ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 331/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, TẬP HỢP HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch rà soát,
tập hợp hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU
1. Mục đích:
a) Nhằm phát hiện các văn bản quy phạm
pháp luật trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ để rà soát hoặc
không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, để
kịp thời đình chỉ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống
nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
- xã hội;
b) Công bố Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật hết hiệu lực, danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu
lực giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện,
tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu:
Hoạt động rà soát, tập hợp hóa văn bản
phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ
sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; tuân thủ trình tự rà soát, kịp thời xử
lý kết quả rà soát, lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm
quyền ban hành trong năm để phục vụ cho việc hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật theo định kỳ.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Đối tượng, phạm vi rà soát, tập
hợp hóa:
a) Đối tượng, phạm vi rà soát: Văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành từ
ngày 02/01/2018 đến 31/12/2018 và các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
trước đó đang còn hiệu lực thi hành (trong trường hợp được rà soát theo chuyên
đề trong năm).
b) Đối tượng, phạm vi tập hợp hóa:
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 02/01/2018 đến 31/12/2018 và các văn bản
quy phạm pháp luật được ban hành trước đó đang còn hiệu lực thi hành được rà
soát theo chuyên đề trong năm 2018, được tổng hợp lập danh mục chung và danh mục
phân chia theo từng lĩnh vực
(Phòng Tư pháp tổng hợp chung cả cấp huyện, cấp xã; Sở Tư pháp tổng hợp chung
toàn tỉnh).
2. Nội dung, trình tự, thủ tục rà
soát:
a) Thực hiện theo quy định tại Mục 3,
Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
b) Lập các danh mục theo Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
3. Phương thức thực hiện:
Rà soát theo định kỳ, theo chuyên đề,
lĩnh vực và địa bàn.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
a) Giám đốc Sở Tư pháp:
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi,
đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện kế hoạch rà soát, tập hợp hóa văn bản quy phạm
pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành cho đội
ngũ cán bộ, công chức cấp tỉnh; cử báo cáo viên hỗ trợ các hội nghị tập huấn do
cấp huyện tổ chức;
Kiểm tra lại kết quả rà soát theo kế
hoạch và rà soát bổ sung (theo quy định tại Khoản 2, Điều 167 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016; tổng hợp và lập các danh mục văn bản, báo cáo,
công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản);
Tổng hợp, xây dựng báo cáo công tác
rà soát, tập hợp hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trình Ủy ban nhân dân
tỉnh trước ngày 13/01/2019.
b) Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan
liên quan:
Thực hiện rà soát, tập hợp hóa văn bản
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân, Hội đồng nhân dân tỉnh có nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước của cơ quan mình (theo kế hoạch này và các kế hoạch rà soát văn bản theo
chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn của bộ ngành cấp trên và của Ủy ban nhân dân, Hội
đồng nhân dân tỉnh); Gửi kết quả rà soát, tập hợp hóa văn bản quy phạm pháp luật
do ngành thực hiện đến Sở Tư pháp để kiểm tra trước khi báo cáo chính thức;
- Báo cáo (chính thức) kết quả rà soát,
tập hợp hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 và các biểu mẫu rà soát gửi về
Sở Tư pháp theo thời gian cụ thể tại Khoản 2 Mục III Kế hoạch này.
- Chịu trách nhiệm về kinh phí và các
điều kiện khác bảo đảm hoạt động rà soát, tập hợp hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm 2018 của cơ quan đúng tiến độ, nội dung kế hoạch và quy định của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016;
(Người đứng đầu tổ chức pháp chế hoặc
đơn vị được giao thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng
cơ quan thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc trách nhiệm rà soát,
hệ thống hóa của cơ quan, đơn vị mình).
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch rà soát, tập hợp hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 của địa phương;
chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thực hiện rà soát, tập hợp hóa văn bản do Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành thuộc phạm vi, đối tượng
tập hợp hóa quy định tại Khoản 1 mục II Kế hoạch này; Kịp thời xử lý kết quả rà
soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn thực hiện rà soát, tập hợp hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành theo quy định;
- Gửi báo cáo kết quả rà soát, tập hợp
hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 cùng các biểu mẫu rà soát về Sở Tư pháp
theo thời gian cụ thể tại Khoản 2 Mục III Kế hoạch này;
- Bảo đảm về kinh phí và các điều kiện
khác cho việc thực hiện công tác rà soát, tập hợp hóa văn bản quy phạm pháp luật
tại địa phương theo quy định hiện hành.
2. Chế độ báo cáo và công bố kết
quả rà soát, tập hợp hóa văn bản:
a) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo
quy định tại Điều 170 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016.
b) Thời gian gửi báo cáo và các biểu
mẫu kết quả rà soát, tập hợp hóa
văn bản:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: gửi về
Phòng Tư pháp trước ngày 05/01/2019.
- Các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện: gửi về Sở Tư pháp trước ngày 09/01/2019.
- Sở Tư pháp: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 15/01/2019.
c) Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa
văn bản: Thực hiện theo quy định tại các Điều 157, 167 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
3. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch công
tác rà soát, tập hợp hóa văn bản của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân
sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của
đơn vị.
- Việc lập dự toán, sử dụng và quyết
toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo Quyết định số
50/2016/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức chi đảm bảo cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Sở Tài chính hướng dẫn các Sở,
ngành, phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố việc lập dự toán, quản
lý sử dụng và quyết toán kinh phí theo quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày
15/8/2016 của UBND tỉnh).
Trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (02);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TCHC1, NC2,3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Thanh
|