|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 295/KH-UBND 2017 hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 Đồng Tháp
Số hiệu:
|
295/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 295/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
20 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG
THÁP GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014//QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính Quy định công tác quản
lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý Chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. Mục đích,
yêu cầu
1. Mục đích
- Việc duy trì và thường xuyên
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng chứng minh khả năng đáp ứng ngày càng tốt
hơn các yêu cầu của tổ chức, công dân phù hợp với các quy định của pháp luật để
tổ chức, công dân ngày càng hài lòng hơn với việc cung cấp các dịch vụ công của
cơ quan hành chính nhà nước.
- Việc duy trì và cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng trong các cơ quan hành chính góp phần cải tiến phương
pháp giải quyết công việc một cách khoa học; môi trường làm việc được cải tiến
và hoàn thiện. Qua đó tạo điều kiện để đơn giản hóa quy trình và rút ngắn thời
gian giải quyết công việc, giảm tác động tiêu cực trong thực thi nhiệm vụ của
cán bộ, công chức.
2. Yêu cầu:
- Duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng với tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân; các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan
nếu xét thấy cần thiết để nâng cao hiệu quả công tác của cơ quan.
- Thường xuyên vận hành và cập
nhật Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan hành chính theo Mô hình khung và
người đứng đầu cơ quan công bố xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng
khi có sự thay đổi phạm vi áp dụng.
- Đảm bảo sự tham gia của lãnh
đạo, các phòng, ban và các cá nhân liên quan trong quá trình áp dụng, duy trì
và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng.
- Việc duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng phải gắn với việc quản lý chất lượng các công việc trong nội
bộ từng cơ quan như: đảm bảo thực hiện tốt quy chế làm việc do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành; đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản, thể thức,
hình thức văn bản theo pháp luật quy định; sự phối hợp giữa các cơ quan liên
quan trong việc tham mưu, đề xuất với cơ quan cấp trên; việc chấp hành thực hiện
và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ đạo của cơ quan cấp trên đúng thời gian
quy định; công tác luân chuyển, quản lý, lưu trữ các hồ sơ trong từng cơ quan,
các việc khác do thủ trưởng cơ quan chọn theo thực tế từng cơ quan.
II. Đối tượng
áp dụng (theo phụ lục 1 kèm theo)
Các cơ quan đã xây dựng, áp dụng
và công bố Hệ thống quản lý chất lượng của đơn vị phù hợp với Quyết định
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố.
- Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
III. Nội
dung thực hiện
1. Về hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng
- Tổ chức bồi dưỡng về nhận thức,
đánh giá viên nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng và các kiến thức có liên quan
đến hoạt động áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng cho cán
bộ, công chức của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức bồi dưỡng về các kỹ
năng cho đại diện lãnh đạo về chất lượng của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức bồi dưỡng việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
như: 5S, 7 công cụ thống kê, ISO online, ISO điện tử…
- Thực hiện việc đào tạo chuyên
sâu về hoạt động kiểm tra giám sát việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng trong cơ quan hành chính cho cán bộ, công chức thực hiện
công tác kiểm tra, giám sát việc và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các
cơ quan hành chính.
2. Về hoạt động quản lý
Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
- Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng,
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan theo Kế hoạch
đã được phê duyệt.
- Hằng năm tổ chức giám sát (tối
thiểu 01 lần/năm) việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
tại các cơ quan theo Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả
giám sát.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng.
IV. Kinh phí
thực hiện
Tổng kinh phí duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018 – 2020 dự kiến là 9.215.000.000 đồng
(chín tỷ hai trăm mười lăm triệu đồng) (đính kèm phụ lục 2), trong
đó:
- Nguồn kinh phí chi cho hoạt động
duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng các cơ quan tại Mục I, Phụ lục 2
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Giao các cơ quan thực hiện áp dụng
chịu trách nhiệm lập dự toán hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước, báo cáo Sở
Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và việc thanh toán theo
quy định hiện hành.
- Nguồn kinh phí chi cho hoạt động
quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tại Mục II, Phụ lục 2 từ nguồn sự nghiệp
khoa học và công nghệ giao hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ.
V. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Thủ trưởng các cơ quan
hành chính nhà nước áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
triển khai thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi quản lý và chịu trách nhiệm về
kết quả thực hiện.
2. Thực hiện việc duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng hằng năm của cơ quan bằng việc xây dựng kế hoạch
duy trì, thực hiện đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo tối thiểu 01 lần/năm
và cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động
xử lý công việc, công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng khi có sự thay đổi phạm
vi áp dụng theo quy định.
3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&CN;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Đồng Tháp;
- Lưu: VT+ NC/KTN.Ng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CƠ QUAN ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
STT
|
Tên cơ quan
|
Ghi chú
|
I. Cơ quan Sở, Ngành tỉnh
|
01
|
VP UBND Tỉnh
|
|
02
|
Sở Xây dựng
|
|
03
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
04
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
05
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
06
|
Sở Tài Chính
|
|
07
|
Sở Tư Pháp
|
|
08
|
Sở Nội vụ
|
|
09
|
Sở Ngoại vụ
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
11
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
|
12
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
13
|
Sở Y Tế
|
|
14
|
Sở Công Thương
|
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
16
|
Sở Thông tin - Truyền thông
|
|
17
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
18
|
Cục thuế Tỉnh
|
|
19
|
Thanh tra Tỉnh
|
|
20
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
|
II. Cơ quan thuộc Sở,
Ngành tỉnh
|
21
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
22
|
Chi cục Quản lý chất lượng
Nông, Lâm sản và Thủy sản
|
|
23
|
Chi cục Thú y
|
|
24
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
|
25
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
26
|
Chi cục Dân số - KHHGĐ
|
|
27
|
Chi cục An toàn Vệ sinh thực
phẩm
|
|
28
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
|
29
|
Chi cục Thủy sản
|
|
30
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
|
31
|
Chi cục Quản lý Đất đai
|
|
32
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
|
33
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
|
III. UBND cấp huyện, cấp
xã
|
1. Thành phố Cao Lãnh
|
34
|
UBND thành phố Cao Lãnh
|
|
35
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
36
|
Phòng Kinh tế
|
|
37
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
38
|
UBND Phường 1
|
|
39
|
UBND Phường 2
|
|
40
|
UBND xã Hòa An
|
|
41
|
UBND xã Tân Thuận Đông
|
|
42
|
UBND phường 3
|
|
43
|
UBND phường 4
|
|
44
|
UBND phường 11
|
|
45
|
UBND phường Mỹ Phú
|
|
46
|
UBND xã Mỹ Tân
|
|
47
|
UBND xã Tân Thuận Tây
|
|
48
|
UBND xã Tịnh Thới
|
|
2. Thành phố Sa Đéc
|
49
|
UBND Thành phố Sa Đéc
|
|
50
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
51
|
Phòng Kinh tế
|
|
52
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
53
|
UBND Phường 2
|
|
54
|
UBND Phường Tân Qui Đông
|
|
55
|
UBND xã Tân Khánh Đông
|
|
56
|
UBND xã Tân Qui Tây
|
|
57
|
UBND Phường Tân Phú Đông
|
|
58
|
UBND Phường 1
|
|
59
|
UBND Phường 3
|
|
60
|
UBND Phường An Hòa
|
|
3. Thị xã Hồng Ngự
|
61
|
UBND thị xã Hồng Ngự
|
|
62
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
63
|
Phòng Kinh tế
|
|
64
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
65
|
UBND Phường An Lộc
|
|
66
|
UBND xã An Bình A
|
|
67
|
UBND xã An Bình B
|
|
68
|
UBND xã Tân Hội
|
|
69
|
UBND phường An Lạc
|
|
70
|
UBND Phường An Thạnh
|
|
4. Huyện Hồng Ngự
|
71
|
UBND huyện Hồng Ngự
|
|
72
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
73
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
74
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
75
|
UBND xã Thường Thới Tiền
|
|
76
|
UBND xã Thường Phước 2
|
|
77
|
UBND xã Long Thuận
|
|
78
|
UBND xã Thường Phước 1
|
|
79
|
UBND xã Thường Lạc
|
|
80
|
UBND xã Phú Thuận A
|
|
81
|
UBND xã Phú Thuận B
|
|
82
|
UBND xã Long Khánh A
|
|
83
|
UBND xã Long Khánh B
|
|
5. Huyện Tân Hồng
|
83
|
UBND Huyện Tân Hồng
|
|
85
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
86
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
87
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
88
|
UBND Thị trấn Sa Rài
|
|
89
|
UBND xã Tân Công Chí
|
|
90
|
UBND xã Bình Phú
|
|
91
|
UBND xã Tân Hộ Cơ
|
|
92
|
UBND xã An Phước
|
|
93
|
UBND xã Tân Thành B
|
|
6. Huyện Tam Nông
|
94
|
UBND huyện Tam Nông
|
|
95
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
96
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
97
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
98
|
UBND Thị trấn Tràm Chim
|
|
99
|
UBND xã Phú Cường
|
|
100
|
UBND xã An Hòa
|
|
101
|
UBND xã Hòa Bình
|
|
102
|
UBND xã Phú Thọ
|
|
103
|
UBND xã Phú Đức
|
|
104
|
UBND xã An Long
|
|
105
|
UBND xã Phú Ninh
|
|
7. Huyện Thanh Bình
|
106
|
UBND huyện Thanh Bình
|
|
107
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
108
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
109
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
110
|
UBND Thị trấn Thanh Bình
|
|
111
|
UBND xã Tân Bình
|
|
112
|
UBND xã Bình Thành
|
|
113
|
UBND xã Bình Tấn
|
|
114
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
115
|
UBND xã Tân Phú
|
|
116
|
UBND xã Tân Thạnh
|
|
117
|
UBND xã Tân Long
|
|
118
|
UBND xã Tân Huề
|
|
8. Huyện Cao Lãnh
|
119
|
UBND huyện Cao Lãnh
|
|
120
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
121
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
122
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
123
|
UBND Thị trấn Mỹ Thọ
|
|
124
|
UBND xã Bình Thạnh
|
|
125
|
UBND xã Mỹ Thọ
|
|
126
|
UBND xã Gáo Giồng
|
|
127
|
UBND xã Tân Nghĩa
|
|
128
|
UBND xã An Bình
|
|
129
|
UBND xã Mỹ Xương
|
|
130
|
UBND xã Mỹ Hội
|
|
131
|
UBND xã Phong Mỹ
|
|
232
|
UBND xã Tân Hội Trung
|
|
133
|
UBND xã Bình Hàng Trung
|
|
134
|
UBND xã Bình Hàng Tây
|
|
135
|
UBND xã Mỹ Long
|
|
9. Huyện Lấp Vò
|
136
|
UBND huyện Lấp Vò
|
|
137
|
Phòng Tài nguyên – Môi trường
|
|
138
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
139
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
140
|
UBND Thị trấn Lấp Vò
|
|
141
|
UBND xã Định Yên
|
|
142
|
UBND xã Bình Thành
|
|
143
|
UBND xã Vĩnh Thạnh
|
|
144
|
UBND xã Long Hưng B
|
|
145
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
146
|
UBND xã Hội An Đông
|
|
147
|
UBND xã Bình Thạnh Trung
|
|
148
|
UBND xã Tân Khánh Trung
|
|
10. Huyện Lai Vung
|
149
|
UBND huyện Lai Vung
|
|
150
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
151
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
152
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
153
|
UBND Thị trấn Lai Vung
|
|
154
|
UBND xã Long Thắng
|
|
155
|
UBND xã Tân Thành
|
|
156
|
UBND xã Hòa Long
|
|
157
|
UBND xã Vĩnh Thới
|
|
158
|
UBND xã Tân Dương
|
|
159
|
UBND xã Hòa Thành
|
|
160
|
UBND xã Tân Phước
|
|
161
|
UBND xã Long Hậu
|
|
11. Huyện Châu Thành
|
162
|
UBND huyện Châu Thành
|
|
163
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
164
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
165
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
166
|
UBND Thị trấn Cái Tàu Hạ
|
|
167
|
UBND xã An Phú Thuận
|
|
168
|
UBND xã Tân Nhuận Đông
|
|
169
|
UBND xã An Khánh
|
|
170
|
UBND xã An Hiệp
|
|
171
|
UBND xã Tân Bình
|
|
172
|
UBND xã Phú Long
|
|
173
|
UBND xã Tân Phú
|
|
174
|
UBND xã An Nhơn
|
|
175
|
UBND xã Tân Phú Trung
|
|
12. Huyện Tháp Mười
|
176
|
UBND huyện Tháp Mười
|
|
177
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
|
178
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
|
179
|
Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
180
|
UBND Thị trấn Mỹ An
|
|
181
|
UBND xã Thanh Mỹ
|
|
182
|
UBND xã Mỹ Đông
|
|
183
|
UBND xã Đốc Binh Kiều
|
|
184
|
UBND xã Trường Xuân
|
|
185
|
UBND xã Mỹ Quý
|
|
186
|
UBND xã Mỹ An
|
|
187
|
UBND xã Phú Điền
|
|
188
|
UBND xã Mỹ Hòa
|
|
189
|
UBND xã Tân Kiều
|
|
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 295/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Cơ quan thực hiện
|
Số lượng
|
Nội dung chi
|
Kinh phí giai đoạn 2018-2020
|
Tổng cộng
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
I
|
Chi cho hoạt động
duy trì, cải tiến
|
189
|
Chi cho hoạt động duy trì và
cải tiến 15 triệu đồng/cơ quan (Chi cho việc tuyên truyền, phổ biến, học tập kinh
nghiệm; văn phòng phẩm, vật tư; biên soạn tài liệu hướng dẫn, xây dựng, cập
nhật các quy trình xử lý công việc; đánh giá nội bộ; các hoạt động khác có
liên quan đến nội dung duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
|
2.835
|
2.835
|
2.835
|
8.505
|
|
- Cơ quan Sở, ngành
|
20
|
300
|
300
|
300
|
900
|
|
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc
Sở, ngành
|
13
|
195
|
195
|
195
|
585
|
|
- Cơ quan cấp huyện
|
12
|
180
|
180
|
180
|
540
|
|
- Cơ quan chuyên môn thuộc cấp
huyện
|
36
|
540
|
540
|
540
|
1.620
|
|
- Cơ quan cấp xã
|
108
|
1.620
|
1.620
|
1.620
|
4.860
|
II
|
Chi cho hoạt động quản lý
của Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
230
|
230
|
250
|
710
|
|
- Tổ chức kiểm tra việc duy
trì và cải tiến tại các cơ quan.
|
189 cơ quan
|
(Chi cho đoàn kiểm tra: đi lại,
ăn ở, công tác phí, lập báo cáo,…)
|
70
|
70
|
70
|
210
|
|
- Đào tạo, tập huấn kỹ năng
duy trì, cải tiến HTQLCL cho cơ quan hành chính
|
04 lớp (100 người/lớp)
|
40 triệu/lớp (Báo cáo viên, hội
trường, tài liệu, nước uống, băng rôn, trang trí, văn phòng phẩm,…)
|
160
|
160
|
160
|
480
|
|
- Tổng kết kế hoạch thực hiện
giai đoạn 2018 - 2020
|
350 người
|
(Báo cáo viên, hội trường,
tài liệu, nước uống, băng rôn, trang trí, văn phòng phẩm,…)
|
|
|
20
|
20
|
III
|
Tổng cộng (I+II)
|
3.065
|
3.065
|
3.085
|
9.215
|
Tổng kinh phí duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng trong cơ quan hành chính giai đoạn 2018 – 2020 là 9.215.000.000
đồng (Chín tỷ hai trăm mười lăm triệu đồng), cụ thể:
- Năm 2018: 3.065.000.000 đồng
- Năm 2019: 3.065.000.000 đồng
- Năm 2020: 3.085.000.000 đồng
Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2017 về duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018–2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 295/KH-UBND ngày 20/11/2017 về duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018–2020
983
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|