|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3747/KH-UBND 2018 cải cách hành chính tỉnh Hà Nam 2019
Số hiệu:
|
3747/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3747/KH-UBND
|
Hà Nam, ngày 18 tháng 12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ NAM NĂM 2019
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết
số 08-NQ/TU của Tỉnh ủy về cải cách hành chính (CCHC), đảm bảo thực hiện có hiệu
quả, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC năm 2019 theo kế hoạch đề ra.
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu
quả theo Chương trình hành động số 54-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện các Nghị quyết
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 6 (Khóa XII) của Đảng, Kết luận số 107-KL/TU
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả thực hiện Chương trình hành động số
54-Ctr/TU, Chương trình hành động số 62-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện các Nghị
quyết Hội nghị Trung ương 6, Trung ương 7; Kết luận số 96-KL/TU của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về kết quả giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU về đẩy mạnh
CCHC, trọng tâm là thủ tục hành chính (TTHC) và nâng cao chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020.
- Phấn đấu đạt trên 90% dịch vụ công
trực tuyến được cung cấp mức độ 3, 4; giảm tối thiểu 60% thời gian giải quyết
TTHC so với quy định của các cấp trong tỉnh; 100% TTHC được giải quyết theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông.
- Phấn đấu đạt Chỉ số PAR INDEX trong
nhóm từ 25-30 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Yêu cầu
- Gắn công tác CCHC của tỉnh với
trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Có sự chỉ đạo, phối
hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để thực hiện toàn diện, có chất lượng, hiệu
quả, đồng bộ các nhiệm vụ.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc
triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm CCHC đảm bảo đạt kết quả tốt, nâng
cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo
đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Lấy kết quả đánh giá
sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt
động cung cấp dịch vụ công.
- Kế thừa, phát huy những kết quả đạt
được, nhân rộng những cách làm hay của các đơn vị, địa phương trong tỉnh; chủ động
học hỏi, nghiên cứu kinh nghiệm của các tỉnh, thành trong cả nước để áp dụng đảm
bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) kịp thời, đảm bảo đúng quy trình theo quy định Luật ban hành VBQPPL
năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành.
- Ban hành và tổ chức thực hiện hiệu
quả Kế hoạch kiểm tra, rà soát VBQPPL năm 2019 và Kế hoạch rà soát VBQPPL theo
chuyên đề, lĩnh vực liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện, đôn
đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện Kế hoạch hệ thống
hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng, tiến độ theo
đúng Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý
VBQPPL, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương thực hiện hiệu
quả công tác kiểm tra và xử lý VBQPPL trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% văn bản
đã ban hành được tự kiểm tra, phát hiện và tham mưu xử lý kịp thời những văn bản
vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức rà soát thường xuyên, kịp
thời, hiệu quả khi có căn cứ rà soát và rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Tăng cường kiểm tra các văn bản
hành chính do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện ban hành.
- Triển khai cơ sở dữ liệu phần mềm
quản lý xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục chỉ đạo rà soát, thống kê,
công bố kịp thời các thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, của UBND các huyện, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn. Xây dựng và ban hành Bộ TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành,
UBND các cấp. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính.
- Triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Đề án cải cách thủ tục hành chính giai đoạn
2017-2020 của tỉnh. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng phê duyệt đề án thực hiện liên thông các TTHC:
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí
mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh;
- Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bãi
bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy
định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Ban hành các kế hoạch: kiểm soát
TTHC; rà soát, đánh giá TTHC và thực hiện cơ chế một cửa năm 2019 trên địa bàn
tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan về việc
nghiên cứu, đề xuất giải quyết đề nghị của Bưu điện tỉnh về mở điểm hỗ trợ sử dụng
dịch vụ công trực tuyến tại các điểm Bưu điện văn hóa xã;
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về
kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, đặc biệt là các TTHC thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức 3, 4 và các TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích để cá nhân,
tổ chức, doanh nghiệp biết, thực hiện.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC cho cán bộ đầu mối các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Thực hiện kiểm tra công tác kiểm
soát, cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận và
xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Chỉ đạo các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố triển khai tích cực, quyết liệt theo Chương trình hành động số
54-Ctr/TU của Tỉnh ủy, Kết luận số 107-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết
quả thực hiện Chương trình hành động số 54-Ctr/TU; Chương trình hành động số
62-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện các Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6, Trung
ương 7 đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch số 2209/KH-UBND ngày 09/8/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 23/9/2016 của
Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, trọng tâm là TTHC và nâng cao chất lượng cán bộ, công
chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020 và các Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 807/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 về việc phê duyệt
Đề án sắp xếp, tinh giản đầu mối các cơ quan khối chính quyền; số 808/QĐ-UBND
ngày 22/5/2018 về việc phê duyệt đề án sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam; số 1129/QĐ-UBND ngày
05/7/2018 về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố chưa đủ
tiêu chuẩn theo quy định trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định
của Chính phủ thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
của Chính phủ về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương;
- Thực hiện việc rà soát danh mục vị
trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính nhà nước
sau khi các bộ ngành trung ương ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định
của Chính phủ thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 37/2014/NĐ-CP;
- Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt
bản mô tả công việc và khung năng lực của danh mục vị trí việc làm trong các
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Rà soát việc quản lý, sử dụng biên
chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập
đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các sở,
ban, ngành, UBND các huyện thành phố xây dựng kế hoạch của đơn vị xét tuyển
viên chức ngành giáo dục, đào tạo và tổ chức thực hiện;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục, ngành y
tế;
- Ban hành quy định số lượng, tiêu
chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc sở, UBND huyện, thành phố, sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh,
cấp huyện và Nghị định quy định tiêu chuẩn các chức danh cán bộ;
- Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu
phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức, quản lý công tác thi đua khen
thưởng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với các đơn vị tổ chức thực
hiện 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 và
đảm bảo các mục tiêu của Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2017-2020 đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Cải cách tài chính công
- Các đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế
tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP và Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Triển khai nghiêm túc và quyết liệt,
thực hiện Chương trình hành động số 54-Ctr/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy; Kế
hoạch số 749/KH-UBND ngày 30/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
các Nghị quyết số 08/NQ- CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017; Nghị quyết
số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017; Quyết định 808/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
đề án sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Hà Nam, đảm bảo tiến độ, chất lượng đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện tự chủ, giải thể, vận dụng cơ chế tài chính như doanh
nghiệp theo lộ trình năm 2018, 2019 và những năm tiếp theo.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch 1787/KH-UBND
ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục triển khai hạng mục Nâng cấp
phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành đảm bảo theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Triển khai hạng mục Nâng cấp hệ thống
thư điện tử công vụ của tỉnh đảm bảo tốc độ gửi, nhận nhanh hơn; truy cập thuận
tiện hơn.
- Duy trì Cổng Thông tin điện tử của
tỉnh đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân và doanh nghiệp; Cổng Dịch vụ công
và hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- Đẩy mạnh triển khai việc thực hiện
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích;
triển khai việc thu hộ phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến: Tổ chức ký kết thỏa
thuận hợp tác giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố với các Ngân
hàng.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong
giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa cấp xã.
- Triển khai hạng mục Xây dựng nền tảng
chia sẻ tích hợp dùng chung (LGSP) phục vụ việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin.
- Tiếp tục xây dựng và phối hợp xây dựng
cơ sở dữ liệu trọng điểm phục vụ cho các mục đích tra cứu, tìm kiếm và khai
thác thông tin của người sử dụng trên môi trường mạng: Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh
Hà Nam; cơ sở dữ liệu dân cư...
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện phần
mềm Quản lý cơ sở dữ liệu thi đua khen thưởng và xử lý vi phạm hành chính.
- Đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ
năng ứng dụng CNTT; an toàn, an ninh mạng cho cán bộ quản trị mạng các cơ quan.
- Tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ,
công chức, viên chức về kỹ năng CNTT theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
- Trang bị máy chủ, lưu điện và các
thiết bị khác để đảm bảo cài đặt phần mềm, lưu trữ các cơ sở dữ liệu tập trung
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Tiếp tục Triển khai mạng truyền số
liệu chuyên dùng cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các
xã, phường, thị trấn.
- Triển khai ứng dụng phần mềm nguồn
mở Open Source thay cho các phần mềm phải mua bản quyền tại các cơ quan.
- Duy trì thực hiện tốt việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2019.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và
kiểm tra, giám sát cải cách hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy
Đảng, công tác chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; tạo sự thống nhất, quyết tâm cao giữa cấp ủy Đảng và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển
khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính; Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Nâng cao chất lượng xây dựng, ban
hành, thực hiện kế hoạch CCHC của các cơ quan, đơn vị; phân công, giao cụ thể
trách nhiệm cho cán bộ, công chức, phòng, ban chuyên môn trực thuộc thực hiện
công tác CCHC theo lĩnh vực phụ trách.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra công
vụ, kỷ cương, kỷ luật hành chính; kiểm tra công tác CCHC của các sở, ban ngành,
UBND cấp huyện và cấp xã; xây dựng, đổi mới cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá
hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện, cấp xã, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát
việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối
với các sở, ngành, UBND cấp huyện (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số
1075/QĐ-UBND ngày 26/6/2018).
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác
định chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nhằm
đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
các cơ quan, đơn vị.
- Đa dạng hóa công tác tuyên truyền về
CCHC, kết hợp tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và qua các hoạt
động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đổi mới phương thức tiếp
nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, đảm bảo nhanh
chóng, thiết thực, hiệu quả.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(PHỤ
LỤC KÈM THEO)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch CCHC năm 2019 của
cơ quan, đơn vị, địa phương và triển khai thực hiện:
+ Các nhiệm vụ phải được xác định cụ
thể, phân công cơ quan, đơn vị, phòng, ban chủ trì, phối hợp, thời gian hoàn
thành và bố trí kinh phí thực hiện.
+ Chủ động tuyên truyền về công tác cải
cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
- UBND các huyện, thành phố có trách
nhiệm: hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với
yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám
sát, tổng hợp kết quả thực hiện.
2. Sở Nội vụ:
Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp
UBND tỉnh:
- Tổ chức triển khai, theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy
định.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2019 và phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan triển khai đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2018 theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ; tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số
1075/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối
với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh theo yêu
cầu của các bộ, ngành Trung ương, phù hợp điều kiện thực tế của tỉnh; triển khai
đánh giá Chỉ số CCHC năm 2019 đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp năm 2019
trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có
liên quan, tham mưu Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh chuẩn bị nội dung để tổ chức
các cuộc họp, hội nghị theo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Sở Tư pháp:
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao
hiệu quả công tác xây dựng, ban hành VBQPPL trên địa bàn tỉnh; Là đầu mối giúp
UBND tỉnh rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành; tổ chức kiện
toàn và quản lý đội ngũ cộng tác viên thực hiện công tác rà soát văn bản; Tiến
hành kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản do cấp
huyện thực hiện.
4. Văn phòng UBND tỉnh:
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính;
kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; rà soát, thống kê, đề nghị công bố
các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của các sở, ban, ngành, của UBND các huyện, thành phố và UBND các
xã, phường, thị trấn; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; hướng
dẫn các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm theo quy định tại Thông
tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính; Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định
công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng và duy trì và
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Tham mưu UBND tỉnh về kinh phí hỗ
trợ, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện, cấp xã.
- Tổng hợp kinh phí thực hiện nhiệm vụ
CCHC năm 2019 trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện:
- Đẩy mạnh tiến độ xây dựng cơ sở hạ
tầng CNTT trong toàn tỉnh nhằm phục vụ đắc lực cho công tác triển khai ứng dụng
CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính nhà nước ở địa phương.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Hà Nam năm 2019 và triển khai thực hiện. Theo dõi, đôn đốc cơ quan tư vấn, các
cơ quan thực hiện làm tốt công tác duy trì, cải tiến và đánh giá nội bộ theo
các nội dung đã công bố
8. Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam, Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Nội
vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính,
với các hình thức, như: đăng tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, duy trì
chuyên mục cải cách hành chính trên Báo, Đài...
9. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo:
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả công tác cải cách hành chính tại
cơ quan, đơn vị đúng thời gian quy định về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Các sở được UBND tỉnh giao chủ trì
các nhiệm vụ của công tác CCHC (Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ) xây dựng báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao chủ trì theo định kỳ, gửi về Sở Nội vụ để tổng
hợp.
- Sở Nội vụ: Tổng hợp và xây dựng Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên phạm vi toàn tỉnh theo định kỳ, báo
cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch CCHC năm 2019 của
tỉnh Hà Nam. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Nam, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: LĐVP, NC, KSTTHC, HCTC;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 3747/KH-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT
|
Nội
dung
|
Kết quả thực hiện
|
Phân
công thực hiện
|
Thời
gian
|
1
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch ban hành văn bản
QPPL năm 2019.
|
- Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của UBND tỉnh năm 2019.
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
12/2018
|
1.2
|
Ban hành Kế hoạch rà soát văn bản
QPPL năm 2019.
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh
2. Báo cáo kết quả rà soát, kiểm
tra
|
Thường
xuyên trong năm
|
1.3
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng
và ban hành VB QPPL.
|
Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và
UBND các cấp ban hành (sửa đổi, bổ sung, ban hành mới) thực hiện đúng thẩm
quyền, trình tự
|
1.5
|
Tổ chức rà soát thường xuyên, kịp
thời, hiệu quả khi có căn cứ rà soát và rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
|
Báo cáo kết quả tổng rà soát văn bản
QPPL
|
Thường
xuyên trong năm
|
1.6
|
Triển khai cơ sở dữ liệu phần mềm
quản lý xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
|
Phần mềm quản lý xử lý vi phạm hành
chính
|
Trong
năm
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của tỉnh năm 2019.
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh
2. Báo cáo kết quả rà soát, đánh
giá
|
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
- Đơn vị phối hợp: các sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
-
Quý I/2019
-
Quý IV/2019
|
2.2
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Đề án cải cách thủ tục
hành chính giai đoạn 2017-2020 của tỉnh. Triển khai và thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của TTg phê duyệt đề án thực hiện
liên thông các TTHC: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh.
|
các văn bản thực thi
|
Quý I/2019
|
2.3
|
Xây dựng và ban hành Bộ TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành,
UBND các cấp.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Trong
năm
|
2.4
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bãi
bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của UBND tỉnh
Hà Nam ban hành Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2019
|
2.5
|
Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận và
xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị
(nếu có) của Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm
|
2.6
|
Thực hiện kiểm tra công tác kiểm
soát, cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
II, III/2019
|
2.7
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông về cải
cách TTHC. Nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến cải cách TTHC.
|
Các văn bản triển khai
|
Thường
xuyên trong năm
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai các nội dung theo tinh
thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII về lĩnh vực tổ chức, bộ máy.
|
Quyết định của UBND tỉnh về sắp xếp,
kiện toàn các đơn vị
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm
|
3.2
|
Đôn đốc triển khai thực hiện các Đề
án thực hiện Chương trình số 54-CTr/TU đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
Các Quyết định của UBND tỉnh
|
Trong
năm
|
3.3
|
Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế
hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm
bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định
của UBND tỉnh về việc giao biên chế cho các cơ quan, đơn vị
|
Trong
năm
|
3.4
|
Thực hiện việc rà soát danh mục vị
trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính nhà
nước sau khi các bộ ngành trung ương ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện
Nghị định của Chính phủ thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định
37/2014/NĐ-CP;
|
Các văn bản triển khai
|
Trong
năm
|
4
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch
xét tuyển viên chức và kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức ngành giáo dục, ngành y tế.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản
triển khai
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm
|
4.2
|
Ban hành quy định số lượng, tiêu
chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc sở, UBND huyện, thành phố, sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện và Nghị định quy định tiêu chuẩn các chức danh cán bộ;
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Trong
năm
|
4.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phần mềm quản
lý cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Phần mềm quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
Trong
năm
|
4.4
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB,CC VC năm 2019
|
Tháng
12/2018
|
4.5
|
Thực hiện chính sách tinh giản biên
chế năm 2019.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
danh sách và kinh phí những người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi
|
Trong
năm
|
4.6
|
Xây dựng dữ liệu cơ sở dữ liệu phần
mềm quản lý công tác thi đua khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Phần mềm quản lý công tác thi đua
khen thưởng
|
Trong
năm
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
5.1
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
|
- Các văn bản đôn đốc thực hiện
- Báo cáo kết quả thực hiện;
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính
- Đơn vị phối hợp: các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2019
|
5.2
|
Các đơn vị sự nghiệp từng bước thực
hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công
lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
|
|
6
|
Hiện đại hóa hành chính.
|
|
|
|
6.1
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và hiện đại hóa
nền hành chính. Tiếp tục triển khai các hạng mục đang tiến hành
như: Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành; Nâng cấp hệ thống thư điện
tử công vụ; Phối hợp triển khai phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu thi đua khen
thưởng và xử lý vi phạm hành chính, quản lý cán bộ, công chức, viên chức...
|
Các văn bản triển khai
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố.
|
Trong
năm 2019
|
6.2
|
Đẩy mạnh triển khai việc thực hiện
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích; triển khai việc thu hộ phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến: Tổ chức ký kết
thỏa thuận hợp tác giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố với các
Ngân hàng.
|
Văn bản
|
Trong
năm
|
6.3
|
Triển khai hạng mục Xây dựng nền tảng
chia sẻ tích hợp dùng chung (LGSP) phục vụ việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.
|
Văn bản
|
Trong
năm
|
6.4
|
Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2019.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
6.5
|
- Xây dựng Kế hoạch và triển khai
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 cho
các đơn vị mới xây dựng và cập nhật phiên bản ISO 9001:2015 đối với các đơn vị
đang áp dụng phiên bản ISO 9001:2008.
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và
công nghệ
- Đơn vị phối hợp: các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2019
|
6.6
|
- Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị đã
triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
và ISO 9001:2015 đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức các lớp tập huấn đánh giá
nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và ISO
9001:2015.
|
Các quy trình ISO được áp dụng chặt
chẽ và thường xuyên được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu.
|
Trong
năm
|
7
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
|
|
7.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
năm 2019.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
Tháng
1/2019
|
7.2
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết
định số 1075/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND tỉnh ban
hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố (có sự thông qua của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh).
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
5/2019
|
7.3
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm
tra CCHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; Sở
Tài chính; Sở thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
6/2019 và xong trong Quý IV/2019
|
7.4
|
Thực hiện việc khảo sát mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng
7/2019
|
7.5
|
Kế hoạch đánh giá, chấm điểm Chỉ số
CCHC năm 2019 đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng
9/2019
|
7.6
|
Kế hoạch CCHC năm 2020.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng
12/2019
|
Kế hoạch 3747/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3747/KH-UBND ngày 18/12/2018 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2019
2.562
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|