|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3036/KH-UBND 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam Cao Bằng
Số hiệu:
|
3036/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
17/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3036/KH-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 17 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Thực hiện Quyết định số 2014/QĐ-TTg
ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số
1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045; Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tăng cường hiệu quả hoạt động công
tác thống kê, đảm bảo có sự phân công, phối hợp chặt chẽ trong chỉ đạo triển
khai của các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ; tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, công nghệ hiện đại, xây dựng nguồn nhân lực chất lượng
cao và chuyên nghiệp; sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê theo
chuẩn mực và thông lệ quốc tế; hình thành hệ thống thông tin thống kê tập
trung, thống nhất, thông suốt, chất lượng và hiệu quả; đáp ứng tốt hơn nhu cầu
thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý, điều hành, xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế -xã hội.
- Tạo lập đầy đủ, đồng bộ và kịp thời
về môi trường pháp lý, bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất kỹ thuật
cho hoạt động thống kê.
- Công tác tổ chức triển khai thực hiện
đảm bảo nghiêm túc, đúng chức năng, nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN, NHIỆM VỤ
1. Đổi mới mô
hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai thực hiện Luật Thống kê
số 89/2015/QH13, Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục
danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn
thực hiện luật Thống kê.
- Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức
hệ thống thống kê tập trung để hoạt động hiệu lực, hiệu quả, theo hướng chuyên
môn hóa, giảm thiểu các đơn vị đầu mối, thích ứng với yêu cầu mới.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
phát triển nhân lực cho lực lượng công chức trong hệ thống thống kê tập trung,
những người thực hiện công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, xã, phường, thị trấn.
2. Áp dụng thống
nhất các tiêu chuẩn thống kê
Triển khai áp dụng thống nhất các
tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê làm cơ sở để thực
hiện tư liệu hóa và đánh giá chất lượng thông tin thống kê.
3. Hiện đại hóa
hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu
- Tăng cường áp dụng phương pháp luận
tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông
tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê. Ưu tiên sử dụng dữ liệu
hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống
kê, trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các sở, ngành, địa phương. Đẩy mạnh
ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ
liệu mới cho hoạt động thống kê.
- Quản trị dữ liệu theo hướng tập
trung và mở trên nền tảng kiến trúc tổng thể và công nghệ tiên tiến, hiện đại,
bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu. Tích hợp các nguồn dữ liệu khác nhau hướng tới
dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực. Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê tập
trung, thống nhất.
4. Đổi mới hoạt động
xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
- Nghiên cứu, áp dụng khung lý thuyết,
mô hình, phương pháp, công cụ tiên tiến, hiện đại để nâng cao chất lượng hoạt động
phân tích và dự báo thống kê.
- Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu
thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Chú trọng nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống
kê xã hội, môi trường và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu
quả của nền kinh tế.
- Đa dạng hóa hình thức, nội dung
công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê; đẩy mạnh hình thức trực quan
hóa dữ liệu. Cập nhật, nâng cấp cổng thông tin điện tử của Cục Thống kê tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, đa
dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò,
tầm quan trọng của thống kê. Chú trọng sử dụng các phương tiện truyền thông xã
hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng
thông tin thống kê. Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng
thông tin thống kê.
5. Đẩy nhanh tư
liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi
quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hoá và
chuyển đổi số trong công tác thống kê.
- Thực hiện thường xuyên, liên tục việc
ghi chép, ghi nhận hoạt động trong lĩnh vực thống kê theo quy trình sản xuất
thông tin thống kê và hoạt động quản lý, điều hành; chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ
và quản lý trên không gian mạng.
6. Tăng cường kiểm
tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc
cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân; tập trung cung cấp dữ liệu hành
chính của các cơ quan nhà nước.
- Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số
liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố.
7. Tăng cường cơ
sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
- Tập trung xây dựng và phát triển hạ
tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê.
- Kinh phí thực hiện Chiến lược phát
triển Thống kê được sử dụng từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác
theo nhiệm vụ cụ thể trong từng giai đoạn, đảm bảo tuân thủ theo Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Chiến lược, Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, chủ động xây dựng kế hoạch thực
hiện của ngành, địa phương mình và phối hợp với Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 tổ chức triển khai thực hiện.
Định kỳ hằng quý, năm các đơn vị báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các nội
dung công việc được phân công gửi Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 (qua Cục Thống kê tỉnh).
2. Giao Cục
Thống kê tỉnh Cao Bằng (cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo tỉnh) tổng hợp, thực
hiện báo cáo đinh kỳ hằng quý, năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
theo quy định, đồng thời gửi UBND tỉnh để theo dõi.
3. Các cơ
quan, đơn vị thực hiện chức năng thông tấn, báo chí, truyền thông thuộc tỉnh,
các địa phương thực hiện tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan về Chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch triển khai, tổ
chức thực hiện trên địa bàn tỉnh đến các tầng lớp nhân dân.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, cơ quan phản ánh với Ban Chỉ đạo
(qua Cục Thống kê tỉnh) để tổng hợp, tham mưu, đề xuất xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Tổng cục Thống kê - Bộ
KH&ĐT;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CV NCTH, TTTT;
- Báo Cao Bằng, Đài PTTH Cao Bằng;
- Lưu: VT, TH (Kh).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bích Ngọc
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 3036/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Cao Bằng)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Mã
số
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian bắt đầu
|
Thời
gian hoàn thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
I
|
CÁC NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Góp ý hoàn thiện thể chế, đổi mới
mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Góp ý sửa đổi Luật Thống kê số 810/2015/QH13
và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ
tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê
|
011
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2027
|
2030
|
Văn bản góp ý dự thảo Luật Thống kê
sửa đổi, bổ sung
|
1.1.2
|
Góp ý xây dựng, sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 810/2015/QH13 và Luật
số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
0112
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1
|
Góp ý dự thảo Nghị định quy định nội
dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước
(GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(GRDP)
|
01221
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
3/2022
|
Văn bản góp ý dự thảo Nghị định quy
định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm
trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (GRDP)
|
1.1.2.2
|
Góp ý dự thảo Quyết định ban hành hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
01122
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
4/2022
|
Văn bản góp ý dự thảo Quyết định
ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
1.1.2.3
|
Góp ý dự thảo Nghị định quy định Chế
độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
|
01123
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
11/2022
|
Văn bản góp ý dự thảo Nghị định quy
định Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
|
1.1.2.4
|
Góp ý Thông tư quy định chế độ báo
cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
01124
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành
|
|
Tháng
12/2022
|
Văn bản góp ý Thông tư quy định chế
độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
1.1.3
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, tổ chức
triển khai các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số
810/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục
Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê.
|
0113
|
|
|
|
|
|
1.1.3.1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê
quốc gia của Luật Thống kê trên địa bàn tỉnh
|
01131
|
Cục
Thống kê
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
01/2022
|
Kế hoạch số 23/KPI-UBND ngày
07/01/2022
|
1.1.3.2
|
Xây dựng Chỉ thị về tăng cường công
tác thống kê trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng
|
01132
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
10/2022
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về
tăng cường công tác thống kê trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
1.1.3.3
|
Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
01133
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2023
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
1.2
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực
|
012
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng
cho công chức, viên chức thuộc hệ thống thống kê tập trung
|
0121
|
|
|
|
|
|
1.2.1.1
|
Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn
nhân lực tại Cục Thống kê, Chi cục Thống kê
|
01211
|
Cục
Thống kê
|
|
|
Hằng
năm
|
Báo cáo thực trạng thống kê nguồn
nhân lực của ngành thống kê Cao Bằng
|
1.2.1.2
|
Cử công chức tham gia các lớp đào tạo,
bồi dưỡng theo kế hoạch của Tổng cục Thống kê
|
01212
|
Cục
Thống kê
|
|
|
Hằng
năm
|
- Số lượng lớp đào tạo,bồi dưỡng
theo kế hoạch được tổ chức;
- Số lượng công chức tham gia đào tạo,
bồi dưỡng được cấp chứng chỉ.
|
1.2.2
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những
người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn
|
0122
|
|
|
|
|
|
1.2.2.1
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác
định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực làm công tác thống kê tại các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
01221
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2030
|
Số lượng người làm công tác thống
kê tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1.2.2.2
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cho người làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố, xã, phường, thị trấn.
|
01222
|
Sở Nội
vụ
|
Cục
Thống kê; Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
2023
|
2030
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
1.2.2.3
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
thống kê theo kế hoạch
|
01223
|
Sở Nội
vụ
|
Cục Thống
kê; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
2023
|
2030
|
- Số lượng khoá đào tạo, bồi dưỡng
do Bộ, ngành và UBND tỉnh tổ chức
- Số lượng học viên được bồi dưỡng
|
2
|
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn
thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê
đang sử dụng
|
021
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2025
|
2026
|
Tiêu chuẩn thống kê được rà soát
|
2.2
|
Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống
kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
|
022
|
Cục
Thống kê
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2026
|
2030
|
- Số sở, ban, ngành triển khai áp dụng
các tiêu chuẩn thống kê ban hành
- Số tiêu chuẩn thống kê ban hành
được triển khai áp dụng
|
2.3
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
023
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2024
|
2030
|
Các quy trình sản xuất thông tin thống
kê được triển khai áp dụng thống nhất
|
3
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập,
xử lý và quản trị dữ liệu
|
03
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đa dạng hoá hình thức và ứng dụng tối
đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê
|
031
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Đa dạng hoá hình thức thu thập
thông tin thống kê
|
0311
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Sử dụng các phần mềm phục vụ
thông tin thống kê (hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến, phần mềm thu thập
thông tin trên thiết bị di động, phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo
thống kê điện tử từ các đơn vị....)
- Số lượng các cuộc điều tra và tổng
điều tra sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy
|
3.1.2
|
Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện
đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra,
giám sát, xử lý thông tin thống kê
|
0312
|
Cục
Thống kê
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Hệ thống xử lý thông tin thống kê
- Các hệ thống công nghệ thông tin
(phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý
thông tin thống kê
|
3.2
|
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu
sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê
|
032
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Xây dựng và thường xuyên cập nhật
quy chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan
quản lý nhà nước với Cục Thống kê
|
0321
|
Cục
Thống kê
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Quy chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu
hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê
|
3.2.2
|
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu
sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê
|
0322
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất
có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính, nguồn dữ liệu sẵn có
|
3.2.2.1
|
Khai thác dữ liệu từ hệ thống thông
tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh,
tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến...)
|
03221
|
Công
an tỉnh; Sở Y tế; Sở Tư pháp; Tòa án nhân dân tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
Số liệu thống kê dân số
|
3.2.2.2
|
Khai thác dữ liệu từ hệ thống thông
tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai
|
03222
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
Số liệu thống kê về hiện trạng sử dụng
đất đai
|
3.2.2.3
|
Khai thác cơ sở dữ liệu xuất nhập
khẩu
|
03223
|
Cục
Hải quan
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
tháng
|
Số liệu thống kê về xuất nhập khẩu
hàng hóa
|
3.2.2.4
|
Khai thác cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
|
03224
|
Cục
Thuế
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
Số liệu, thông tin về doanh nghiệp
|
3.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng
tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quá trình điều tra
|
033
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tích hợp các cuộc điều tra có cùng
lĩnh vực và đối tượng
|
0331
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành
|
2022
|
2030
|
Số lượng cuộc điều tra được tích hợp
|
3.3.2
|
Tin học hoá toàn bộ quy trình điều
tra thống kê
|
0332
|
Cục
Thống kê
|
Sở
TT&TT
|
2023
|
2030
|
Các bước trong quy trình điều tra
được tin học hoá
|
3.4
|
Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học
dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê
|
034
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Áp dụng công nghệ khai thác dữ liệu
lớn để biên soạn chỉ tiêu thống kê, biên soạn một số chỉ tiêu báo cáo phục vụ
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh
|
0341
|
Cục
Thống kê
|
|
2025
|
2030
|
Báo cáo chuyên đề, ấn phẩm các cuộc
điều tra, tổng điều tra
|
4
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu,
phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cao chất lượng hoạt động phân
tích và dự báo thống kê
|
041
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương
pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0411
|
Cục
Thống kê
|
|
2022
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự
báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự
báo thống kê tiên tiến, hiện đại.
|
4.1.2
|
Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu
thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách
|
0412
|
Cục
Thống kê
|
|
2022
|
2030
|
Hệ thống số liệu thống kê phục vụ
công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô
|
4.2
|
Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin
thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn thông
tin thống kê
|
0421
|
|
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Rà soát lại các chỉ tiêu được biên
soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được ban hành
|
04211
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội
được rà soát trong hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện,cấp xã
|
4.2.1.2
|
Tăng cường biên soạn thông tin thống
kê về kinh tế - xã hội, cập nhật số liệu một số chỉ tiêu chủ yếu Vùng Trung
du và miền núi phía Bắc.
|
04212
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
2022
|
2030
|
Số lượng báo cáo kinh tế - xã hội
tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích dự báo thống kê kinh tế Vùng
|
4.2.1.3
|
Cập nhật số liệu chỉ tiêu kinh tế số,
logistic
|
04213
|
Cục
Thống kê, Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
2023
|
2030
|
Số lượng chỉ tiêu kinh tế số,
logistic
|
4.2.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ
tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0422
|
|
|
|
|
|
4.2.2.1
|
Ứng dụng phần mềm biên soạn báo cáo
kinh tế - xã hội tháng, quý, năm
|
04221
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành
|
2023
|
2030
|
Số lượng báo cáo kinh tế - xã hội tháng,
quý, năm được biên soạn từ phần mềm
|
4.2.2.2
|
Đổi mới hình thức trong biên soạn
thông tin thống kê trên địa bàn
|
04222
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
2022
|
2030
|
- Số lượng maket số liệu kinh tế -
xã hội được chuẩn hoá theo phương pháp mới
- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế
xã hội;
- Xuất bản niên giám thống kê điện
tử...
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động phổ biến thông
tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội dung
công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê
|
0431
|
Cục
Thống kê
|
|
2022
|
2030
|
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp
và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa
|
4.3.1.1
|
Sử dụng mạng xã hội, phương tiện
truyền thông, trang web Cục Thống kê để phổ biến thông tin thống kê
|
04311
|
Cục
Thống kê
|
Báo,
đài địa phương
|
|
Hằng
năm
|
Thông tin thống kê được phổ biến bằng
hình thức mới
|
4.3.1.2
|
Phổ biến các thông tin thống kê
theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Quyết định ban hành hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
04312
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
Thông tin thống kê các chỉ tiêu mới
được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê
|
4.3.1.3
|
Phổ biến số liệu thông tin thống kê
theo hình thức thân thiện với người dùng tin (infographic, bảng, biểu, đồ thị
phù hợp với số liệu nhiều năm)
|
04313
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số sản phẩm thống kê được phổ biến
rộng rãi trôn trang Web của Cục Thống kê, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
4.3.1.4
|
Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp,
chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
04314
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2030
|
Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ
thông tin thống kê nhà nước
|
4.3.1.5
|
Xây dựng, cập nhật, nâng cấp trang
thông tin điện tử của Cục Thống kê
|
04315
|
Cục
Thống kê
|
Sở
TT&TT
|
2023
|
2030
|
Website của Cục Thống kê được xây dựng,
cập nhật
|
4.3.2
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm
nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê
|
0432
|
|
|
|
|
|
4.3.2.1
|
Đa dạng hoá hình thức và phương tiện
truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê
|
04321
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Kế hoạch tuyên truyền; Tài liệu tuyên
truyền; Bài viết trên báo in, điện tử; các phóng sự chuyên đề trên đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh
|
4.3.2.2
|
Tổ chức các cuộc hội nghị phổ biến
kiến thức thống kê, tập huấn chuyên đề, chuyên môn
|
04322
|
Cục
Thống kê
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số hội nghị đã được tổ chức
|
4.3.2.3
|
Tổ chức tuyên truyền trên các ấn phẩm
thống kê và các hình thức, phương tiện khác
|
04323
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Sổ tay, tài liệu, ấn phẩm; số buổi
họp báo; ấn phẩm tuyên truyền về Luật Thống kê 2015, Luật Thống kê sửa đổi bổ
sung và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
4.3.3
|
Sử dụng các phương tiện truyền
thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng
sử dụng thông tin thống kê
|
0433
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Các tài khoản chính thức trên các
phương tiện truyền thông xã hội;
- Các clip ngắn, các bài giảng về Luật
Thống kê, về kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê
|
4.3.4
|
Tăng cường tương tác với người cung
cấp và sử dụng thông tin thống kê
|
0434
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Số lần tương tác;
- Ý kiến phản hồi;
- Các tài liệu hướng dẫn;
- Hội nghị người dùng tin thống kê
được tổ chức.
|
5
|
Đẩy nhanh tư liệu hoá, chuyển đổi
số trong công tác thống kê
|
05
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuẩn hoá, số hoá, lưu trữ và quản
lý trên không gian mạng
|
051
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ
|
0511
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
Tài liệu lưu trữ được chỉnh lý hoàn
chỉnh
|
5.1.2
|
Số hoá tài liệu lưu trữ
|
0512
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Tài liệu lưu trữ được cập nhật
|
6
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát,
thanh tra chuyên ngành thống kê
|
06
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc
cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân
|
061
|
Cục
Thống kê
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
- Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm
tra;
- Kết luận thanh tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
6.2
|
Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số
liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố
|
062
|
|
|
|
Hằng
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
6.2.1
|
Kiểm tra việc sử dụng số liệu thông
tin thống kê nhà nước đối với các sở, ban, ngành
|
0621
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành
|
2022
|
2030
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
6.2.2
|
Kiểm tra việc sử dụng số liệu thông
tin thống kê nhà nước đối với cấp huyện
|
0622
|
Cục
Thống kê
|
UBND
các huyện, thành phố, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
2022
|
2030
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
7
|
Xây dựng quy trình thu thập dữ
liệu hành chính
|
07
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
Dữ liệu hành chính thu thập, tổng hợp
|
8
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy
động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
|
08
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ thống kê phục vụ công tác lãnh chỉ đạo điều hành của địa phương (phát sinh
theo yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương, ngoài chương trình, kế hoạch của
Tổng cục Thống kê)
|
081
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
Hằng
năm
|
|
II
|
CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG
KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược và Kế hoạch thực hiện Chiến lược
|
09
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến
lược phát triển thống kê cấp tỉnh
|
091
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
|
Tháng
8/2022
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực
hiện Chiến lược phát triển thống kê tỉnh Cao Bằng
|
9.2
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển thống kê giai đoạn 2021- 2030 cấp tỉnh
|
092
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
s8/2022
|
Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng
|
9.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh
|
093
|
Cục
thống kê
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
2022
|
01 Hội nghị triển khai Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh
|
10
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
10
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030
|
101
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
Kết quả thực hiện Chiến lược phát
triển thống kê giai đoạn 2021-2030 hằng năm được báo cáo trên phần mềm
|
10.2
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030
|
102
|
|
|
|
|
|
10.2.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình thực
hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030
|
1021
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện Chiến lược
phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 hằng năm
|
10.2.2
|
Xây dựng báo cáo tình hình thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 của các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
1022
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2023;
2027
|
Báo cáo tình hình thực hiện Chiến
lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 của các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố gửi Cục Thống kê tổng hợp chung
|
10.2.3
|
Xây dựng báo cáo tình hình thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tỉnh Cao Bằng trình Chủ tịch
UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
1023
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
2023;
2027
|
Báo cáo tình hình thực hiện Chiến
lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 trình Chủ tịch UBND tỉnh và gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
10.3
|
Sơ kết thực hiện Chiến lược phát
triển thống kê giai đoạn 2021-2030
|
103
|
|
|
|
|
|
10.3.1
|
Báo cáo sơ kết thực hiện Chiến lược
phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
1031
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
7/2025
|
Tháng
11/2025
|
Báo cáo sơ kết của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố gửi Cục Thống kê tổng hợp chung
|
10.3.2
|
Biên soạn báo cáo sơ kết tình hình
thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tỉnh Cao Bằng
|
1032
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
12/2025
|
Báo cáo sơ kết Chiến lược phát triển
thống kê giai đoạn 2021- 2030 tỉnh Cao Bằng trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
10.4
|
Tổng kết thực hiện Chiến lược phát
triển thống kê giai đoạn 2021-2030
|
104
|
|
|
|
|
|
10.4.1
|
Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược
phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
1041
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
7/2030
|
Tháng
11/2030
|
Báo cáo tổng kết của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố gửi Cục Thống kê tổng hợp chung
|
10.4.2
|
Biên soạn báo cáo tổng kết tình
hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tỉnh Cao Bằng
|
1042
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
12/2030
|
Báo cáo tổng kết Chiến lược phát
triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tỉnh Cao Bằng trình chủ tịch UBND tỉnh.
|
10.4.3
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030
|
1043
|
Cục
Thống kê
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng
12/2030
|
Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến
lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tại Cao Bằng
|
Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3036/KH-UBND ngày 17/11/2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
983
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|