ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
374/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 09 tháng 12
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về:
"Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị
tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020"; Kế hoạch số
11/KH-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Lào
Cai triển khai thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện
trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020" - Khối các
cơ quan hành chính nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác
cải cách hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
1.1. Tiếp tục triển khai toàn diện, đồng
bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016 -
2020. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các
cấp trên địa bàn tỉnh, quyết liệt cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách
hành thủ tục hành chính và nâng cao đạo đức công vụ; đẩy mạnh xây dựng và phát
triển Chính quyền điện tử, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành
chính công, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp, tạo môi
trường thông thoáng, công khai, minh bạch nhằm thu hút các nguồn lực, đầu tư sản
xuất, kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh
xã hội ở địa phương.
1.2. Tăng cường kỷ luật kỷ cương,
trách nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành
chính; gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác chuyên môn
và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.
1.3. Nâng cao tính chuyên nghiệp của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, trong đó quan trọng nhất là hoàn thiện hệ
thống quản lý công vụ, công chức theo hướng khoa học, lấy năng lực và kết quả
công việc làm thước đo để tuyển dụng, sử dụng công chức.
2. Yêu cầu:
2.1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
nhận thức đầy đủ, xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm,
thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn
vị, địa phương mình để triển khai thực hiện.
2.2. Gắn kết chặt chẽ việc triển khai
các nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các sở,
ban, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm
2020 đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2.3. Xác định rõ trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình triển khai thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính; bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ,
ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; gắn cải cách hành
chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
II. CÁC CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU
1. 100% các văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành bảo đảm đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa
phương.
2. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa
TTHC, cắt giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định (lũy kế
năm 2020 có ít nhất 30% tổng số TTHC trên địa bàn toàn tỉnh được cắt giảm thời
gian giải quyết). 100% TTHC được giao dịch, thực hiện tại Bộ phận Một cửa các
cơ quan hành chính nhà nước các cấp (trừ các TTHC theo quy định tại Khoản 5 Điều
14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
- Chất lượng phục vụ của Bộ phận Một
cửa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp được nâng cao. Mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 80%.
- 100% các cơ quan, đơn vị ở cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) duy trì triển khai tiếp nhận, giải quyết và
trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công tích hợp một cửa điện
tử của tỉnh (I-gate).
3. 100% các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp trong bộ máy hành chính được rà soát chức năng, nhiệm vụ... để tránh
chồng chéo, trùng lặp. Chuyển những việc không nhất thiết phải cơ quan nhà nước
thực hiện hoặc thực hiện không hiệu quả cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhận.
4. Thực hiện việc sắp xếp tổ chức và
tinh giản biên chế, bảo đảm hoàn thành 100% kế hoạch tinh giản biên chế năm
2020.
5. Xây dựng cơ chế phù hợp để bố trí
và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng; cơ chế đề bạt, bổ nhiệm cạnh tranh vào
các chức vụ lãnh đạo, quản lý. Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá kịp thời xử
lý các hành vi trái pháp luật, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
6. 100% các Sở, ban, ngành và xã, phường,
thị trấn thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
100% các Sở, ban, ngành, các chi cục thuộc Sở và huyện, thành phố hoàn thành việc
chuyển đổi, áp dụng ISO điện tử phiên bản 9001:2015.
7. Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành của tỉnh được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các
cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật).
Tối thiểu 80% hồ sơ công việc của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh
được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội
dung mật).
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt 20%; Tỷ lệ tích hợp
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng
Dịch vụ công quốc gia đạt 30%; Tỷ lệ dịch vụ công mức độ 3, 4 đạt 41%; trong đó
dịch vụ công mức độ 4 đạt tối thiểu 30%.
- 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải
đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 20% dịch vụ công trực
tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC; 50% dịch vụ
công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động
nhập vào biểu mẫu trực tuyến.
- Rút ngắn từ 30%-50% thời gian họp,
giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy, tăng cường sử dụng tài liệu điện tử,
thông qua hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc,
văn phòng điện tử.
- 100% cơ quan nhà nước từ tỉnh tới cấp
huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
III. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính:
1.1. Tăng cường năng lực chỉ đạo, điều
hành, quyết liệt thực hiện toàn diện các nội dung công tác cải cách hành chính,
gắn trách nhiệm của người đứng đầu với kết quả triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính.
1.2. Tăng cường theo dõi, đánh giá, lấy
ý kiến của người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính. Triển khai tự
theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh;
xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho các Sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện. Tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân,
tổ chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
1.3. Tổ chức bồi dưỡng, phổ biến và
quán triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.4. Đa dạng hóa công tác thông tin,
tuyên truyền cải cách hành chính, kết hợp thông tin tuyên truyền với các hoạt động
thường xuyên của cơ quan, đơn vị phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung
tuyên truyền, phổ biến đến từng đối
tượng. Cổng thông tin điện tử tỉnh và
các trang thông tin điện tử có các
chuyên mục dành riêng về công tác CCHC; xây dựng chuyên mục, chuyên trang về
CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ
quan, tổ chức về công tác CCHC của các cơ quan hành chính
nhà nước trong tỉnh.
1.5. Tăng cường đôn đốc, kiểm tra,
đánh giá tình hình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị.
2. Cải cách thể
chế:
2.1. Đổi mới và nâng cao chất lượng
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo các văn bản được
ban hành kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và
thống nhất trong hệ thống pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong
việc triển khai thực hiện các thể chế
được ban hành. Tăng cường dân chủ, quyền
giám sát của nhân dân trong xây dựng thể chế, chính sách.
2.2. Thường xuyên thực hiện kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời phát hiện và xử lý (hoặc kiến
nghị xử lý theo thẩm quyền) những văn bản có nội dung không còn phù hợp, thiếu
tính đồng bộ, khả thi.
2.3. Tích cực tuyên truyền, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh, phổ biến kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật đến
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân biết và thực hiện.
2.4. Thực hiện theo dõi tình hình thi
hành pháp luật nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị
thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật.
2.5. Chuẩn hóa quy trình tiếp thu ý
kiến và yêu cầu các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời
ý kiến, kiến nghị của cử tri trước,
trong và sau kỳ họp HĐND các cấp.
3. Cải cách thủ tục
hành chính:
3.1. Triển khai các hoạt động kiểm
soát TTHC. Tiếp tục rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC theo kế hoạch và theo
quy định của Chính phủ trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước.
3.2. Công bố TTHC đảm bảo kịp thời, đầy
đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và đúng thời
hạn, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC.
3.3. Niêm yết, công khai TTHC bảo đảm
kịp thời, đầy đủ, rõ ràng, chính xác các TTHC và bộ phận tạo thành TTHC dưới
các hình thức thiết thực và thích hợp, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá
nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện TTHC.
3.4. Tiếp tục cải cách quy trình xử
lý hồ sơ, công việc trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cơ quan, các
cấp với nhau để sử dụng các nguồn lực được hiệu quả, rút ngắn thời gian giải
quyết công việc, giảm thời gian thực hiện các TTHC, tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3.5. Đổi mới phương thức cung ứng dịch
vụ hành chính công theo hướng đơn giản, liên thông, liên kết, hiện đại và trực
tuyến.
3.6. Triển khai hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông; thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai;
tiếp tục đầu tư trang thiết bị cho Bộ phận Một cửa cấp xã
đảm bảo theo quy định của Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy:
4.1. Tổ chức thực hiện rà soát chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó, phân định chức năng quản
lý nhà nước và sự nghiệp công; xóa bỏ chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm
vụ; điều chỉnh, bổ sung những nhiệm vụ mới cho phù hợp với
yêu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực; khuyến khích và tạo điều kiện hình thành
và phát triển các đơn vị sự nghiệp theo hướng hoạt động tự chủ, đặc biệt là các
đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục,
thể thao, môi trường...
4.2. Tiếp tục thực hiện phân cấp hợp
lý về quản lý cán bộ, quản lý đầu tư, ngân sách theo hướng: Đẩy mạnh phân cấp
quản lý giữa UBND tỉnh với các sở,
ngành, huyện, thành phố và giữa huyện, thành phố với xã, phường, thị trấn, bảo
đảm tương ứng giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm, đồng bộ với nguồn lực tài
chính, phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức và các điều kiện cần thiết khác; đồng thời, loại bỏ tình trạng đùn đẩy trách nhiệm
giữa các ngành, các cấp.
4.3. Nâng cao năng lực và hiệu lực quản
lý, điều hành của chính quyền cơ sở.
4.4. Tổ chức thực hiện hiệu quả chức
năng, nhiệm vụ HĐND các cấp.
4.5. Thực hiện Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
giai đoạn 2016 - 2020.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
5.1. Thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức
hành chính.
5.2. Xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, hợp lý về cơ cấu gắn với vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ về chức năng, nhiệm vụ của
từng cơ quan, đơn vị. Từng bước xây dựng hệ thống vị trí chức danh, tiêu chuẩn
nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản
lý.
5.3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Đổi mới
nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực
hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức
danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức.
5.4. Đổi mới và hoàn thiện chế độ tuyển
dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực và phẩm chất của
công chức, viên chức trúng tuyển. Thực hiện chế độ thi nâng ngạch, thi tuyển
lãnh đạo (cấp sở và tương đương trở xuống) theo nguyên tắc cạnh tranh.
5.5. Hoàn thiện cơ chế đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức theo kết quả công việc; xây dựng cơ chế trả thu nhập và
khen thưởng theo kết quả hoàn thành công việc; vinh danh cán bộ, công chức,
viên chức tiêu biểu.
5.6. Tiếp tục hoàn thiện chính sách
đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên gia
trên các lĩnh vực.
5.7. Có giải pháp thiết thực nâng cao
trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức; xây dựng chế tài đối với việc thực thi công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức.
6. Cải cách tài
chính công:
6.1. Tiếp tục cải tiến quy trình,
TTHC trong quản lý ngân sách.
6.2. Đẩy mạnh cải cách trong quản lý
chi tiêu công, tập trung cải cách lĩnh vực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp địa phương.
6.3. Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng
ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động,
hướng vào kiểm soát đầu ra, mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà
nước; nghiên cứu hình thành quỹ tiền lương nhằm tăng thu
nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
6.4. Thực hiện phân cấp quản lý ngân
sách phù hợp và tăng quyền chủ động trong huy động nguồn thu, thực hiện nhiệm vụ
chi, kịp thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội cho các chính quyền.
Thực hiện phân cấp quản lý tài chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của từng cơ quan hành chính, sự nghiệp.
6.5. Tiếp tục đổi mới cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về hoạt động, tổ chức bộ máy, con người, tài chính... của
các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch; chuyển
dần các hoạt động sự nghiệp sang cơ chế có thu tự trang trải hoặc tiến hành xã
hội hóa để các thành phần kinh tế khác tham gia; từng bước xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ công.
6.6. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu
quả sử dụng kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa
các hoạt động sự nghiệp.
7. Hiện đại hóa
hành chính:
7.1. Phát triển Chính quyền điện tử,
đô thị thông minh, bảo đảm đồng bộ, kết nối liên thông, an toàn thông tin và an
ninh mạng.
7.2. Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin đến các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đồng bộ, hiện đại, an toàn, an
ninh thông tin, từng bước mở rộng đến cấp xã, đáp ứng nhu cầu trao đổi thông
tin của toàn tỉnh, phát triển chính quyền điện tử.
7.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện liên thông giữa các cơ quan trong cùng cấp và các cấp hành chính nhằm hiện đại hóa
nền hành chính, nâng cao tính công khai, minh bạch, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động, tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động, giảm thời gian,
số lần người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện
các TTHC.
Thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành, đẩy mạnh việc gửi, nhận văn bản điện tử có ký số
giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính
nhà nước (trừ văn bản hệ mật), kết nối, công khai kết quả tiếp nhận, xử lý văn bản trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Tăng cường sử dụng tài liệu điện tử
thay thế cho tài liệu giấy thông qua các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
Đẩy mạnh họp giao ban trực tuyến giữa các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh với UBND
cấp huyện, cấp xã.
7.4. Đẩy mạnh cung cấp, phát triển dịch
vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 kết nối, tích hợp với Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
7.5. Đẩy mạnh triển khai hình thức
thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7.6. Phát triển mạng truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước đến các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và từng bước đến cấp xã.
7.7. Thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy
chính quyền của tỉnh, triển khai ISO điện tử.
(Chi tiết các hoạt động chủ yếu thực hiện chương trình cải cách hành chính
năm 2020 tại Phụ lục đính kèm theo Kế hoạch này).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Chương trình cải
cách hành chính: Ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hoá, nguồn khác (nếu có).
Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện
Chương trình cải cách hành chính.
Tổng kinh phí: 17.831 triệu đồng
(Khai toán kinh phí chi tiết thực hiện chương trình cải cách hành chính năm 2020 tại Phụ lục
đính kèm theo Kế hoạch này).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ:
1.1. Là cơ quan thường trực, tham
mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện, quyết định các giải pháp tăng
cường chỉ đạo điều hành hiệu quả công tác CCHC; theo dõi, đánh giá, định kỳ
(quý, 6 tháng, năm) báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch này.
1.2. Chủ trì việc triển khai các nội
dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức và các nội dung khác liên quan. Đôn đốc, hướng dẫn các sở ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch CCHC và kinh phí thực hiện
năm 2020 theo Kế hoạch này.
1.3. Tổng hợp, xây dựng, trình UBND tỉnh
ban hành báo cáo công tác cải cách hành chính theo quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội
vụ theo quy định.
1.4. Triển khai rà soát nội dung Bộ
chỉ số CCHC của tỉnh để làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả
thực hiện CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung (nếu có) các tiêu chí đánh giá cho phù
hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
1.5. Phối hợp với các cơ quan: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Báo Lào Cai, Đài
Phát thanh - truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thành phố và
các đơn vị liên quan xây dựng, thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
2. Trách nhiệm
của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Thẩm định nguồn vốn, dự toán kinh phí
chi tiết các hoạt động CCHC, trình UBND tỉnh quyết định giao dự toán kinh phí
thực hiện kế hoạch CCHC năm 2020 cho các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực
hiện các hoạt động.
3. Trách nhiệm
của các sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện:
3.1. Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh,
xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC tại đơn vị, địa phương theo chức
năng, nhiệm vụ được giao hoặc phân công; lập dự toán kinh phí thực hiện công tác
CCHC gửi về Sở Nội vụ theo dõi và Sở Tài chính để thẩm định, trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3.2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm
xây dựng báo cáo kết quả triển khai công tác cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch công tác cải
cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2020, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc
thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các
cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh để chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, VX1, NC2,3, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI NĂM 2020
(Bao gồm thực hiện Đề án số 19 - ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy
Lào Cai về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, Toàn
diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai" - Khối các cơ
quan hành chính nhà nước năm 2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 374/KH-UBND
ngày 09 tháng 12 năm
2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Nội
dung
|
Kinh phí thực hiện năm 2020
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
Tổng kinh phí
|
NS
huyện theo phân cấp
|
Nguồn
dự toán chi TX theo định mức
|
Nguồn
xã hội hóa
|
Nguồn
ngân sách tỉnh cấp bổ
sung
|
Chia
ra
|
|
|
|
Nguồn
sự nghiệp đào tạo
|
Nguồn
sự nghiệp khoa học
|
Sự
nghiệp PT-TH (đặt hàng)
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
1
= 2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
17.831
|
570
|
110
|
100
|
17,051
|
1,484
|
635
|
403
|
14,529
|
-
|
-
|
-
|
I
|
Cải cách thể chế
|
40
|
0
|
0
|
0
|
40
|
0
|
0
|
0
|
40
|
|
|
|
1
|
Hội thảo
chuyên đề về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL dành
cho cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện
|
40
|
|
|
|
40
|
|
|
|
40
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
II
|
Cải cách Thủ tục hành chính
|
3,819
|
0
|
0
|
0
|
3,819
|
0
|
0
|
0
|
3,819
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện kiểm soát TTHC giai đoạn 2016 - 2020 (Gộp cả hoạt động 2.6 theo Đề án số
19 - ĐA/TU, lý do: hoạt động 2.6 tỉnh
Lào Cai đã chuẩn hóa xong bộ TTHC)
|
219
|
|
|
|
219
|
|
|
|
219
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Triển khai áp dụng một cửa liên thông điện tử tại
09 đơn vị hành chính cấp xã (mỗi huyện, thành phố chọn 01 đơn vị cấp xã)
|
3,600
|
|
|
|
3,600
|
|
|
|
3,600
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1,173
|
0
|
0
|
0
|
1,173
|
288
|
635
|
0
|
250
|
|
|
|
1
|
Cải cách tổ chức bộ máy năm 2019; Rà soát, chuyển đổi mô hình hoạt động
đơn vị sự nghiệp theo Nghị định 16/NĐ-CP (tự chủ và chuyển
đổi mô hình doanh nghiệp)
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Xây dựng điều chỉnh vị trí, việc làm và số người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
3
|
Rà soát, chuyển đổi mô hình hoạt động đơn vị sự nghiệp theo Nghị định 16/NĐ-CP (tự chủ và chuyển
đổi mô hình doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
4
|
Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
|
597
|
|
|
|
597
|
|
597
|
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
5
|
Tập huấn kiến thức Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn tỉnh.
|
288
|
|
|
|
288
|
288
|
|
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
6
|
Cử cán bộ đi đào
tạo chuyên gia đánh giá HTQLCL cho các cán bộ thực hiện
việc kiểm tra của Sở Khoa học - CN và một số sở ngành.
|
38
|
|
|
|
38
|
|
38
|
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
7
|
Xây dựng, triển khai thực hiện tinh giản biên chế
các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp giai đoạn 2016 - 2020
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
50
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp
|
|
IV
|
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức
|
649
|
0
|
0
|
0
|
649
|
649
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
1
|
Tập huấn nghiệp vụ về công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức làm công tác cải
cách hành chính, làm tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
|
306
|
|
|
|
306
|
306
|
|
|
|
Sở Nội
vụ (Phòng CCHC)
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Tập huấn thực hiện các dịch vụ hành
chính công trong kỷ nguyên 4.0;
Chính quyền kiến tạo trong cách mạng
công nghiệp 4.0 cho cán bộ, công chức cấp xã trong thực hiện giải quyết công
việc chuyên môn.
|
343
|
|
|
|
343
|
343
|
|
|
|
Sở Nội
vụ (Phòng CCHC)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
50
|
0
|
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh và hoàn thiện các cơ chế tài
chính, đẩy nhanh tiến độ xây dựng giá dịch vụ; phối hợp với các ngành trong
việc ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm
định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời đánh
giá mức độ tác động của cơ chế tự chủ tài chính và khoán
kinh phí hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh
|
50
|
|
50
|
|
0
|
|
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
VI
|
Hiện đại hóa nền hành chính nhà
nước
|
10,398
|
570
|
0
|
0
|
9,828
|
410
|
0
|
0
|
9,418
|
|
|
|
1
|
Tổ chức kiểm tra đánh giá công tác ứng dụng CNTT,
hiện đại hóa nền hành chính
|
29
|
|
|
|
29
|
|
|
|
29
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Tổ chức đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT thúc đẩy CCHC
|
22
|
|
|
|
22
|
|
|
|
22
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
|
3
|
Nâng cao năng lực, phát triển nguồn
nhân lực CNTT trong các cơ quan Nhà nước
|
305
|
|
|
|
305
|
60
|
|
|
245
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
4
|
Thuê phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc
|
1,500
|
|
|
|
1,500
|
|
|
|
1,500
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
5
|
Thuê phần mềm dịch vụ hành chính
công (một cửa liên thông)
|
1,413
|
|
|
|
1,413
|
|
|
|
1,413
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
6
|
Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai:
|
555
|
|
|
|
555
|
|
|
|
555
|
|
|
|
-
|
Thuê phần mềm Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai
|
330
|
|
|
|
330
|
|
|
|
330
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đào tạo, tập huấn kỹ năng quản lý,
cập nhật thông tin, quản trị kỹ thuật cổng TTĐT cho cấp
xã và các đơn vị tổ chức cổng TTĐT thành viên; đào tạo kỹ
năng quản lý, vận hành chuyên mục “ý kiến, kiến
nghị cử tri online”
|
65
|
|
|
|
65
|
|
|
|
65
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
-
|
Phân tích thiết kế, xây dựng chuyên mục ý kiến,
kiến nghị cử tri
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
50
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
-
|
Thuê dịch vụ CNTT bộ phần mềm Cổng TTĐT cấp xã năm
2020; khảo sát, quản lý, giám sát, nghiệm thu phần mềm
|
110
|
|
|
|
110
|
|
|
|
110
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
7
|
Nâng cấp, sửa chữa, duy trì hệ thống
giám sát, đánh giá sự hài lòng của người dân đối với CBCC làm việc tại bộ phận
một cửa
|
75
|
|
|
|
75
|
|
|
|
75
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
8
|
Hỗ trợ máy scan cho huyện Văn Bàn,
Bảo Thắng phục vụ công tác dịch vụ công trực tuyến (Văn
Bàn 23 xã x 15 triệu/xã; huyện Bảo Thắng 15 xã x 15 triệu/xã).
|
570
|
570
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
huyện Văn Bàn, Bảo Thắng
|
Các
đơn vị được trang bị
|
|
9
|
Xây dựng phần mềm quản lý hộ chiếu
ngoại giao, công vụ.
|
1,347
|
|
|
|
1347
|
|
|
|
1347
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
10
|
Xây dựng Hệ thống chấm điểm chỉ số CCHC
cấp huyện tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2)
|
2,632
|
|
|
|
2,632
|
|
|
|
2,632
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện
|
Thực hiện khi có chỉ đạo của UBND tỉnh (báo cáo sự cần thiết xây dựng
mới hoặc thuê dịch vụ CNTT hoặc nâng cấp trên cơ sở phần mềm chấm điểm chỉ
số CCHC cấp tỉnh)
|
11
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến
|
1,950
|
0
|
0
|
0
|
1,950
|
350
|
0
|
0
|
1,600
|
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực tuyến của Sở
Nội vụ
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực
tuyến của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
|
|
-
|
Mua sắm trang
thiết bị phòng họp trực tuyến của Sở Khoa học và Công nghệ
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
Sở
khoa học và Công nghệ
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực
tuyến của Ban quản lý khu kinh tế
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
Ban
quản lý khu kinh tế
|
|
|
-
|
Mua sắm trang
thiết bị phòng họp trực tuyến của Trường Cao đẳng Lào
Cai
|
200
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực
tuyến của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
150
|
|
|
|
150
|
|
|
|
150
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực
tuyến của Ban Dân tộc tỉnh
|
150
|
|
|
|
150
|
|
|
|
150
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực
tuyến của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực tuyến của Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực tuyến của
Trường Chính trị tỉnh
|
150
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng họp trực
tuyến của Vườn quốc gia Hoàng Liên
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
Vườn
quốc gia Hoàng Liên
|
|
|
VII
|
Công tác tuyên truyền về CCHC
|
771
|
0
|
0
|
0
|
771
|
0
|
0
|
403
|
368
|
|
|
|
I
|
Tổ chức tuyên truyền về Chương
trình CCHC trên sóng truyền hình Lào Cai
|
403
|
|
|
|
403
|
|
|
403
|
|
Sở Nội
vụ
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền về Chương trình CCHC trên sóng Phát thanh Lào Cai
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
|
3
|
Hỗ trợ cho các huyện, thành phố
tuyên truyền về công tác CCHC (in pano, tuyên truyền trên sóng phát thanh của
huyện, thành phố). (30triệu/1 huyện x 9 = 270 triệu).
|
270
|
|
|
|
270
|
|
|
|
270
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Văn hóa - TT &DL; Đài PT-TH tỉnh.
|
|
4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền về
dịch vụ công mức 3, mức 4 (bằng hình thức in tờ rơi) (KL
số 413/KL-TU ngày 20/11/2017)
|
98
|
|
|
|
98
|
|
|
|
98
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
VIII
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
931
|
0
|
60
|
100
|
771
|
137
|
0
|
0
|
634
|
|
|
|
1
|
Giám sát - Đánh giá Công tác CCHC hàng năm
|
40
|
|
|
|
40
|
|
|
|
40
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh
giá, xác định hàng năm về Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); cấp huyện (DCI).
|
100
|
|
|
100
|
0
|
|
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
3
|
Cải thiện và tổ chức đánh giá, xác
định hàng năm về Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh
(PAR INDEX)
|
102
|
|
|
|
102
|
|
|
|
102
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
4
|
Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh
giá, xác định hàng năm về Chỉ số
Công nghệ thông tin (ICT INDEX)
|
60
|
|
60
|
|
0
|
|
|
|
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
5
|
Điều tra sự hài lòng của người dân
đối với công tác CCHC
|
237
|
|
|
|
237
|
|
|
|
237
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
6
|
Tập huấn bồi dưỡng kỹ năng làm việc
chuyên nghiệp tại VP HĐND tỉnh, các huyện, thành phố
|
137
|
|
|
|
137
|
137
|
|
|
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
7
|
Tổ chức hội nghị tổng kết CCHC giai
đoạn 2016-2020; Khen thưởng công tác CCHC giai đoạn 2016- 2020 (Thông tư số 26/2019/TT-BTC
ngày 10/5/2019)
|
142
|
|
|
|
142
|
|
|
|
142
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
8
|
Xây dựng kế hoạch CCHC giai đoạn 5 năm (2021 -
2025); Kế hoạch tuyên truyền 5 năm; Kế hoạch điều tra 5 năm (2021-2025); Chỉnh
sửa, bổ sung bộ chỉ số CCHC năm 2020 = 04 kế hoạch x 5 triệu kế hoạch (Thông
tư 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 và Nghị quyết 02/NQ-HĐND về điều tra, thống
kê
|
113
|
|
|
|
113
|
|
|
|
113
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
9
|
Văn phòng phẩm, xăng xe phục vụ cho
hoạt động chỉ đạo của cơ quan thường trực CCHC tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
10
|
Bố trí trang
thiết bị cho cơ quan thường trực CCHC
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|