Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3608/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
Ngày ban hành: 07/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3608/KH-UBND

Kon Tum, ngày 07 tháng 10 năm 2021

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2021/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUY ĐỊNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Ngày 22 tháng 7 năm 2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ); xét đề nghị Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

b) Xác định trách nhiệm cụ thể trong việc chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại địa phương; phân công cơ quan chuyên môn làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện; bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

c) Gắn việc triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, tăng cường dân chủ ở cơ sở, vận động Nhân dân thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu: Việc triển khai, thực hiện các nội dung của Kế hoạch này phải đảm bảo nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả, bám sát nội dung Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo, hướng dẫn hàng năm của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: trong tháng 10 năm 2021.

b) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

2. Quán triệt, phổ biến nội dung Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ bằng các hình thức phù hợp; tăng cường thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về mục đích ý nghĩa, nội dung cơ bản và những điểm mới của Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

a) Tổ chức quán triệt, phổ biến

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2021.

b) Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; nội dung cơ bản, những điểm mới của Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và phản ánh quá trình triển khai thực hiện trong thực tiễn trên các phương tiện truyền thông đại chúng và các hình thức phù hợp khác.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

3. Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn gắn với các chỉ tiêu: Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao và ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (tiêu chí 1 trong Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với các chỉ tiêu: công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin; ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật; bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật (tiêu chí 2 trong Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý gắn với các chỉ tiêu: các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở; hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở; thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý (tiêu chí 3 trong Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

d) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn gắn với các chỉ tiêu: tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương; tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn (tiêu chí 4 trong Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội gắn với các chỉ tiêu: tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo; tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính; không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội (tiêu chí 5 trong Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

5. Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, tham mưu công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Tổ chức tập huấn cho thành viên Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp huyện, Tổ Thư ký của Hội đồng và đội ngũ cán bộ chủ chốt của các xã, phường, thị trấn được giao theo dõi, tham mưu triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với xây dựng nông thôn mới.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: năm 2022.

b) Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

6. Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

7. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

b) Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

8. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm (định kỳ, đột xuất).

b) Tổ chức sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp thực hiện: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

c) Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

9. Bảo đảm kinh phí, nguồn lực, cơ sở vật chất để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hỗ trợ kinh phí cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới trong triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật và đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

b) Bảo đảm nguồn lực, cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

10. Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: báo cáo lồng ghép trong báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật 06 tháng, hàng năm theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tư pháp quy định một số nội dung hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan quy định tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này; định kỳ báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

2. Sở Tư pháp làm đầu mối, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện; và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp; đề xuất biện pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện.

3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh bảo đảm phù hợp với khả năng ngân sách hàng năm theo phân cấp và đúng quy định hiện hành.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm bảo đảm kinh phí triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định; ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện; thường xuyên thông tin, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 được thực hiện theo quy định của Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 thực hiện theo quy định của Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức phổ biến các nội dung của Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và các văn bản liên quan cho các thành viên, hội viên; giám sát, phản biện xã hội, vận động thành viên, hội viên tham gia xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát kết quả đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh; phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp và các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời, hướng dẫn, chỉ đạo./.


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh (p/h);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC-NĐB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 3608/KH-UBND ngày 07/10/2021 triển khai Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


99

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.212.146
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!