ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 319/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 07 tháng 12
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI NĂM 2019
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Các văn bản
của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ:
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/1
1/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương
trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011
- 2020;
- Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày
04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.
2. Các văn bản
của Bộ Nội vụ:
- Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày
10/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt đề án "Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 ;
- Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày
21/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt đề án "Tăng cường năng lực đội
ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020";
- Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày
28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt đề án “Xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
- Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày
10/10/2017 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án: Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2017-2020.
3. Các văn bản của
Tỉnh ủy và UBND tỉnh Lào Cai:
- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
27/11/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về 4 chương trình công tác, 19 đề án
trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020,
trong đó có Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành
chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016
- 2020";
- Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 14/3/2016
của Tỉnh ủy Lào Cai về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số 121-KH/TU ngày
01/02/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của BCH Trung ương “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
- Kế hoạch số
123-KH/TU ngày 12/02/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ
thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày
11/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ,
toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2016 - 2020" - Khối các cơ quan hành chính nhà nước;
- Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh về việc triển
khai thực hiện Đề án “Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền Cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020” tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số
287/KH-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực hiện
đề án: “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020” tỉnh Lào Cai;
- Chỉ thị số 08/CT-UBND
ngày 03/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc quyết liệt CCHC và tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
- Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày
19/3/2018 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị
Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả;
- Kế hoạch số 96/KH-UBND
ngày 19/3/2018 thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày
24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương
6 Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
II. MỤC TIÊU VÀ
NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu chung:
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, quyết liệt cải cách hành
chính, trọng tâm là lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), chú trọng nâng
cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, phát triển
kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương.
b) Tăng cường kỷ luật kỷ cương, trách
nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai các nhiệm
vụ cải cách hành chính; gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với
công tác chuyên môn và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
a) 100% các văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành bảo đảm đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa
phương.
b) Rà soát, đơn giản hóa TTHC, thực
hiện cắt giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết TTHC so với
quy định hiện hành đối với 10% tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết. 100% TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông (trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
c) Chất lượng phục vụ của bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp được nâng cao. Bảo đảm 100% cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện và các đơn vị hành chính
cấp xã trong hệ thống giám sát - đánh giá của tỉnh về chất lượng phục vụ và có
từ 95% thể hiện thái độ hài lòng trở lên.
d) 60% sở, ngành, huyện, thành phố và
xã, phường, thị trấn thực hiện chuyển đổi phiên bản áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước (số cơ quan, đơn vị còn lại thực hiện duy trì và cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và sẽ thực hiện chuyển đổi
phiên bản theo lộ trình phù hợp).
đ) 100% các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp trong bộ máy hành chính được rà soát chức năng, nhiệm vụ... để tránh
chồng chéo, trùng lặp. Chuyển những việc không nhất thiết
phải cơ quan nhà nước thực hiện hoặc thực hiện không hiệu quả cho doanh nghiệp,
tổ chức xã hội đảm nhận.
e) Thực hiện việc sắp xếp tổ chức và tinh giản biên chế, bảo đảm hoàn thành 100% kế hoạch
tinh giản biên chế năm 2019.
g) Xây dựng cơ chế phù hợp để bố
trí và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng; cơ chế đề bạt, bổ
nhiệm cạnh tranh vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý. Xây dựng cơ chế giám sát,
đánh giá, kịp thời xử lý các hành vi trái pháp luật, đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức.
h) 100% các cơ quan, đơn vị triển
khai việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC trên phần mềm dịch vụ hành
chính công (VNPT-iGate).
2. Nhiệm vụ:
2.1. Cải cách thể chế:
a) Đổi mới và nâng cao chất lượng công
tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo các văn
bản được ban hành kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính
khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật; quy định rõ
trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng
và thực hiện các thể chế được ban hành. Tăng cường dân chủ, quyền giám sát của
nhân dân trong xây dựng thể chế, chính sách.
b) Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra,
rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời phát hiện và
xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, thiếu đồng bộ,
không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh, phổ biến kịp thời các văn bản quy phạm
pháp luật đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân biết, thực
hiện theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện theo dõi tình hình thi
hành pháp luật nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị
thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật.
đ) Chuẩn hóa quy trình tiếp thu ý kiến
và yêu cầu các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời ý kiến, kiến nghị của cử
tri trước, trong và sau kỳ họp HĐND các cấp.
2.2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Triển khai các hoạt động kiểm soát
TTHC. Tiếp tục rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC theo kế hoạch, Đề án 1648 và theo quy định của Chính phủ trên tất cả các lĩnh vực quản lý
nhà nước.
b) Công bố TTHC/danh mục TTHC đảm bảo
kịp thời, đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và đúng thời hạn, tạo
điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc
giải quyết TTHC.
c) Niêm yết, công khai TTHC bảo đảm kịp
thời, đầy đủ, rõ ràng, chính xác các TTHC dưới các hình thức thiết thực và
thích hợp, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực
hiện TTHC.
d) Tiếp tục cải cách quy trình xử lý
hồ sơ, công việc trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cơ quan, các cấp
với nhau để sử dụng các nguồn lực được hiệu quả, rút ngắn thời gian giải quyết
công việc, giảm thời gian thực hiện các TTHC, tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị.
đ) Đổi mới phương thức cung ứng dịch
vụ hành chính công theo hướng đơn giản, liên thông, liên kết, hiện đại và trực
tuyến.
e) Cải tiến, nâng cao chất lượng và
hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Tiếp tục nghiên cứu các phương án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Lào Cai (khi đủ điều kiện, thiết thực, hiệu quả và khả thi).
Triển khai thực hiện dự án: Nâng cấp
bộ phận một cửa liên thông điện tử đơn vị hành chính cấp xã tại các huyện: Văn
Bàn (01 đơn vị cấp xã); Bảo Thắng (02 đơn vị cấp xã); Bảo Yên (01 đơn vị cấp
xã); Mường Khương (01 đơn vị cấp xã); Bát Xát (01 đơn vị cấp xã); Si Ma Cai (01
đơn vị cấp xã).
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a) Tổ chức thực hiện rà soát chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó, phân định chức năng quản
lý nhà nước và sự nghiệp công; xóa bỏ chồng chéo, trùng lắp
về chức năng, nhiệm vụ; điều chỉnh, bổ sung những nhiệm vụ mới cho phù hợp với
yêu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực; khuyến khích và tạo điều kiện hình thành
và phát triển các đơn vị sự nghiệp theo hướng hoạt động tự chủ, đặc biệt là các
đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục,
thể thao, môi trường...
Triển khai các hoạt động: Cải cách tổ
chức bộ máy và phê duyệt đề án vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập (do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố thực hiện).
b) Tiếp tục thực hiện phân cấp hợp lý
về quản lý cán bộ, quản lý đầu tư, ngân sách theo hướng: Đẩy mạnh phân cấp quản
lý giữa UBND tỉnh với các sở, ngành, huyện, thành phố và giữa huyện, thành phố
với xã, phường, thị trấn, bảo đảm tương ứng giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách
nhiệm, đồng bộ với nguồn lực tài chính, phù hợp với năng lực của cán bộ, công
chức và các điều kiện cần thiết khác; đồng thời, loại bỏ
tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các ngành, các cấp.
c) Nâng cao năng lực và hiệu lực quản
lý, điều hành của chính quyền cơ sở.
d) Tổ chức thực hiện hiệu quả chức
năng, nhiệm vụ HĐND các cấp.
Tiếp tục thực hiện nội dung: Nâng cao
hiệu quả hoạt động của HĐND tỉnh (do Văn phòng HĐND tỉnh chủ trì).
đ) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc
ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ
máy chính quyền của tỉnh.
Triển khai các hoạt động (do Sở Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố thực hiện), bao gồm:
- Kiểm tra việc duy trì, áp dụng và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 năm 2019.
- Tập huấn kiến thức về Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 cho các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
- Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia
đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ, công chức thực hiện việc kiểm
tra của Sở Khoa học và Công nghệ và một số sở, ngành.
e) Thực hiện Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
giai đoạn 2016 - 2020.
Triển khai các hoạt động thực hiện
chính sách tinh giản biên chế các cơ quan hành chính sự nghiệp năm 2019 (do Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố thực hiện).
2.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức
hành chính.
Triển khai hoạt động: Xây dựng điều
chỉnh vị trí việc làm và số người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập (do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện).
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức chuyên nghiệp, hợp lý về cơ cấu gắn với vị trí việc làm trên cơ sở
xác định rõ về chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Từng bước xây dựng
hệ thống vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức kể
cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Đổi mới
nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực
hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức
danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức.
Thực hiện Đề án: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (do Sở Nội vụ chủ trì thực hiện
theo đề án số 16-ĐA/TU). Trong đó: Tổ chức bồi dưỡng kỹ
năng nghiệp vụ về công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức làm công
tác cải cách hành chính; làm tại bộ phận một cửa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
d) Đổi mới và hoàn thiện chế độ tuyển
dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực và phẩm chất của công chức, viên chức trúng
tuyển. Thực hiện chế độ thi nâng ngạch, thi tuyển lãnh đạo (cấp sở và tương
đương trở xuống) theo nguyên tắc cạnh tranh.
đ) Hoàn thiện cơ chế đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức theo kết, quả công việc; xây dựng cơ chế trả thu nhập và
khen thưởng theo kết quả hoàn thành công việc; vinh danh cán bộ, công chức,
viên chức tiêu biểu.
Thực hiện Đề án:
Hoàn thiện nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ công chức và đánh giá cán bộ
công chức (do Sở Nội vụ chủ trì).
e) Tiếp tục hoàn thiện chính sách đào
tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên gia
trên các lĩnh vực.
g) Có giải pháp thiết thực nâng cao
trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công
vụ của cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng chế tài đối với việc thực thi
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
2.5. Cải cách tài chính công:
a) Tiếp tục cải tiến quy trình, TTHC
trong quản lý ngân sách.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính trong
quản lý chi tiêu công, tập trung cải cách hành chính trong lĩnh vực
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp
địa phương.
c) Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng
ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động,
hướng vào kiểm soát đầu ra, mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà
nước; nghiên cứu hình thành quỹ tiền lương nhằm tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức.
d) Thực hiện phân cấp quản lý ngân
sách phù hợp và tăng quyền chủ động trong huy động nguồn
thu, thực hiện nhiệm vụ chi, kịp thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội
cho các chính quyền. Thực hiện phân cấp quản lý tài chính phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của từng cơ quan hành chính, sự nghiệp.
đ) Tiếp tục đổi mới cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về hoạt động, tổ chức bộ máy, con người, tài chính... của các
đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch; chuyển dần
các hoạt động sự nghiệp sang cơ chế có thu tự trang trải hoặc tiến hành xã hội
hóa để các thành phần kinh tế khác tham gia; từng bước xã hội
hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công.
e) Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu
quả sử dụng kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa
các hoạt động sự nghiệp.
Thực hiện đề án: Đẩy mạnh và hoàn thiện
các cơ chế tài chính. Tổ chức đánh giá mức độ tác động của cơ chế tự chủ tài chính
và khoán kinh phí hành chính cho các cơ quan HCNN và các đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh (do Sở Tài chính chủ trì thực hiện).
2.6. Hiện đại hóa nền hành chính:
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện liên thông giữa các cơ
quan trong cùng cấp và các cấp hành chính nhằm hiện đại hóa nền hành chính,
nâng cao tính công khai, minh bạch, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, tăng
tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động, giảm thời gian, số lần người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện
các TTHC.
Triển khai hoạt động: Kiểm tra đánh
giá công tác ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa nền hành chính; tổ chức
đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin thúc đẩy cải cách hành
chính; Nâng cao năng lực, phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan Nhà
nước; Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh giá, xác định hàng năm về Chỉ số
công nghệ thông tin (ICT INDEX) (do Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện).
b) Phát triển hạ tầng công nghệ thông
tin đến các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đồng bộ, hiện đại, an toàn, an ninh
thông tin, từng bước mở rộng đến cấp xã, đáp ứng nhu cầu
trao đổi thông tin của toàn tỉnh, phát triển chính quyền điện tử.
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hệ
thống quản lý văn bản và điều hành; kết nối, công khai kết quả tiếp nhận, xử lý
văn bản trong các cơ quan nhà nước trên Cổng TTĐT Chính phủ.
d) Tiếp tục cập nhật các chuyên mục Cải
cách thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
Lào Cai để tuyên truyền các văn bản chỉ đạo điều hành về công tác cải cách hành
chính và tiến độ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
đ) Đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 và tổ chức thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ bảo đảm tạo thuận lợi nhất
cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC.
e) Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê
dịch vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện hoạt động:
- Thuê phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc (do Sở Thông tin - Truyền thông chủ trì).
- Thuê phần mềm dịch vụ hành chính
công (một cửa điện tử); thuê phần mềm cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai (do
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì).
2.7. Công tác tuyên truyền và
chỉ đạo thực hiện công tác cải cách hành chính:
a) Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính:
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền CCHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến
đến từng loại đối tượng. Cổng thông tin điện tử tỉnh và
các trang thông tin điện tử có các chuyên mục dành riêng về công tác CCHC; xây
dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của
người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác CCHC của các cơ quan
HCNN trong tỉnh.
Triển khai các hoạt động:
- Tuyên truyền về Chương trình CCHC
trên sóng Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai: Mỗi tháng 02 chuyên mục phát
thanh và 02 chuyên mục truyền hình (do Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ
trì thực hiện).
- Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng hình
thức sân khấu khóa cho đồng bào vùng sâu, vùng cao (do Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì thực hiện).
- Tổ chức tuyên truyền CCHC do các
huyện, thành phố chủ trì thực hiện bằng hình thức Pano, khẩu hiệu và trên sóng
phát thanh - truyền hình của huyện, thành phố.
- Thực hiện công tác tuyên truyền việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại Bộ phận Một cửa các ngành, các cấp.
b) Công tác chỉ đạo, điều hành về
CCHC của các cấp, các ngành:
- Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số
01-NQ/TU ngày 27/11/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
4 chương trình công tác, 19 đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020, trong đó có Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh
cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2016 - 2020". Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai triển khai thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày
27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ
thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020" - Khối các cơ quan
hành chính nhà nước.
- Tổ chức bồi dưỡng, phổ biến và quán
triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC nhà nước cho đội ngũ cán bộ,
công chức.
- Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC (PAR INDEX) cấp tỉnh, Chỉ số PAPI và Chỉ số CCHC áp
dụng cho các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố năm
2019.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, đánh giá tình hình và chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
- Tổ chức điều tra, khảo sát đo lường
sự hài lòng của người dân đối với công tác CCHC.
- Triển khai các hoạt động, dự án:
+ Nâng cấp, sửa chữa, mua sắm, lắp đặt
hệ thống thông tin họp trực tuyến tỉnh và huyện - xã của tỉnh Lào Cai gồm: Nâng
cấp hệ thống thông tin họp trực tuyến tỉnh - huyện; Xây dựng hệ thống thông tin
họp trực tuyến huyện - xã (do UBND các huyện, thành phố chủ trì).
+ Xây dựng hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Bộ Giáo dục và Đào tạo, giữa Sở
Giáo dục và Đào tạo với Phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố và các
đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện đề án thí điểm phát triển
đô thị thông minh theo Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 7/2/2018 của UBND tỉnh
Lào Cai, do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì).
+ Xây dựng phòng họp trực tuyến của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì).
+ Xây dựng phòng họp trực tuyến của Sở
Công Thương (do Sở Công Thương chủ trì).
+ Kinh phí mua sắm trang thiết bị cho
phòng họp trực tuyến (do Thanh tra tỉnh chủ trì).
+ Đầu tư hệ thống giao ban trực tuyến
ngành y tế (Sở Y tế với các bệnh viện tuyến huyện) do Sở
Y tế chủ trì.
(Chi tiết theo Phụ lục về hoạt động gắn với khái toán kinh phí
thực hiện chương trình cải cách hành chính tỉnh
Lào Cai năm 2019 kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực
hiện:
Kinh phí thực hiện Chương trình từ
các nguồn: Ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương, nguồn khác (nếu có). Các
cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí hỗ trợ triển khai thực hiện
các Chương trình, Dự án cải cách hành chính của Bộ, ngành Trung ương. Khuyến
khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển
khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính.
Tổng kinh phí thực hiện năm 2019:
23.320 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh
phí chi thường xuyên theo định mức: 110 triệu đồng.
- Nguồn xã hội hóa: 200 triệu đồng.
- Ngân sách cấp bổ sung: 23.010 triệu
đồng.
2. Tổ chức
thực hiện:
2.1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
a) Là cơ quan thường trực tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì việc triển khai các nội
dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức và các nội dung khác liên quan.
c) Hướng dẫn các sở ban, ngành thuộc
UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch
CCHC và ngân sách thực hiện năm 2019. Tổng hợp kế hoạch
CCHC năm của tỉnh; kiểm tra và tổng kết quả thực hiện theo
Kế hoạch này; xây dựng báo cáo quý, 6 tháng và năm trình
UBND tỉnh ban hành theo quy định.
d) Tham mưu cho UBND tỉnh quyết định
các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện CCHC.
đ) Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng,
ban hành và triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá công tác CCHC để
làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực hiện hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch của tỉnh.
e) Nghiên cứu và hướng dẫn phương
pháp đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với
dịch vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.
g) Phối hợp với các cơ quan: Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Báo Lào Cai, Đài Phát
thanh - Truyền hình; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
để xây dựng, thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về
cải cách hành chính hiệu quả, thiết thực.
2.2. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Thẩm định nguồn vốn, dự toán chi tiết
các hoạt động CCHC, trình UBND tỉnh quyết định giao dự toán
kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC năm 2019 cho các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì các hoạt động.
2.3. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng
và triển khai thực hiện kế hoạch; lập dự toán kinh phí thực hiện công tác CCHC
gửi về Sở Nội vụ theo dõi và Sở Tài chính để thẩm định, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch cải cách hành các cơ quan, đơn vị có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Nội vụ
(03 bản);
- Báo Lào cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo
Văn phòng;
- Cổng thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,
TH, VX1, NC2,3, KSTT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
STT
|
Nội
dung
|
Chỉ
số/Kết quả/Mục tiêu
|
Kinh
phí (khái toán) năm 2019
|
Phân
công
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
Thực
hiện
|
Phối
hợp
|
Nguồn
dự toán chi TX theo định mức
|
Nguồn
xã hội hóa
|
Nguồn
ngân sách tỉnh cấp
bổ sung
|
Trong
đó
|
Nguồn
sự nghiệp đào tạo
|
Nguồn
sự nghiệp khoa học
|
1
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3.033
|
|
|
3.033
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt
động 1.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện kiểm
soát TTHC giai đoạn 2016 - 2020.
|
100% các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố rà soát, cập nhật TTHC
|
191
|
|
|
191
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 1.2
|
Triển khai áp dụng một cửa liên
thông điện tử tại các đơn vị hành chính cấp xã, gồm: Văn Bàn (01 đơn vị cấp xã); Bảo Thắng (02 đơn vị cấp xã); Bảo Yên (01 đơn vị cấp xã); Mường Khương (01 đơn vị
cấp xã); Bát Xát (01 đơn vị cấp xã); Si Ma Cai (01 đơn vị cấp xã).
|
100% thủ tục hành chính tại các đơn
vị được thực hiện theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông với cấp
huyện.
|
2.842
|
|
|
2.842
|
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
UBND
huyện Văn Bàn; Bảo Thắng; Bảo
Yên; Mường Khương; Bát Xát; Si ma Cai
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ
máy
|
290
|
|
|
290
|
0
|
90
|
|
|
Hoạt
động 2.1
|
Cải cách tổ chức bộ máy
năm 2019
|
100% các cơ quan, đơn vị, các huyện,
thành phố năm 2019 thường xuyên được rà soát, kiện toàn
tổ chức bộ máy theo hướng dẫn của TW.
|
50
|
|
|
50
|
|
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 2.2
|
Xây dựng điều chỉnh vị trí, việc làm và số người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập (gộp cả hoạt động 3.7 trong biểu kế hoạch chi tiết
ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 11/01/2016)
|
100% các đơn vị sự nghiệp công lập
xây dựng vị trí việc làm.
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 2.3
|
Kiểm tra việc duy trì, áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008
|
100% các cơ quan, đơn vị, các huyện,
thành phố được kiểm tra, đánh giá việc triển khai áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:
2008.
|
30
|
|
|
30
|
|
30
|
Sở
Khoa học -Công nghệ
|
Các
đơn vị đã áp dụng Hệ thống ISO 9001 -2008
|
Hoạt
động 2.4
|
Tập huấn kiến thức Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn 9001 - 2008 cho các cơ quan hành chính nhà nước,
xây dựng và duy trì HTQLCL trên địa bàn tỉnh.
|
100% các cán bộ phụ trách ISO của
các cơ quan, đơn vị được bồi dưỡng kiến thức HTQLCL ISO
9001:2008
|
20
|
|
|
20
|
|
20
|
Sở
Khoa học - Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Hoạt
động 2.5
|
Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia
đánh giá HTQLCL cho các cán bộ thực hiện việc kiểm tra của Sở Khoa học - CN
và một số sở ngành.
|
100% cán bộ tự đánh giá HTQLCL sau
khi được đào tạo, tập huấn.
|
40
|
|
|
40
|
|
40
|
Sở
Khoa học - Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 2.6
|
Xây dựng, triển khai thực hiện tinh
giản biên chế các cơ quan hành
chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp năm 2019
|
Các cơ quan thực hiện đúng theo quy
định
|
50
|
|
|
50
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp
|
3
|
Nâng cao chất lượng cán bộ,
công chức
|
260
|
|
|
260
|
260
|
0
|
|
|
Hoạt
động 3.1
|
Xây dựng Đề
án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính
|
100% các cơ quan HCNN thực hiện vị
trí việc làm và ngạch công chức
|
Kinh
phí thực hiện theo Đề án số 16-ĐA/TU
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 3.2
|
Xây dựng Đề
án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
Chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức được nâng lên
|
Kinh
phí thực hiện theo Đề án số 16-ĐA/TU
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 3.3
|
Tổ chức 5 lớp bồi dưỡng kỹ năng
nghiệp vụ về công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức làm công tác
cải cách hành chính; làm lại bộ phận một cửa trên địa bàn tỉnh Lào Cai (KL số
413/KL-TU ngày 20/11/2017).
|
Năng lực đội
ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị được nâng lên.
|
260
|
|
|
260
|
260
|
|
Sở
Nội vụ (Phòng CCHC)
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Cải cách tài chính công
|
50
|
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt
động 4.1
|
Đẩy mạnh và hoàn thiện các cơ chế
tài chính, đồng thời đánh giá mức
độ tác động của cơ chế tự chủ tài chính và khoán kinh
phí hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh
|
Cập nhật thường xuyên và cải cách cơ chế tài, phân cấp cho các cơ quan, đơn vị
|
50
|
50
|
|
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Hiện đại hóa nền hành chính nhà
nước
|
17.601
|
0
|
0
|
17.601
|
186
|
0
|
|
|
Hoạt
động 5.1
|
Tổ chức kiểm tra đánh giá công tác ứng
dụng CNTT, hiện đại hóa nền hành chính.
|
100% các cơ quan, đơn vị được kiểm
tra đánh giá về công tác ứng dụng CNTT
|
29
|
|
|
29
|
|
|
Sở
Thông tin - Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 5.2
|
Tổ chức đánh giá xếp
hạng mức độ ứng dụng CNTT thúc đẩy CCHC
|
Hàng năm tổ chức đánh giá mức độ ứng
dụng CNTT
|
22
|
|
|
22
|
|
|
Sở
Thông tin-Truyền thông
|
Sở
Nội vụ
|
Hoạt
động 5.3
|
Nâng cao năng lực, phát triển
nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan Nhà nước
|
100% cán bộ, công chức CNTT của các
sở ngành, huyện, thành phố được bồi dưỡng kiến thức về CNTT
|
186
|
|
|
186
|
186
|
|
Sở
Thông tin-Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 5.4
|
Thuê phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
|
Đường truyền phần mềm QLVB và HSCV
luôn đảm bảo yêu cầu cho công việc
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
Sở
Thông tin - Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 5.5
|
Hoàn thiện nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ công chức và đánh giá cán bộ công chức (năm 2018 cấp
50%, 2019 cấp 50%)
|
100% hồ sơ cán bộ, công chức của tỉnh được lưu trữ và được
đánh giá hàng năm theo quy định
|
918
|
|
|
918
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 5.6
|
Nâng cấp, sửa chữa, mua sắm, lắp đặt
hệ thống thông tin họp trực tuyến tỉnh và huyện - xã của
tỉnh Lào Cai (hoạt động năm 2018 chuyển sang)
|
Hệ thống thông tin họp trực tuyến tỉnh - huyện được nâng cấp
- Trong năm đưa hệ thống thông tin họp trực tuyến huyện
- xã vào hoạt động
|
9.474
|
|
|
9.474
|
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
+ Nâng cấp hệ thống thông
tin họp trực tuyến tỉnh - huyện
|
1- Nâng cấp: 300 triệu, trong đó: Huyện Bát Xát (200 triệu), huyện Bắc Hà (100 triệu) = 715 triệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng hệ thống
thông tin họp trực tuyến huyện - xã
|
1- Bố trí: tại huyện 2 điểm (Huyện ủy và UBND huyện); Tại xã : mỗi xã 1 điểm = 8.759 triệu
2- Kinh phí (khái toán): Thành phố Lào Cai (2.000
triệu): huyện Bảo Thắng (460 triệu): huyện Bảo Yên (600 triệu); huyện Bát Xát (1.500 triệu); huyện Bắc Hà (1.500
triệu); huyện Si Ma Cai (450 triệu); huyện Văn
Bàn (750 triệu); huyện Mường Khương (799 triệu); huyện Sa Pa (700 triệu).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt
động 5.7
|
Thuê phần mềm dịch vụ hành chính
công (một cửa điện tử)
|
Đường truyền phần mềm đảm bảo yêu cầu công việc
|
1.426
|
|
|
1.426
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 5.8
|
Thuê phần mềm cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai
|
Đường truyền phần mềm đảm bảo yêu cầu công việc
|
230
|
|
|
230
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 5.9
|
Xây dựng hệ thống
hội nghị truyền hình trực tuyến giữa Sở Giáo dục và Đào
tạo với Bộ Giáo dục và Đào tạo, giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Phòng Giáo dục
và đào tạo các huyện, thành phố và
các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo (thực hiện Đề án thí điểm phát
triển đô thị thông minh theo Quyết định số 487/QĐ-UBND
ngày 7/2/2018 - năm 2018 cấp 50%, 2019 cấp 50%)
|
Hệ thống trực tuyến giữa Sở GD-ĐT với Bộ GD-ĐT, giữa Sở GD-ĐT với phòng GD-ĐT các huyện,
thành phố hoàn thành trước tháng 12/2019
|
2.500
|
|
|
2.500
|
|
|
Sở
Giáo dục - Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục- Đào tạo các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 5.10
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến của Sở Lao động
- TBXH
|
Phòng họp trực tuyến hoàn thành
xong trong năm 2019
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
|
Hoạt
động 5.11
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến của Sở Công thương
|
Phòng họp trực tuyến hoàn thành
xong trong năm 2019
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Sở
Công thương
|
|
Hoạt
động 5.12
|
Kinh phí mua sắm trang thiết bị cho
phòng họp trực tuyến
|
Trang thiết bị cho phòng họp trực
tuyến của Thanh tra tỉnh được hoàn
thành trong năm 2019
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Thanh
tra tinh
|
Thuộc
đề án phát triển CNTT 2017-2020 (QĐ 391/QĐ-UBND ngày 30/12/2016)
|
Hoạt
động 5.13
|
Đầu tư hệ thống giao ban trực tuyến ngành y tế (Sở Y tế với các
bệnh viện tuyến huyện)
|
Thực hiện giao ban trực tuyến Sở Y
tế với 09 bệnh viện huyện, thành phố
|
1.016
|
|
|
1.016
|
|
|
Sở
Y tế
|
Thông
báo số 325/TB-VPUBND ngày 21/8/2018 của VP UBND tỉnh
|
6
|
Công tác tuyên truyền về CCHC
|
820
|
|
|
820
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt
động 6.1
|
Tổ chức tuyên truyền về Chương trình
CCHC trên sóng truyền hình Lào Cai
|
Xây dựng 24 chuyên mục/ năm (mỗi tháng 2 chuyên mục)
|
347
|
|
|
347
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Hoạt
động 6.2
|
Tổ chức tuyên truyền về Chương
trình CCHC trên sóng Phát thanh Lào Cai.
|
Xây dựng 24 chuyên mục/ năm (mỗi tháng 2 chuyên mục)
|
28
|
|
|
28
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Hoạt
động 6.3
|
Tuyên truyền Công tác CCHC giai đoạn
2016-2020.
|
- Đối tượng: Đồng bào vùng sâu, vùng
cao.
- Hình thức: Sân khấu hóa; chiếu
phim lưu động
|
75
|
|
|
75
|
|
|
Sở
Văn hóa - TT & DL
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 6.4
|
Hỗ trợ cho các huyện, Tp tuyên truyền về công tác CCHC (30triệu/1 huyện x 9 = 270 triệu).
|
100% các xã,
phường, thị trấn được tuyên truyền về công tác CCHC
|
270
|
|
|
270
|
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Phòng
nội vụ các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 6.5
|
Thực hiện động tác tuyên truyền về công tác CCHC (bằng hình thức in tờ rơi) (KL số 413/KL-TU ngày
20/11/2017
|
100% các xã, phường,
thị trấn được tuyên truyền về CCHC
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
1.266
|
60
|
200
|
1.006
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt
động 7.1
|
Giám sát - Đánh giá Công tác CCHC
hàng năm
|
Tổ chức 2-3 đợt/năm đánh giá kết
quả thực hiện CCHC của các cơ
quan, đơn vị
|
52
|
|
|
52
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.2
|
Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh
giá, xác định hàng năm về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI); cấp huyện (DCI).
|
Hàng năm Duy trì và nâng cao chất lượng chỉ số PCI và chỉ số DCI
|
200
|
|
200
|
|
|
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.3
|
Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh
giá, xác định hàng năm về Chỉ số
Cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX)
|
Hàng năm Duy trì và nâng cao chất
lượng chỉ số CCHC của tỉnh.
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.4
|
Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh
giá, xác định hàng năm về Chỉ số Công nghệ thông tin
(ICT INDEX)
|
Hàng năm Duy trì và nâng cao chất
lượng chỉ số Công nghệ thông tin
|
60
|
60
|
|
|
|
|
Sở
Thông tin - Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.5
|
Điều tra sự hài lòng của người dân
đối với công tác CCHC
|
100% các xã,
phường, thị trấn được điều tra sự hài lòng về công tác CCHC (1 lần/năm)
|
250
|
|
|
250
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.6
|
Thực hiện hoạt động của HĐND tỉnh
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của HĐND tỉnh
|
100
|
|
|
100
|
|
|
VP
HĐND tỉnh
|
VP
HĐND tỉnh
|
Hoạt
động 7.7
|
Nâng cấp, sửa chữa, duy
trì hệ thống đánh giá giám sát đánh giá sự hài lòng của người dân đối với
cán bộ công chức làm việc tại bộ phận một cửa (bằng cách bấm
nút)
|
Hệ thống bấm
nút thường xuyên được sửa chữa, duy trì đường truyền phục vụ người dân đánh giá
cán bộ công chức
|
404
|
|
|
404
|
|
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.8
|
Văn phòng phẩm, xăng xe
phục vụ cho hoạt động chỉ đạo của cơ quan thường trực
CCHC tỉnh
|
Đảm bảo kịp
thời cho hoạt động chỉ đạo của cơ quan thường trực CCHC
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Nội vụ
|
|
Tổng cộng
|
|
23.320
|
110
|
200
|
23.010
|
446
|
90
|
|
|