ kết quả đo lường sự hài lòng của cơ quan,
đơn vị, địa phương được công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh để chỉ đạo
khắc phục, cải thiện các nội dung còn hạn chế, chưa được đánh giá tốt;
- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp, tạo điều kiện để
triển khai việc khảo sát tại từng địa phương, đảm bảo khách quan, đúng quy định;
- Chỉ đạo cán bộ, công chức cấp huyện và UBND cấp
xã nơi được khảo sát tuyệt đối không được có hành vi can thiệp, tác động người
dân đánh giá phiếu làm sai lệch kết quả khảo sát.
Trên đây là Kế hoạch, khảo sát đo lường sự hài lòng
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước 06 tháng đầu
năm 2024 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để tổng hợp xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT TTr UBND tỉnh;
- CVP, Các PVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Nghệ An;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu; VT. KSTTHC (Nam).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
PHIẾU
KHẢO SÁT
SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH NGHỆ AN 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Xin Ông/bà vui lòng cho biết:
Thành phố/thị xã/huyện:……………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………….
Khối, Xóm, Thôn, Bản, Ấp, Tổ dân phố:
…………………………………………………………
Tên thủ tục hành chính đã thực hiện (nếu có)
…………………………………………………..
Phần dành cho điều tra viên
Mã số phiếu: …………………………………..
Họ và tên điều tra viên: ………………………
Số điện thoại điều tra viên: …………………..
|
GIỚI THIỆU KHẢO
SÁT
Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực cải cách hành
chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm triển
khai khảo sát sự hài lòng của người dân để hiểu được nhận định, đánh giá, mức độ
hài lòng và nhu cầu, mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước.
Sở Nội vụ kính mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu
khảo sát sự hài lòng của người dân một cách đầy đủ, chính xác, khách quan. Các
thông tin mà Ông/Bà cùng cấp trong phiếu khảo sát sẽ được bảo mật theo
quy định.
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân hàng năm
sẽ được Sở Nội vụ tổng hợp, phân tích, xây dựng thành Chỉ số hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và công bố công khai.
PHẦN A: THÔNG TIN CÁ NHÂN NGƯỜI TRẢ LỜI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung quanh chữ số (1, 2,
3 ...) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Giới tính:
1. Nam
2. Nữ
Độ tuổi:
1. 18-24 tuổi
2. 25 - 34 tuổi
3. 35 - 49 tuổi
4. 50 - 60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
Dân tộc:
1. Kinh
2. Khác (xin viết cụ thể):
Trình độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp II)
3. Trung học phổ thông (cấp III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
5. Đại học/ trên Đại học
6. Khác (xin viết cụ thể):
Nghề nghiệp:
1. Nghỉ hưu
2. Không đi làm (ở nhà)
3. Làm công việc tự do (không ký hợp đồng lao động)
4. Sinh viên
5. Làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực
tư
6. Làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
trong lĩnh vực công
7. Khác (xin viết cụ thể):
PHẦN B. CÂU HỎI
KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung quanh chữ số (1,
2, 3, ...) tương ứng với phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết mức độ quan tâm theo
dõi của Ông/Bà đối với các chính sách công trong bảng dưới đây (theo dõi thông
qua cả hình thức đọc báo, nghe đài, xem trên tivi, trên mạng internet)?
Nội dung
|
Không quan tâm
theo dõi
|
Khá quan tâm
theo dõi
|
Quan tâm theo
dõi
|
Rất quan tâm
theo dõi
|
1. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Chính sách khám, chữa bệnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Chính sách giáo dục phổ thông
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Chính sách nước sinh hoạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Chính sách điện sinh hoạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Chính sách trật tự, an toàn xã hội
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Chính sách giao thông đường bộ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
8. Chính sách an sinh, xã hội
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 2. Trong thời gian qua, Ông/Bà đã sử dụng
kênh thông tin nào để theo dõi các chính sách nêu ở Câu 1?
1. Qua loa phát thanh xã.
2. Qua họp, sinh hoạt, thông báo tại khu dân cư.
3. Qua chính quyền, cán bộ, công chức.
4. Qua người thân, bạn bè.
5. Qua đài, tivi, báo chí.
6. Qua mạng internet (Cổng/Trang thông tin điện
tử, báo điện tử, zalo, facebook...)
7. Qua hình thức khác (xin ghi cụ thể):……………………………………………………
Câu 3. Ông/Bà đánh giá mức độ phù hợp của các
hình thức cơ quan nhà nước cung cấp thông tin về các chính sách nêu ở Câu 1 đối
với bản thân Ông/Bà như thế nào?
Nội dung
|
Không phù hợp
|
Khá phù hợp
|
Phù hợp
|
Rất phù hợp
|
1. Cung cấp thông tin về các chính sách qua loa
phát thanh xã.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Cung cấp thông tin về các chính sách qua họp, sinh
hoạt, thông báo tại khu dân cư.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Cung cấp thông tin về các chính sách của chính
quyền, công chức.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Cung cấp thông tin về các chính sách qua người
thân, bạn bè.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Cung cấp thông tin về các chính sách qua đài, tivi,
báo chí.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Cung cấp thông tin về các chính sách qua mạng
internet (Cổng/Trang thông tin điện tử, báo điện tử, zalo, facebook...).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Cung cấp thông tin về các chính sách qua hình
thức khác.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 4. Trong thời gian tới, nếu cơ quan nhà nước
tổ chức xin ý kiến người dân về chính sách nêu ở Câu 1, Ông/Bà có tham gia góp
ý kiến không?
1. Sẽ tham gia, nếu được xin ý kiến theo bất kỳ
hình thức nào.
2. Sẽ tham gia, nếu được xin ý kiến theo hình thức gửi
phiếu xin ý kiến đến nhà, cơ quan.
3. Sẽ tham gia, nếu được xin ý kiến tại cuộc họp cư
dân ở nơi sinh sống.
4. Sẽ tham gia, nếu được xin ý kiến theo hình thức
trực tuyến.
Câu 5. Ông/Bà cảm nhận như thế nào về tình trạng
công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân trong quá trình giải quyết thủ
tục hành chính hiện nay ở địa phương?
1. Không có công chức nào gây phiền hà, sách nhiễu
cho người dân.
2. Có một số công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho
người dân.
3. Có nhiều công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho
người dân.
Câu 6. Ông/Bà suy nghĩ gì về tình trạng người
dân phải đưa tiền ngoài quy định nộp phí/lệ phí (hay còn gọi là “tiền bôi
trơn”, tiền “đút lót”) cho cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính hiện nay ở địa phương?
1. Không có người dân nào phải đưa tiền ngoài quy định
cho cán bộ, công chức.
2. Có một số người dân phải đưa tiền ngoài quy định
cho cán bộ, công chức.
3. Có nhiều người dân phải đưa tiền ngoài quy định
cho cán bộ, công chức.
Câu 7. Ông/Bà đánh giá mức độ phù hợp của các
hình thức giải quyết thủ tục hành chính đối với bản thân Ông/Bà như thế nào?
Nội dung
|
Không phù hợp
|
Khá phù hợp
|
Phù hợp
|
Rất Phù hợp
|
1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo hình thức trực tiếp (tại cơ quan nhà nước).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo hình thức trực tuyến toàn trình (tất cả các công việc đều
thực hiện qua mạng internet).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo hình thức trực tuyến một phần (một số công việc trực tiếp
tại cơ quan nhà nước và một số công việc qua mạng internet).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 8. Xin Ông/Bà cho biết trải nghiệm của bản
thân Ông/Bà đối với các nội dung trong bảng dưới đây?
Nội dung
|
Có
|
Không
|
1. Ông/Bà đang có người thân đang đi học phổ
thông hoặc đã có người thân du học phổ thông trong thời gian 3 năm trở lại
đây.
|
1
|
2
|
2. Ông/Bà hoặc người thân của Ông/Bà đi khám, chữa
bệnh tại bệnh viện, phòng khám đa khoa ở tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã,
phường.
|
1
|
2
|
3. Ông/Bà giải quyết thủ tục hành chính tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
1
|
2
|
4. Ông/Bà giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
|
1
|
2
|
5. Ông/Bà giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
|
|
2
|
6. Ông/Bà hỏi chính quyền, công chức về chính
sách, thủ tục hành chính.
|
1
|
2
|
7. Ông/Bà nêu ý kiến đánh giá với chính quyền về kết
quả thực hiện chính sách, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
1
|
2
|
8. Ông/Bà nêu ý kiến phản ánh, kiến nghị với
chính quyền về chính sách, thủ tục hành chính.
|
1
|
2
|
Câu 9. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của
Ông/Bà về các nội dung trong bảng bên dưới đây.
Nội dung
|
Mức độ hài lòng
|
Rất không hài
lòng
|
Không hài lòng
|
Bình thường
|
Hài lòng
|
Rất hài lòng
|
I. VIỆC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
CÔNG (NÊU Ở CÂU 1)
|
|
|
|
|
|
A. Trách nhiệm giải trình của chính quyền về
chính sách
|
|
|
|
|
|
1. Chính quyền cung cấp, giải thích thông tin về
các chính sách theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy. (Các
hình thức như: Niêm yết công khai tại cơ quan, loa phát thanh phường/xã, họp
tổ dân phố/thôn, đăng tải trên trang thông tin điện của chính quyền...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2. Chính quyền cung cấp thông tin về các chính
sách đầy đủ, dễ hiểu đối với người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B. Sự tham gia của người dân vào quá trình xây
dựng, tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3. Chính quyền tổ chức nhiều hình thức để người
dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây dựng các chính sách. (Các hình thức
như: Mở các mục xin ý kiến vào Dự thảo chính sách trên các trang thông tin điện
tử; gửi phiếu xin ý kiến/phiếu khảo sát tới người dân; họp xin ý kiến tại khu
dân cư; đăng tải công khai các số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử để xin
ý kiến)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4. Chính quyền tổ chức nhiều hình thức để người
dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh giá tình hình triển khai và kết quả, tác động
của các chính sách ở địa phương.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C. Thông tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
5. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách
phát triển kinh tế ở địa phương (Các quy định, các hoạt động thu hút đầu
tư, kinh doanh, việc làm, tín dụng...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách
khám chữa bệnh ở địa phương (Các quy định, hoạt động khám, chữa bệnh, bảo
hiểm y tế, viện phí, nhập viện, chuyển viện... ở các bệnh viện công, phòng
khám công, trạm y tế)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách
giáo dục phổ thông ở địa phương.
(Các quy định, hoạt động dạy và học, chương
trình học, sách giáo khoa, trường học, lớp học, đánh giá học sinh, thủ tục nhập
học ...ở các trường phổ thông công lập)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
8. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách
trật tự, an toàn xã hội ở địa phương. (Các quy định, hoạt động quản lý dân
cư, giữ gìn trật tự nơi công cộng, quản lý an ninh mạng; phòng chống tội phạm...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách giao
thông đường bộ ở địa phương. (Các quy định, hoạt động xây dựng, phát triển
đường bộ; giao thông đường bộ; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách
điện sinh hoạt ở địa phương. (Các quy định, hoạt động cung cấp điện sinh
hoạt, giá tiền điện sinh hoạt, quản lý, phát triển điện sinh hoạt...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
11. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách
nước sinh hoạt ở địa phương. (Các quy định, hoạt động cung cấp nước sinh
hoạt, giá tiền nước sinh hoạt, quản lý, phát triển nước sinh hoạt...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách
an sinh xã hội ở địa phương. (Các quy định, hoạt động thu, thanh toán bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; hỗ trợ thường xuyên đối với người có công,
người nghèo, người tàn tật, hỗ trợ đột xuất cho người dân khi gặp mất mùa,
thiên tai ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách
cải cách hành chính ở địa phương. (Các quy định, hoạt động cải cách thể chế,
cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước, cải
cách công vụ, cải cách quản lý tài chính công, xây dựng chính phủ điện tử,
chính phủ số...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D. Kết quả, tác động của chính sách
|
|
|
|
|
|
14. Kinh tế gia đình của người dân địa phương tốt
hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15. Kinh tế - xã hội của địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
16. Bệnh viện công lập ở địa phương khám chữa bệnh
cho người dân tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
17. Trường phổ thông công lập dạy học sinh tốt
hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
18. Trật tự, an toàn xã hội ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
19. Đường bộ, giao thông ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20. Điện sinh hoạt của người dân ở địa phương tốt
hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21. Nước sinh hoạt của người dân ở địa phương tốt
hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
22. An sinh xã hội đối với người dân ở địa phương
tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23. Cơ quan hành chính nhà nước, đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức ở địa phương có năng lực và thực thi công vụ tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
CÔNG
|
|
|
|
|
|
A. Tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
24. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả có biểu hiện, hướng dẫn rõ ràng, giúp người dân dễ tìm, dễ
thấy.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả có đủ ghế ngồi chờ, ghế ngồi giải quyết công việc và bàn
viết cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
26. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả có trang thiết bị phục vụ người dân đây du. chất lượng tốt,
giúp người dân giải quyết công việc dễ dàng hơn. (Máy lấy số xếp hàng, máy
tính, máy tra cứu thông tin, máy điều hòa, quạt mát)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B. Thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
27. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết công
khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
giúp người dân dễ thấy, dễ đọc.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28. Công chức yêu cầu rời dân nộp hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29. Công chức yêu cầu người dân đóng phí lệ/phí
giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho
người dân đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C. Công chức trực tiếp giải quyết công việc
|
|
|
|
|
|
31. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính
công/Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng
đối với người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
32. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đầy đủ, giúp người dân
có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
33. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả tuân thủ đúng quy định trong giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D Kết quả (Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ)
|
|
|
|
|
|
34. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân được trả đúng hẹn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân có thông tin đầy đủ, chính xác.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
36. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân đảm bảo tính công bằng.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
E. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
người dân
|
|
|
|
|
|
37. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả bố trí hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, giúp người
dân phản ánh, kiến nghị dễ dàng.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân đúng
quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
39. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thông báo kết quả xử lý phản ánh kiến nghị cho người dân
kịp thời.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ mong muốn của
Ông/Bà đối với chính quyền địa phương trong việc cải thiện thông phục vụ người
dân trên các nội dung trong bảng dưới đây?
Nội dung
|
Không mong muốn
|
Khá mong muốn
|
Mong muốn
|
Rất mong muốn
|
1. Nâng cao tính công khai, minh bạch trong cung
cấp thông tin cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của chính
quyền đối với người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Mở rộng các cơ hội tham gia giám sát của người
dân đối với hoạt động của chính quyền.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
chính quyền địa phương.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ giải quyết công việc cho người người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Nâng cao năng lực của cán bộ, công chức, viên
chức trong giải quyết công việc cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức đối với người dân trong giải quyết công việc cho người
dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
8. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số trong giải quyết công việc cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
9. Nâng cao thông chất lượng cung ứng dịch vụ
công trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi. dễ dàng cho người dân trong thực
hiện dịch vụ công trực tuyến.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
10. Nâng cao thông tiếp nhận, giải quyết ý kiến
góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ý kiến khác (xin Ông/Bà ghi cụ thể:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
XIN TRÂN TRỌNG CẢM
ƠN
ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT!