ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 127/2018/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2018 CỦA
HĐND TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG,
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ TRONG QUÁ TRÌNH SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ
MÁY, TINH GIẢN BIÊN CHẾ TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
Thực hiện Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp
xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2019 - 2021 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND); sau khi
thống nhất với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức quán triệt và thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND; tạo sự chuyển biến rõ
nét về nhận thức, hành động của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong toàn hệ thống chính trị; sự vào cuộc của cấp ủy, chính quyền các cấp về sắp
xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trong giai đoạn 2019 - 2021 và những năm
tiếp theo, đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động để từng bước tinh gọn bộ máy, nâng cao chất lượng đội
ngũ theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 Khóa XII và các Kết luận của Trung
ương, của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, đồng thời đảm bảo quyền lợi chế độ, chính sách
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc diện tinh giản, sắp xếp
lại tổ chức bộ máy.
2. Yêu cầu
Việc thực hiện Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND phải được tiến hành đồng bộ với việc sắp xếp tổ chức bộ máy,
tinh giản biên chế trong các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo nghiêm túc,
toàn diện trên địa bàn tỉnh.
Tạo điều kiện cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, đảm bảo hợp lý về trình độ
chuyên môn, ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
Đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ,
công bằng và không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tuyên truyền, quán triệt
Thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng, các hội nghị phổ biến, quán triệt, các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng,
đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện; các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp công lập và
các tổ chức hội, các quỹ được giao chỉ tiêu biên chế thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương)
thực hiện tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến toàn thể cán bộ, công chức, viên
chức và lao động hợp đồng về mục tiêu, quan điểm, nội dung của Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND; từ đó nâng cao nhận thức và trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ
chức, cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện chủ trương của Tỉnh ủy,
chính sách của HĐND tỉnh và UBND tỉnh về hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá
trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế của tỉnh.
2. Nội dung thực hiện chính sách hỗ
trợ theo Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND
2.1. Trình tự giải quyết chế độ,
chính sách
2.1.1. Rà soát, hướng dẫn và lập hồ
sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động,
người hoạt động không chuyên trách cấp xã (có mặt đến 31/12/2018) trong quá
trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế quy định tại Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND (sau đây viết tắt là chính sách hỗ trợ)
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương sử dụng trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt
động không chuyên trách cấp xã chịu trách nhiệm trước cấp ủy và phối hợp với tổ
chức công đoàn, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp triển khai thực hiện
chính sách hỗ trợ tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình như sau:
a) Trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ
máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, tiến
hành rà soát lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt
động không chuyên trách cấp xã trên cơ sở đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác, kết quả đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động,
người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
b) Hướng dẫn cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc đối tượng
tinh giản biên chế có nguyện vọng thôi việc làm đơn xin thôi việc, bản khai cá
nhân.
c) Tổ chức họp xét duyệt Đơn xin thôi
việc, bản khai cá nhân của các đối tượng với thành phần gồm đại diện cấp ủy đảng,
thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương, người đại diện tổ chức công đoàn và tổ
chức chính trị - xã hội cùng cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác (nếu
có).
d) Lập danh sách, hồ sơ và dự toán
kinh phí hỗ trợ cho từng đối tượng hưởng chính sách.
2.1.2. Tổng hợp danh sách, hồ sơ và dự
toán kinh phí hỗ trợ
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng,
đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện: Tổng hợp danh sách, hồ sơ và dự toán kinh phí hỗ
trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc cơ quan, đơn vị mình
quản lý gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính.
b) Các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp
công lập và các tổ chức hội, các quỹ được giao chỉ tiêu biên chế thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thành phố, thị xã: Tổng hợp danh sách, hồ sơ và dự toán kinh
phí hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không
chuyên trách cấp xã thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý gửi Sở Nội vụ
và Sở Tài chính.
2.1.3. Thẩm định đối tượng, hồ sơ và
dự toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp
huyện: Ban Tổ chức Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy thẩm định đối
tượng, hồ sơ và dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính tổng hợp dự toán, nguồn
kinh phí báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức
hội, các quỹ được giao chỉ tiêu biên chế thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành
phố, thị xã: Sở Nội vụ thẩm định đối tượng, hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định dự
toán và nguồn kinh phí để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Đối với cán bộ, công chức cấp xã,
người hoạt động không chuyên trách cấp xã: UBND các huyện, thành phố, thị xã thẩm
định đối tượng, hồ sơ, danh sách và dự toán kinh phí hỗ trợ đối với các đối tượng
đủ điều kiện được hưởng chính sách gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí và trình
UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý.
2.1.4. Căn cứ danh sách đối tượng và
kinh phí được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí cho các
cơ quan, đơn vị theo quy định, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ thông báo kết quả
giải quyết chế độ chính sách cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2.1.5. Cơ quan, đơn vị, địa phương trực
tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động
không chuyên trách cấp xã thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho các đối
tượng và thanh quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
2.2. Hồ sơ và thời gian thực hiện
2.2.1. Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách
hỗ trợ
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị,
địa phương (trong đó nêu rõ các đối tượng đề nghị hưởng chính sách không thuộc
các đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND.
b) Đơn xin thôi việc theo nguyện vọng
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; bản kê khai quá trình công
tác và đề nghị giải quyết chế độ theo Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND của người
hoạt động không chuyên trách cấp xã (theo mẫu kèm theo).
c) Danh sách đối tượng đề nghị hưởng
chính sách hỗ trợ thôi việc theo nguyện vọng (theo mẫu kèm theo).
d) Biên bản cuộc họp xét duyệt Đơn
xin thôi việc theo nguyện vọng của cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên
trách cấp xã.
đ) Sơ yếu lý lịch theo mẫu của Ban Tổ
chức Trung ương và Bộ Nội vụ.
e) Quyết định tuyển dụng (hoặc quyết
định chuẩn y, bố trí) hoặc hợp đồng lao động vào cơ quan, đơn vị, địa phương.
f) Các quyết định lương, phụ cấp,
chênh lệch bảo lưu (nếu có) liên quan đến việc tính toán tiền lương bình quân của
05 năm cuối hoặc tiền lương hiện hưởng.
g) Bản sao chứng thực sổ bảo hiểm xã hội,
bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội của người lao động có xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội; hoặc hồ sơ, tài liệu minh chứng quá trình công tác tại cơ
quan, đơn vị, địa phương (đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã).
2.2.2. Thời gian thực hiện giải quyết
chính sách hỗ trợ
Việc thực hiện trình tự giải quyết
chính sách hỗ trợ được tiến hành 04 lần/năm (mỗi quý/lần).
Chậm nhất là ngày 15 của các tháng giữa
Quý (tháng 2, 5, 8 và tháng 11) các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề
nghị hưởng chính sách hỗ trợ thôi việc theo nguyện vọng của các đối tượng có thời
điểm thôi việc trong quý sau liền kề về Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh
ủy.
2.3. Nguồn kinh phí thực hiện: Thực
hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh. Việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết
toán nguồn kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện; các sở, ban, ngành; đơn vị
sự nghiệp công lập và các tổ chức hội, các quỹ được
giao chỉ tiêu biên chế thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Khẩn trương triển khai quán triệt
Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND, các văn bản có liên quan và Kế hoạch này đến
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên
trách cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương chịu trách nhiệm việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND
và Kế hoạch này đảm bảo có hiệu quả, giải quyết kịp thời, đúng chế độ, chính
sách đối với các đối tượng thôi việc theo đúng quy định. Đồng thời, chịu trách
nhiệm trước Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về việc
thẩm định hồ sơ thôi việc thuộc phạm vi quản lý và các đối tượng được hưởng
chính sách theo Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND.
c) Tổng hợp danh sách và hồ sơ đối tượng
đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính và Ban Tổ chức Tỉnh
ủy. Riêng đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên
trách cấp xã: UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, danh sách đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách thôi việc và quyết định theo thẩm quyền đối với các đối tượng
đủ điều kiện được hưởng chế độ, chính sách theo Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND.
d) Quý III hàng năm, căn cứ kết quả
rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý, dự kiến số đối tượng thôi việc trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh
giản biên chế của năm tiếp theo liền kề để tính toán, xác định, lập dự toán
kinh phí thực hiện chính sách gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ và Sở Tài
chính để tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện triển khai, thực hiện Nghị
quyết số 127/2018/NQ-HĐND, các văn bản có liên quan và Kế hoạch này.
b) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, thẩm
tra, tổng hợp danh sách các đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ thôi việc
theo Nghị quyết số 127/2018/NQ- HĐND trong các các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng,
đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện gửi Sở Tài chính thẩm tra việc tính toán mức hỗ trợ
và đề xuất nguồn kinh phí chuyển UBND tỉnh cấp kinh phí thực hiện theo quy định.
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các
các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện việc thực hiện
Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND; định kỳ tháng 12 hàng năm báo cáo Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh, UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền về kết quả thực hiện Nghị quyết.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ giải quyết
các khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện.
3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Thẩm định và tổng hợp danh sách đối
tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ thôi việc theo Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động từ cấp
huyện trở lên.
b) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện Nghị quyết. Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức
thực hiện Nghị quyết (nếu có).
c) Định kỳ vào tháng 12 hàng năm báo
cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền về kết quả thực hiện
Nghị quyết.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Thẩm định và bố trí kinh phí thực
hiện Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND theo quy định.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra,
giám sát các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND.
4. Trách nhiệm của Bảo hiểm Xã hội
tỉnh
a) Hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo Bảo
hiểm xã hội các huyện, thành phố, thị xã thực hiện xác định quá trình đóng bảo
hiểm của người lao động để có cơ sở lập dự toán kinh phí hỗ trợ thôi việc theo
Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND.
b) Giải quyết chính sách, chế độ bảo
hiểm xã hội đối với người lao động thôi việc theo Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND.
5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Nghị
quyết số 127/2018/NQ-HĐND và các văn bản có liên quan. Cử phóng viên theo dõi
và đưa tin thường xuyên tại các hội nghị phổ biến, tuyên truyền Nghị quyết số
127/2018/NQ-HĐND tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong toàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực
hiện Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND, yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị
nghiêm túc triển khai và phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để xem
xét, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu, đề
xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban, UBKT, VP - Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- BHXH tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện TP, TX;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Các Hội, các quỹ được giao biên chế;
- Báo Hà Tĩnh; Đài PT-TH tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT.NC1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN THÔI VIỆC
(Dùng
cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thôi việc theo quy định tại
Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh)
Kính gửi: ............................................................................................................................
Tên tôi là: ........................................................................................
sinh ngày: …./..../……
Chức vụ, chức danh: ..........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: ..................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
Số sổ bảo hiểm xã hội: .......................................................................................................
Tổng số thời
gian đóng BHXH: ……năm …….tháng.
Tổng thời gian công tác (đối với người
hoạt động không chuyên trách cấp xã): ................
Tôi làm đơn này, kính đề nghị cấp có
thẩm quyền cho tôi được thôi việc theo nguyện vọng kể từ ngày ……tháng…… năm………. và hưởng chính sách quy định tại
Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một
số chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động
không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản
biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019 - 2021.
Lý do xin thôi việc: .............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nếu được giải quyết, tôi cam đoan sẽ
bàn giao mọi công việc cho bộ phận có liên quan trước
khi thôi việc và thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ hỗ
trợ kinh phí.
Kính mong cấp có thẩm quyền xem xét
và chấp thuận cho tôi được phép thôi việc theo nguyện vọng bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ý kiến của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
………...,
ngày …..tháng ……năm……….
Người viết đơn
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 127/2018/NQ-HĐND TỈNH
(Dùng
cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo quy định tại Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh)
Họ và tên: ………………………………………Sinh ngày.....................................................
Chức danh (nhiệm vụ) đảm nhiệm: ....................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: ..................................................................................................
Hộ khẩu thường trú.............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số…………….......cấp ngày: ………………; nơi cấp ......................
Số sổ BHXH (nếu có): .........................................................................................................
Tổng số thời
gian đóng BHXH (nếu có): ……….năm ……….tháng.
Đã có thời gian thực hiện nhiệm vụ của
người hoạt động không chuyên trách cấp xã như sau:
Từ
tháng năm đến tháng năm
|
Chức
danh (nhiệm vụ) đảm nhận
|
Nơi làm việc
|
Thời
gian đảm nhận nhiệm vụ của người hoạt động KCT cấp xã
|
Số
năm
|
Số
tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
Giấy tờ chứng minh là người hoạt động
không chuyên trách cấp xã gồm có: ................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét và chấp thuận cho tôi được thôi việc theo nguyện vọng kể từ
ngày ……..tháng…….. năm …………và hưởng
chính sách quy định tại Nghị quyết số 127/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp
tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019 - 2021,
Lý do xin thôi việc:
............................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam
đoan sẽ bàn giao mọi công việc cho bộ phận có liên quan trước khi thôi việc và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về chế độ hỗ trợ kinh phí./.
Ý
kiến của UBND
(xã, phường, thị trấn)
|
……………Ngày…….tháng……năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|