|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 290/KH-UBND 2018 triển khai công tác đối ngoại Hà Giang 2019
Số hiệu:
|
290/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Tiến
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 290/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI CỦA TỈNH NĂM 2019
Căn cứ Quyết định số 272-QĐ/TW ngày
21/1/2015 của Bộ Chính trị; Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại
trên địa bàn tỉnh. Để đảm bảo tính chủ động, tích cực trong việc triển khai các
nhiệm vụ đối ngoại, hội nhập quốc tế của tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2019, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu
quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể đã đề ra tại Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh
Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số
1969/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh và Kế hoạch hành động số 372/KH-UBND
về việc triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh.
Triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết
số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại
nhân dân giai đoạn 2016-2020 với Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối
ngoại trên địa bàn tỉnh đã ban hành kèm theo Quyết định số 720-QĐ/TU ngày
22/3/2017 của Tỉnh ủy Hà Giang.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn
diện của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trên địa
bàn tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về
công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động đối ngoại phải đảm bảo
được tính thiết thực và hiệu quả. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển mối quan hệ láng
giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện với các địa phương của Trung Quốc. Gắn kết chặt
chẽ giữa ngoại giao kinh tế với ngoại giao chính trị, xúc tiến đầu tư, vận động
viện trợ.
- Xác định nội dung công việc, lộ
trình cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cấp, các ngành, đơn vị
của tỉnh trong việc triển khai thực hiện công tác đối ngoại tại địa phương.
- Tiếp tục phát huy tính chủ động,
sáng tạo của các cấp, các ngành trong việc tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt
động đối ngoại, đồng thời vẫn đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát và quy trình
thẩm định chặt chẽ từ Sở Ngoại vụ trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt theo quy định
và phân cấp của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Thường xuyên rà soát, cập nhật,
quán triệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, văn bản của cấp trên về công tác
đối ngoại
Tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị
quyết 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 31/NQ-CP ngày
13/5/2014 của Chính phủ, Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 7/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 29/9/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020 và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy Hà Giang về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại
trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND
tỉnh Hà Giang phê duyệt Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch hành động số 372/KH-UBND ngày 28/9/2017 của
UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Chương trình của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị
25-CT/TW ngày 8-8-2018 của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa
phương đến năm 2030 và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị của Ban Thường
vụ tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW...
2. Tập trung tăng cường giao lưu,
hợp tác hiệu quả, thực chất với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng
Tây, Trung Quốc
Tiếp tục xác định, tăng cường giao
lưu, hợp tác hữu nghị với các địa phương tiếp giáp phía Trung Quốc; duy trì ổn
định tại khu vực biên giới hai bên, trong đó:
- Tập trung tăng cường giao lưu hữu
nghị tạo sự tin cậy chính trị; tập trung kết nối, thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực
kinh tế; thương mại qua biên giới; kết nối với các doanh nghiệp phía bạn hợp tác
đầu tư, phát triển; định kỳ phối hợp tổ chức Hội chợ Thương mại quốc tế luân
phiên giữa hai bên.
- Rà soát toàn bộ các thỏa thuận quốc
tế, biên bản hợp tác của tỉnh, ngành, đơn vị, các huyện đã ký kết với phía đối
đẳng Trung Quốc; đánh giá kết quả thực hiện và định hướng các nội dung, lĩnh vực
hợp tác trong năm 2019 thực chất và có tính khả thi cao khi thực hiện.
- Đẩy mạnh thực hiện Thỏa thuận hợp
tác quản lý lao động qua biên giới đã ký với châu Văn Sơn và thành phố Bách Sắc,
giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
- Tiếp tục tăng cường hợp tác quản lý
biên giới, giữ gìn trật tự, trị an khu vực biên giới, duy chế cơ chế phối hợp
giữa các lực lượng hai bên; phối hợp tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện
tốt 03 văn kiện về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc. Tăng cường
công tác tuần tra song phương, kiểm tra đường biên, mốc giới, kịp thời thông
tin, giải quyết các sự vụ, sự việc xảy ra trên biên giới.
- Trao đổi, thống nhất nội dung,
chương trình, thiết lập quan hệ hợp tác giữa tỉnh Hà Giang với châu Hồng Hà,
Vân Nam, Trung Quốc, ký kết hợp tác về kinh tế-xã hội; Ký kết thỏa thuận hợp
tác lao động qua biên giới giữa tỉnh Hà Giang với châu Hồng Hà, Trung Quốc.
3. Tiếp tục tăng cường kết nối, mở
rộng quan hệ với Đại sứ quán các nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ, doanh nghiệp nước ngoài
- Tiếp tục tham mưu thiết lập, duy
trì quan hệ hữu nghị với Đại sứ quán các nước tại Việt Nam; xây dựng kế hoạch
tiếp xúc, làm việc và khai thác, vận động các nguồn lực từ Đại sứ quán hỗ trợ
cho địa phương phát triển trong các lĩnh vực cũng như tuyên truyền, quảng bá
cho Hà Giang.
- Kết nối, xây dựng kế hoạch, tổ chức
gặp gỡ, tiếp xúc giữa các huyện trên địa bàn tỉnh với các tổ chức quốc tế, tổ
chức phi chính phủ, doanh nghiệp nước ngoài đang nghiên cứu, khảo sát và có nhu
cầu đầu tư tại các huyện trên địa bàn tỉnh. Duy trì kết nối, gặp gỡ, tiếp xúc
và trao đổi thông tin.
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu
tư, viện trợ; tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế quảng bá địa phương với đối
tác nước ngoài và tìm kiếm các nguồn đầu tư vào địa phương.
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu giải
pháp, kế hoạch xúc tiến, vận động các nguồn vốn đầu tư, viện trợ (ODA, FDI,
NGO), công nghệ, tri thức,... gắn với việc triển khai các hoạt động đối ngoại.
Đảm bảo phù hợp với nhu cầu vốn của tỉnh để triển khai tái cơ cấu nền kinh tế tỉnh.
Đồng thời, thúc đẩy hợp tác đầu tư với địa phương các nước có trình độ phát triển
cao hơn và có tiềm năng về thị trường, trình độ khoa học công nghệ phát triển.
4. Triển khai thiết lập quan hệ,
ký kết hữu nghị với các địa phương nước ngoài trên các lĩnh vực
- Triển khai hiệu quả nội dung Thỏa
thuận hợp tác hữu nghị đã ký kết giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Benguet,
Philippin; giữa Hà Giang với thành phố Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản. Tìm hiểu,
kết nối mở rộng quan hệ hợp tác với địa phương các nước trong khối ASEAN, Hàn
Quốc, Nga... theo lộ trình Chiến lược hội nhập quốc tế đã đề ra.
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, liên hệ
với Đại sứ quán Việt Nam tại các nước, tiếp xúc, gặp gỡ Đại sứ quán các nước tại
Việt Nam thiết lập quan hệ hữu nghị, trao đổi thông tin, xúc tiến, vận động đầu
tư, viện trợ các chương trình, dự án, quảng bá tiềm năng, kết nối cho địa
phương gặp gỡ các doanh nghiệp, tiếp cận các nguồn vốn đầu tư, viện trợ ưu
đãi...
5. Tiếp tục nâng cao công tác đào
tạo, chất lượng bộ máy, cán bộ làm công tác đối ngoại
- Tiếp tục triển khai các lớp tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng, cập nhật kiến thức về công tác đối ngoại gắn với tuyên truyền,
quán triệt chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng, Nhà nước sau Hội nghị ngoại
vụ lần thứ 19, Hội nghị ngoại giao 30 làm tiền đề, chủ trương cho công tác đối
ngoại giai đoạn 2018-2020.
- Kết nối, liên hệ cử cán bộ tham gia
các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, công tác hội nhập quốc tế do các Bộ, ban,
ngành Trung ương tổ chức; tiếp tục cử công chức, viên chức tham gia các khóa
đào tạo tại Ấn Độ, Nhật, Trung Quốc, Australia; Philippine... theo các chương
trình hợp tác của Trung ương và địa phương.
6. Công tác tổ chức đoàn vào, đoàn
ra, hội nghị, hội thảo quốc tế
Năm 2019, đoàn ra, đoàn vào, tổ chức
hội nghị hội thảo triển khai như sau:
6.1. Đoàn ra: 67 đoàn/702 lượt
+ Đoàn có lãnh đạo Tỉnh tham gia: 09
đoàn/80 lượt
+ Đoàn cấp ban, ngành: 13 đoàn/200 lượt
+ Đoàn cấp sở: 26 đoàn/204 lượt
+ Đoàn cấp huyện, thành phố: 19
đoàn/218 lượt
6.2. Đoàn vào: 65 đoàn/638 lượt
+ Đoàn cấp tỉnh, châu: 11 đoàn/86 lượt
+ Đoàn ban, ngành: 09 đoàn/92 lượt
+ Đoàn cấp sở, liên ngành: 28
đoàn/232 lượt
+ Đoàn cấp huyện, thành phố: 17
đoàn/228 lượt
Đối với các đoàn vào, đoàn ra khác,
triển khai thực hiện phân cấp theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại Mục 8,
Điều 7, Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017.
6.3. Tổ chức, tham dự hội nghị, hội
thảo quốc tế: Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo quốc tế,
tham dự 05 hội nghị, hội thảo quốc tế.
(có bảng tổng hợp kế hoạch đoàn
ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, Biểu các nhiệm vụ đối ngoại năm 2019
đính kèm).
7. Kinh phí thực hiện:
Sử dụng nguồn kinh phí của các cơ
quan, đơn vị cấp từ đầu năm, trong đó:
- Đoàn của tỉnh: Do ngân sách tỉnh đảm
bảo.
- Đoàn các sở, ban, ngành: Do ngân
sách sở, ban, ngành đảm bảo.
- Đoàn các huyện, thành phố: Do ngân
sách huyện, thành phố đảm bảo.
- Đoàn liên ngành: Tỉnh cấp về đơn vị
chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh:
Đôn đốc các cấp, các ngành, các huyện,
thành phố triển khai thực hiện kế hoạch, các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo chất lượng,
nội dung tham mưu và chất lượng triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ:
- Là đầu mối chịu trách nhiệm tham
mưu, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, các huyện thành phố phối hợp triển
khai Kế hoạch, định kỳ báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành,
các huyện, thành phố tham mưu, triển khai Chương trình đối ngoại của tỉnh năm
2019 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với đoàn lãnh đạo cấp cao của tỉnh.
- Thẩm định các chương trình, kế hoạch
hoạt động, nội dung làm việc, ký kết thỏa thuận;... dự kiến ký kết với các đối
tác nước ngoài của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trước khi trình Tỉnh
ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác thẩm định, kiểm
tra, giám sát, hậu kiểm các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo
quy định; tham mưu, đề xuất phương án, giải pháp thực hiện, đảm bảo triển khai
kế hoạch đồng bộ, hiệu quả, đúng lộ trình công việc đề ra.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ đối ngoại đề
ra và dự toán kinh phí chi tiết của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể có
hoạt động đối ngoại được phê duyệt, thẩm định, tham mưu cấp kinh phí thực hiện.
Xem xét cấp kinh phí đối ngoại từ đầu năm theo Kế hoạch đã đề ra để các đơn vị
chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể
được phân công, các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tham
mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, nội dung tham
mưu, lộ trình, kết quả thực hiện;...
- Triển khai thực hiện nghiêm Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo đúng
quy trình, quy định, thẩm quyền, phân cấp quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công
tác đối ngoại năm 2019 của tỉnh Hà Giang, các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch
nghiêm túc triển khai thực hiện, các thay đổi, phát sinh báo cáo UBND tỉnh cho
chủ trương thực hiện (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Bộ Ngoại giao (Cục Ngoại
vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Tiến
|
Biểu số 01
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM
2019
(Kèm
theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Danh nghĩa đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Số thành viên
|
Đến nước
|
Đối tác làm việc
|
Nội dung hoạt động
|
Số ngày
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
ĐOÀN CẤP
TỈNH (09 đoàn/80 lượt)
|
1
|
Đoàn đại biểu
tỉnh Hà Giang
|
Làm việc
|
Bí thư Tỉnh
ủy
|
9
|
Indonesia, Malaysia
|
Chính quyền một số địa phương Indonesia và Malaysia
|
- Khảo sát
thực tế, học tập kinh nghiệm phát triển du lịch; tìm kiếm đối tác hợp tác
phát triển du lịch; kêu gọi hợp tác đầu tư phát triển du lịch tỉnh Hà Giang.
- Giới thiệu,
quảng bá du lịch Hà Giang, Công viên Địa chất Toàn cầu Cao nguyên đá Đồng
Văn.
|
6
|
Quý I
|
Ngân sách tỉnh
|
Sở NgV đề xuất
|
2
|
Đoàn công
tác tỉnh Hà Giang
|
Làm việc
|
Bí thư Tỉnh
ủy
|
8
|
Newzealand
|
Một số doanh nghiệp du lịch của Newzealand
|
Làm việc,
khảo sát và học tập kinh nghiệm về phát triển du lịch.
|
3
|
Quý II
|
nt
|
nt
|
3
|
Đoàn đại biểu
tỉnh Hà Giang
|
Làm việc
|
Thường trực
HĐND tỉnh
|
10
|
Nhật Bản
|
Cơ quan dân cử thành phố Moria, tỉnh Ibaraki
|
Trao đổi về
hoạt động của cơ quan dân cử
|
5
|
Tháng 8
|
nt
|
VP HĐND tỉnh đề xuất
|
4
|
Đoàn đại biểu
tỉnh Hà Giang
|
Thăm, làm việc
|
Chủ tịch
UBND tỉnh
|
10
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân châu Văn Sơn
|
- Đánh giá
kết quả triển khai Chương trình hợp tác giữa tỉnh Hà Giang và châu Văn Sơn
giai đoạn 2016 - 2020; Khảo sát một số cơ sở kinh tế; Dự Hội chợ Trung Quốc-Nam
Á tại Côn Minh
|
3
|
Quý II
|
nt
|
Sở NgV đề xuất
|
5
|
Đoàn đại biểu
tỉnh Hà Giang
|
Làm việc
|
Chủ tịch
UBND tỉnh
|
8
|
Nga
|
Chính quyền một số địa phương và một số doanh nghiệp
của Nga
|
Thăm làm việc;
xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và du lịch
|
3
|
Quý III
|
nt
|
nt
|
6
|
Đoàn Đại biểu
tỉnh Hà Giang
|
Hội nghị
|
PCT UBND tỉnh
|
10
|
Pháp
|
Thành phố Toulouse và một số địa phương
|
- Hội Nghị
hợp tác phi tập trung Việt - Pháp lần thứ XI.
- Khảo sát,
xúc tiến du lịch tại một số địa phương của Pháp.
|
5
|
Tháng 4
|
nt
|
nt
|
7
|
Đoàn đại biểu
tỉnh Hà Giang
|
Làm việc
|
PCT UBND tỉnh
|
5
|
Trung Quốc
|
Quảng Tây, Trung Quốc
|
Dự Hội chợ
Trung Quốc - ASEAN tại Nam Ninh
|
4
|
Quý III
|
nt
|
nt
|
8
|
Đoàn đại biểu
tỉnh Hà Giang
|
Làm việc
|
PCT UBND tỉnh
|
10
|
Indonesia
|
Ban điều hành GGN
|
Dự Hội nghị
mạng lưới CVĐC khu vực châu Á - Thái Bình Dương
|
5
|
Quý III
|
nt
|
nt
|
9
|
Đoàn đại biểu
tỉnh Hà Giang
|
Làm việc
|
PCT UBND tỉnh
|
10
|
Trung Quốc
|
Chính quyền Tp. Bách Sắc, Quảng Tây, Trung Quốc
|
Đánh giá các
hoạt động giao lưu, hợp tác giữa hai bên và hướng hợp tác thời gian tiếp
theo. Khảo sát một số cơ sở kinh tế của Bách Sắc
|
3
|
Quý IV
|
nt
|
nt
|
B
|
CÁC BAN,
NGÀNH (13 đoàn/200 lượt)
|
I
|
UBMTTQ VIỆT
NAM TỈNH HÀ GIANG (01 đoàn/10 Iượt)
|
10
|
Đoàn đại biểu
UBMTTQ tỉnh
|
Đối ngoại
|
Lãnh đạo
UBMTTQ
|
10
|
Trung Quốc
|
Ủy ban Chính hiệp thành phố Bách Sắc
|
Trao đổi,
giao lưu hợp tác tăng cường lĩnh vực đối ngoại nhân dân với tỉnh Quảng Tây
|
3
|
Quý III
|
nt
|
|
II
|
VĂN
PHÒNG TỈNH ỦY (01 đoàn/10 lượt)
|
11
|
Đoàn đại biểu
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Làm việc
|
Lãnh đạo VP
Tỉnh ủy
|
10
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Châu ủy Văn Sơn
|
Trao đổi, học
tập kinh nghiệm về công tác tham mưu
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách ngành
|
|
III
|
BAN TỔ
CHỨC TỈNH ỦY (03 đoàn/90 lượt)
|
12
|
Đoàn đại biểu
Ban Tổ chức tỉnh ủy
|
Bồi dưỡng
|
Lãnh đạo
Ban
|
30
|
Trung Quốc
|
Học viện Cán bộ Bách Sắc
|
Bồi dưỡng
|
10
|
Quý II
|
Phía bạn đài thọ kinh phí ăn, nghỉ, đi lại tại TQ
|
Thực hiện Thỏa thuận hợp tác bồi dưỡng cán bộ với Quảng
Tây
|
13
|
Đoàn đại biểu
Ban Tổ chức tỉnh ủy
|
Bồi dưỡng
|
Lãnh đạo
Ban
|
30
|
Trung Quốc
|
Học viện Cán bộ Bách Sắc
|
Bồi dưỡng
|
10
|
Quý III
|
14
|
Đoàn đại biểu
Ban Tổ chức tỉnh ủy
|
Bồi dưỡng
|
Lãnh đạo
Ban
|
30
|
Trung Quốc
|
Học viện Cán bộ Bách Sắc
|
Bồi dưỡng
|
10
|
Quý IV
|
IV
|
TỈNH
ĐOÀN (01 đoàn/40 lượt)
|
15
|
Đoàn đại biểu
Tỉnh đoàn Hà Giang
|
Giao lưu
|
Phó Bí thư
|
40
|
Trung Quốc
|
Đoàn thanh niên châu Văn Sơn
|
Giao lưu
thanh niên biên giới Hà Giang - Văn Sơn năm 2019
|
3
|
Tháng 10
|
nt
|
Cơ chế giao lưu hai bên
|
V
|
BỘ CHỈ
HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG (03 đoàn/12 lượt)
|
16
|
Bộ Chỉ huy BĐBP
04 tỉnh
|
Làm việc
|
Chỉ huy trưởng
|
4
|
Trung Quốc
|
Tổng đội CABP tỉnh Vân Nam
|
Hội đàm định kỳ
|
5
|
Năm 2019
|
nt
|
Tham gia đoàn chung của 4 tỉnh
|
17
|
ĐDBG đoạn
4/VN
|
Làm việc
|
Đại diện biên giới
|
4
|
Trung Quốc
|
ĐDBG đoạn 4/TQ
|
Hội đàm định kỳ
|
5
|
Năm 2019
|
nt
|
18
|
Bộ Chỉ huy
BĐBP 04 tỉnh
|
Làm việc
|
Chỉ huy trưởng
|
4
|
Trung Quốc
|
Tổng đội CABP tỉnh Quảng Tây
|
Hội đàm định kỳ
|
5
|
Năm 2019
|
nt
|
VI
|
CÔNG AN
TỈNH (01 đoàn/16 lượt)
|
19
|
Đoàn đại biểu
Công an tỉnh
|
Đối ngoại
|
Lãnh đạo
Công an tỉnh
|
16
|
Trung Quốc
|
Công an châu Văn Sơn
|
Giao ban năm 2019
|
6
|
Quý III
|
nt
|
Thành phần gồm Công an 7 huyện biên giới
|
VII
|
CỤC HẢI
QUAN (01 đoàn/2 lượt)
|
20
|
Đoàn công tác
Cục Hải quan tỉnh
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Cục
|
2
|
Trung Quốc
|
Cục Hải quan Côn Minh
|
Tham gia
Đoàn đại biểu Cục Hải quan các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Hải Phòng
sang thăm, làm việc trong lĩnh vực hải quan
|
5
|
Năm 2019
|
nt
|
|
VIII
|
BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ TỈNH (02 đoàn/20 lượt)
|
21
|
Đoàn công
tác Ban quản lý
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Ban
|
10
|
Trung Quốc
|
BQL Khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho
|
Hội đàm định
kỳ
|
2
|
Quý I
|
nt
|
|
22
|
Đoàn công
tác Ban quản lý
|
Làm việc
|
Lãnh đạo
Ban
|
10
|
Trung Quốc
|
BQL khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho
|
Hội đàm định
kỳ
|
2
|
Quý III
|
nt
|
|
C
|
CẤP SỞ,
LIÊN NGÀNH (26 đoàn/204 lượt)
|
I
|
SỞ NGOẠI
VỤ (05 đoàn/28 lượt)
|
23
|
Đoàn công tác
Sở Ngoại vụ
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
5
|
Trung Quốc
|
Tỉnh Vân Nam
|
Làm việc với
Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam
|
3
|
Quý II
|
nt
|
|
24
|
Đoàn công
tác Sở Ngoại vụ
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
5
|
Trung Quốc
|
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
|
Làm việc với
Văn phòng Ngoại sự Quảng Tây
|
3
|
Quý III
|
nt
|
|
25
|
Đoàn công
tác Sở Ngoại vụ
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
6
|
Trung Quốc
|
Châu Văn Sơn
|
Làm việc với
Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ châu Văn Sơn
|
3
|
Quý II
|
nt
|
|
26
|
Đoàn công
tác Sở Ngoại vụ
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
6
|
Trung Quốc
|
Thành phố Bách Sắc, Quảng Tây
|
Làm việc với
Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ thành phố Bách Sắc
|
3
|
Quý III
|
nt
|
|
27
|
Đoàn công
tác Sở Ngoại vụ
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
6
|
Trung Quốc
|
Các huyện biên giới phía Trung Quốc
|
Làm việc với
Văn phòng Ngoại sự các huyện biên giới tiếp giáp tỉnh Hà Giang phía Trung Quốc
|
3
|
Quý IV
|
nt
|
|
II
|
SỞ CÔNG
THƯƠNG (03 đoàn/30 Iượt)
|
28
|
Đoàn đại biểu
Sở Công thương
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
10
|
Trung Quốc
|
Cục Thương vụ châu Văn Sơn
|
Chiêu
thương tại Hội chợ thương mại quốc tế tại châu Văn Sơn
|
3
|
Quý III
|
nt
|
|
29
|
Đoàn đại biểu
Sở Công thương
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
10
|
Trung Quốc
|
Cục thương vụ châu Văn Sơn
|
Hội đàm định
kỳ
|
2
|
Quý III
|
nt
|
|
30
|
Đoàn đại biểu
Sở Công thương
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
10
|
Trung Quốc
|
Sở Thương mại Quảng Tây
|
Hội đàm định
kỳ
|
3
|
Quý IV
|
nt
|
|
III
|
SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ (01 đoàn/5 lượt)
|
31
|
Đoàn đại biểu
Sở KH&CN
|
Khảo sát
|
Giám đốc Sở
|
5
|
Nhật Bản
|
Theo chương trình của Bộ KHCN
|
Khảo sát,
nghiên cứu chuyển giao công nghệ phát triển thị trường và doanh nghiệp KHCN
|
5
|
Tháng 12
|
NS Trung ương
|
Theo Chương trình của Bộ KH-CN
|
IV
|
SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT (03 đoàn/20 lượt)
|
32
|
Đoàn đại biểu
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Làm việc
|
Giám đốc sở
|
6
|
Trung Quốc
|
Cục Nông nghiệp TP Bách Sắc, Quảng Tây
|
Hội đàm trao
đổi các nội dung hợp tác lĩnh vực nông nghiệp; học tập kinh nghiệm khuyến
khích hỗ trợ nông dân thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển trồng rau vụ thu
đông
|
3
|
Tháng 3
|
NS ngành
|
|
33
|
Đoàn đại biểu
Sở Nông nghiệp
|
Làm việc
|
Giám đốc sở
|
8
|
Trung Quốc
|
Cục Lâm Nghiệp Châu Văn Sơn
|
Trao đổi về
hợp tác phòng chống cháy rừng; xâm canh, xâm cư; hợp tác bảo vệ rừng, ngăn chặn
phá rừng.
|
2
|
Tháng 5
|
nt
|
|
34
|
Đoàn đại biểu
Sở Nông nghiệp
|
Làm việc
|
Giám đốc sở
|
6
|
Trung Quốc
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Vân Nam
|
Hội đàm
trao đổi về hợp tác trồng cây ăn quả và rau ôn đới trên khu vực vùng cao tỉnh
Hà Giang.
|
3
|
Tháng 5
|
nt
|
|
V
|
SỞ TƯ
PHÁP (01 đoàn/9 lượt)
|
35
|
Đoàn đại biểu
Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang
|
Làm việc
|
Giám đốc sở
|
9
|
Trung Quốc
|
Cục Tư pháp Châu Văn Sơn
|
Triển khai
công tác tư pháp, kiến thức pháp luật biên giới
|
2
|
Quý III
|
nt
|
|
VI
|
SỞ VĂN
HÓA, TT&DL (02 đoàn/16 lượt)
|
36
|
Đoàn đại biểu
Sở Văn hóa TT&DL
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
10
|
Trung Quốc
|
Ủy ban Phát triển du lịch tỉnh Vân Nam, Ủy ban Phát
triển Du lịch châu Văn Sơn
|
Trao đổi biện
pháp thúc đẩy hợp tác du lịch giữa hai bên.
Học tập
kinh nghiệm xây dựng mô hình nông thôn mới gắn với phát triển du lịch cộng đồng.
|
4
|
Tháng 5
|
nt
|
|
37
|
Đoàn đại biểu
Sở Văn hóa TT&DL
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
6
|
Thái Lan
|
Các mô hình du lịch cộng đồng
|
Xúc tiến,
quảng bá phát triển du lịch; học tập mô hình phát triển du lịch cộng đồng của
Thái Lan
|
4
|
Tháng 7
|
nt
|
|
VII
|
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO (01 đoàn/8 lượt)
|
38
|
Đoàn đại biểu
Sở Giáo dục & ĐT
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
|
8
|
Trung Quốc
|
Một số trường đại học của tỉnh Vân Nam. Cục Giáo dục
châu Văn Sơn
|
- Trao đổi
các nội dung hợp tác đào tạo.
- Trao đổi
thúc đẩy triển khai giao lưu, hợp tác giữa hai bên.
|
4
|
Tháng 10
|
nt
|
|
VIII
|
SỞ LAO ĐỘNG,
TB&XH (03 đoàn/24 lượt)
|
39
|
Đoàn đại biểu
Sở
|
Làm việc
|
Lãnh đạo sở
|
8
|
Trung Quốc
|
Cục Tài nguyên nhân lực và ASXH châu Văn Sơn
|
Bàn biện
pháp quản lý lao động
|
2
|
Quý II
|
nt
|
|
40
|
Đoàn đại biểu
Sở
|
Làm việc
|
Lãnh đạo sở
|
8
|
Trung Quốc
|
Cục Tài nguyên nhân lực và ASXH TP Bách Sắc
|
Bàn biện
pháp quản lý lao động
|
3
|
Quý III
|
nt
|
|
41
|
Đoàn đại biểu
Sở
|
Làm việc
|
Lãnh đạo sở
|
8
|
Trung Quốc
|
Khu hợp tác kinh tế qua biên giới Hà Khẩu
|
Bàn biện
pháp quản lý lao động
|
2
|
Quý III
|
nt
|
|
IX
|
SỞ Y TẾ
(02 đoàn/20 lượt)
|
42
|
Đoàn đại biểu
Sở Y tế
|
Làm việc
|
Lãnh đạo sở
|
10
|
Trung Quốc
|
Cục Y tế huyện Malypho
|
Hợp tác
phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh khu vực biên giới
|
2
|
Tháng 6
|
nt
|
|
43
|
Đoàn đại biểu
Sở Y tế
|
Làm việc
|
Lãnh đạo sở
|
10
|
Trung Quốc
|
Trung tâm nghiên cứu phòng chống phụ thuộc thuốc tỉnh
Vân Nam
|
Chia sẻ
kinh nghiệm trong việc duy trì, thúc đẩy mở rộng công tác điều trị bằng
Mathadone
|
3
|
Tháng 7
|
nt
|
|
X
|
SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI (01 đoàn/4 lượt)
|
44
|
Sở GTVT Hà
Giang
|
Làm việc
|
Giám đốc Sở
|
04
|
Trung Quốc
|
Cục Giao thông vận tải châu Văn Sơn
|
Hội đàm thường
niên công tác quản lý vận tải đường bộ Quốc tế
|
05
|
Tháng 8
|
nt
|
|
XI
|
ĐOÀN
LIÊN NGÀNH (04 đoàn/40 lượt)
|
45
|
Đoàn công tác
liên ngành (Giao thông chủ trì)
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
Giao thông vận tải
|
10
|
Trung Quốc
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Vân Nam
|
Khảo sát thực
tế, hội đàm thống nhất việc xây dựng cầu qua biên giới lối thông quan hàng
hóa cửa khẩu Thanh Thủy-Thiên Bảo
|
2
|
Quý I
|
Ngân sách tỉnh
|
|
46
|
Đoàn công
tác liên ngành (Giao thông chủ trì)
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
Giao thông vận tải
|
10
|
Trung Quốc
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Vân Nam
|
Khảo sát thực
tế, hội đàm thống nhất việc xây dựng cầu qua biên giới lối thông quan hàng
hóa cửa khẩu Thanh Thủy-Thiên Bảo
|
2
|
Quý III
|
nt
|
|
47
|
Đoàn công
tác liên ngành (Ngoại vụ chủ trì)
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Sở
Ngoại vụ
|
10
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn
|
Khảo sát
song phương, làm việc để giải quyết các vấn đề xảy ra trên biên giới
|
3
|
Quý II
|
nt
|
|
48
|
Đoàn công
tác liên ngành (Ngoại vụ chủ trì)
|
Khảo sát,
làm việc
|
Lãnh đạo Sở
Ngoại vụ
|
10
|
Trung Quốc
|
Đoàn công tác liên ngành của tỉnh Vân Nam
|
Khảo sát
song phương phục vụ công tác kiểm tra liên hợp biên giới Việt - Trung lần 1
(sau 10 năm hoàn thành phân giới cắm mốc)
|
6
|
Quý III
|
nt
|
Khảo sát toàn tuyến biên giới
|
D
|
ĐOÀN CẤP
HUYỆN (19 đoàn/218 lượt)
|
I
|
HUYỆN
MÈO VẠC (03 đoàn/38 lượt)
|
49
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm làm việc
|
Thường trực Huyện ủy
|
18
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy Nà Pô
|
Thăm làm việc
và giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao tại Ngày hội văn hóa dân tộc Choang
huyện Nà Pô
|
03
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
Thành phần gồm đoàn nghệ thuật
|
50
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Làm việc
|
Thường trực UBND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Nà Pô
|
Thúc đẩy
thiết lập cơ chế hợp tác giữa một số ngành của hai huyện. Trao đổi các nội
dung triển khai hợp tác giữa hai bên về trồng dâu nuôi tằm, trồng cây xọm đen
|
02
|
Quý I
|
nt
|
|
51
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Làm việc
|
Thường trực
UBND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Phú Ninh
|
Thúc đẩy
triển khai hợp tác lao động qua biên giới. Khảo sát một số mô hình phát triển
kinh tế, xã hội
|
02
|
Quý IV
|
nt
|
|
II
|
HUYỆN ĐỒNG
VĂN (04 đoàn/40 lượt)
|
52
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm làm việc
|
Bí thư Huyện
ủy
|
10
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy Phú Ninh
|
Hội đàm,
thúc đẩy giao lưu, hợp tác Huyện Hữu nghị; triển khai hợp tác lao động qua
biên giới
|
2
|
Trong năm
|
nt
|
|
53
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm làm việc
|
Chủ tịch
HĐND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
HĐND huyện MaLyPho
|
Giao lưu, học
tập kinh nghiệm
|
2
|
Quý II
|
nt
|
|
54
|
Đoàn đại biểu huyện
|
Làm việc
|
Chủ tịch
UBND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
CPND huyện MaLypho
|
Hội đàm triển
khai giao lưu, hợp tác; giao lưu, học tập kinh nghiệm
|
2
|
Quý II
|
nt
|
|
55
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Làm việc
|
Chủ tịch
UBND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
CPND Phú Ninh
|
Hội đàm thúc
đẩy triển khai các hoạt động giao lưu, hợp tác Huyện Hữu nghị.
|
2
|
Trong năm
|
nt
|
|
III
|
HUYỆN
YÊN MINH (04 đoàn/60 lượt)
|
56
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm hữu
nghị
|
Bí thư Huyện
ủy
|
10
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy Malypho
|
Hội đàm trao
đổi các nội dung thúc đẩy hợp tác hữu nghị giữa hai bên
|
2
|
Quý I
|
nt
|
|
57
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm hữu
nghị
|
Chủ tịch
UBND huyện
|
30
|
Trung Quốc
|
Chính quyền huyện Malypho
|
Dự lễ ký kết
nghĩa cấp huyện biên giới
|
2
|
Quý III
|
nt
|
Hoạt động giao lưu kết nghĩa
|
58
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Làm việc
|
PCT UBND
huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Chính quyền huyện Malypho
|
Thống nhất
nội dung, thời gian tổ chức lễ ký kết nghĩa hữu nghị giữa hai huyện
|
2
|
Quý II
|
nt
|
|
59
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm hữu
nghị
|
Thường trực
HĐND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Đại hội đại biểu nhân dân huyện Malypho
|
Trao đổi
kinh nghiệm về công tác HĐND của hai bên
|
2
|
Quý II
|
nt
|
|
IV
|
HUYỆN QUẢN
BẠ (02 đoàn/20 lượt)
|
60
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm làm việc
|
Thường trực
Huyện ủy
|
10
|
Trung Quốc
|
Huyện Malypho
|
Thăm, làm
việc và triển khai hợp tác một số lĩnh vực
|
2
|
Quý I
|
nt
|
|
61
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm làm việc
|
Thường trực
HĐND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Huyện Malypho
|
Thăm, làm
việc; bàn về công tác phối hợp giám sát
|
2
|
Quý III
|
nt
|
|
V
|
HUYỆN VỊ
XUYÊN (01 đoàn/10 lượt)
|
62
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm làm
việc
|
Chủ tịch
UBND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Chính quyền huyện Malypho
|
Hội đàm thiết
lập quan hệ hữu nghị giữa hai huyện
|
2
|
Quý III
|
nt
|
|
VI
|
HUYỆN
HOÀNG SU PHÌ (02 đoàn/20 lượt)
|
63
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm hữu
nghị
|
Bí thư Huyện
ủy
|
10
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy Mã Quan
|
Hội đàm trao
đổi các nội dung thúc đẩy giao lưu, hợp tác giữa hai bên. Giao lưu học tập
kinh nghiệm
|
3
|
Quý III
|
nt
|
|
64
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm làm việc
|
Chủ tịch
UBND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Chánh quyền huyện Malypho
|
Hội đàm thăm,
giao lưu hợp tác
|
3
|
Quý II
|
nt
|
|
VII
|
HUYỆN
XÍN MẦN (02 đoàn/20 lượt)
|
65
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Thăm hữu
nghị
|
Bí thư Huyện
ủy
|
10
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy Mã Quan
|
Hội đàm, khảo
sát học tập kinh nghiệm
|
3
|
Quý II
|
nt
|
|
66
|
Đoàn đại biểu
huyện
|
Làm việc
|
Phó Chủ tịch
UBND huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Chính quyền huyện Mã Quan
|
Trao đổi
thúc đẩy hợp tác phát triển thương mại, du lịch
|
2
|
Quý III
|
nt
|
|
VIII
|
HUYỆN BẮC
MÊ (01 đoàn/10 lượt)
|
|
67
|
Đoàn công
tác UBND huyện
|
Làm việc
|
PCT UBND
huyện
|
10
|
Trung Quốc
|
Chính quyền huyện Na Po
|
Tham quan
mô hình, học tập, trao đổi kinh nghiệm về sản xuất Nông lâm nghiệp
|
3
|
Quý II
|
nt
|
|
Tổng cộng:
67 đoàn/702 lượt, trong đó:
- Cấp tỉnh: 09
đoàn/80 lượt.
- Các
ban/ngành 13 đoàn/200 lượt
- Các Sở,
liên ngành 26 đoàn/204 lượt
- Các huyện/thành
phố: 19 đoàn/218 lượt
|
Biểu số 02
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM
2019
(Kèm
theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Tên
đoàn
|
Danh
nghĩa đoàn
|
Trưởng
đoàn
|
Số
thành viên
|
Đến
từ nước
|
Nội
dung hoạt động
|
Số
ngày
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
ĐOÀN CẤP TỈNH (11 đoàn/86 lượt)
|
1
|
Đoàn đại biểu tỉnh Vân Nam
|
Thăm làm việc
|
Lãnh
đạo tỉnh Vân Nam
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, khảo sát, dự chiêu đãi của
lãnh đạo tỉnh Hà Giang
|
2
|
Quý
II
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
2
|
Đoàn đại biểu châu Văn Sơn
|
Thăm làm việc
|
Bí
thư Châu ủy Văn Sơn
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, khảo sát
|
2
|
Quý
I
|
nt
|
|
3
|
Đoàn đại biểu thành phố Bách Sắc
|
Thăm làm việc
|
Lãnh
đạo thành phố Bách Sắc
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, khảo sát
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
4
|
Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân
châu Văn Sơn
|
Làm việc
|
Chủ
tịch Hội đồng nhân dân châu Văn Sơn
|
10
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi hoạt động cơ quan dân cử trong
xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
|
3
|
Tháng
10
|
nt
|
|
5
|
Đoàn đại biểu thành phố Moriya, tỉnh
Ibaraki
|
Thăm làm việc
|
Lãnh đạo Thành phố
|
8
|
Nhật
Bản
|
Hội đàm, khảo sát
|
5
|
Quý
IV
|
nt
|
|
6
|
Đoàn đại biểu tỉnh Benguet
|
Thăm làm việc
|
Lãnh
đạo tỉnh
|
10
|
Philipine
|
Hội đàm, khảo sát
|
3
|
Quý
IV
|
nt
|
|
7
|
Đoàn Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội
|
Thăm và khảo sát
|
Đại
sứ
|
5
|
Hàn
Quốc
|
Tìm hiểu nắm bắt thông tin tỉnh Hà Giang,
khảo sát nhu cầu hợp tác
|
3
|
Quý III
|
nt
|
|
8
|
Đoàn Đại sứ quán Ấn Độ tại Hà Nội
|
Thăm và làm việc
|
Đại
sứ
|
3
|
Ấn Độ
|
Thăm và làm việc
|
3
|
Quý
II
|
nt
|
|
9
|
Đoàn Đại sứ quán Alien tại Hà Nội
|
Thăm và làm việc
|
Đại
sứ
|
5
|
Alien
|
Kiểm tra các công trình dự án đang
triển khai, khảo sát nhu cầu dự án mới
|
4
|
Quý
III
|
nt
|
|
10
|
Đoàn Đại sứ quán Aizerbaijan tại Hà
Nội
|
Khảo sát và làm việc
|
Đại
sứ
|
10
|
Aizerbaijan
|
làm việc và khảo sát đề xuất hợp
tác mới
|
3
|
Quý
IV
|
nt
|
|
11
|
Đoàn Đại sứ quán Anh tại Hà Nội
|
Thăm và làm việc
|
Đại
sứ
|
5
|
Anh
|
Tổng hợp, đánh giá công tác hỗ trợ
nạn nhân bị mua bán trở về
|
5
|
Quý
IV
|
nt
|
|
B
|
CÁC BAN/NGÀNH (09 đoàn/92 lượt)
|
I
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH (01
đoàn/10 lượt)
|
12
|
Đoàn đại biểu Ủy ban chính hiệp
châu Văn Sơn
|
Đối ngoại
|
Lãnh
đạo Ủy ban
|
10
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi, giao lưu hợp tác tăng cường
lĩnh vực đối ngoại nhân dân giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Vân Nam
|
3
|
Quý
II
|
nt
|
|
II
|
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY (01 đoàn/25
lượt)
|
13
|
Đoàn cán bộ thành phố Bách Sắc
|
Khảo sát, giao lưu
|
Lãnh
đạo Ban Tổ chức Thành ủy Bách Sắc
|
25
|
Trung
Quốc
|
- Thăm quan một số mô hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang.
- Nghe báo cáo tình hình phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang; tình hình hợp tác giữa hai bên.
|
7
|
Quý III
|
Ngân
sách ngành
|
Thực hiện Thỏa thuận hợp tác với Quảng
Tây
|
III
|
BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY (01
đoàn/10 lượt)
|
14
|
Ban Tuyên truyền Châu ủy Văn Sơn
|
Thăm làm việc
|
Trưởng
Ban Tuyên truyền
|
10
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi nghiệp vụ công tác tuyên
truyền Nghị quyết của Đảng; phối hợp tuyên truyền các văn kiện về quản lý biên
giới
|
2
|
Tháng
6
|
nt
|
|
IV
|
ỦY BAN KIỂM TRA TỈNH ỦY (01
đoàn/10 lượt)
|
15
|
Ủy ban Kiểm tra - Kỷ luật châu Văn
Sơn
|
Thăm làm việc
|
Chủ
nhiệm
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao lưu trao đổi kinh
nghiệm
|
2
|
Quý
III
|
nt
|
|
V
|
CỤC HẢI QUAN (01 đoàn/5 lượt)
|
16
|
Hải quan Thiên Bảo
|
Hội đàm
|
Quan trưởng
|
5
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
2
|
Năm
2019
|
nt
|
|
VI
|
CÔNG AN TỈNH (01 đoàn/8 lượt)
|
17
|
Văn phòng BLO Thiên Bảo
|
Đối ngoại
|
Chủ nhiệm Văn phòng
|
8
|
Trung
Quốc
|
Giao ban 6 tháng đầu năm 2019
|
2
|
Tháng
6
|
nt
|
|
VII
|
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH (03
đoàn/24 lượt)
|
18
|
Văn phòng cửa khẩu huyện Mã Quan
|
Đối ngoại
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
8
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm trao đổi công tác phối hợp
quản lý cửa khẩu
|
2
|
Quý
I
|
nt
|
|
19
|
Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế
biên giới Malypho
|
Đối ngoại
|
Lãnh đạo Ban
|
8
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
20
|
Văn phòng cửa khẩu huyện Mã Quan
|
Đối ngoại
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
8
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm trao đổi công tác phối hợp
quản lý cửa khẩu
|
2
|
Quý
III
|
nt
|
|
C
|
CẤP SỞ, LIÊN NGÀNH (28 đoàn/232
lượt)
|
I
|
SỞ NGOẠI VỤ (11 đoàn/88 lượt)
|
21
|
Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự tỉnh
Vân Nam
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Chuẩn bị chuyến thăm Hà Giang của
lãnh đạo tỉnh Vân Nam
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
22
|
Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự - Kiều
vụ thành phố Bách Sắc
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
5
|
Trung
Quốc
|
Chuẩn bị chuyến thăm Hà Giang của
lãnh đạo thành phố Bách Sắc
|
3
|
Quý
II
|
nt
|
|
23
|
Đoàn đại biểu Ngoại sự châu Văn Sơn
(gồm Ngoại sự châu Văn Sơn và Ngoại sự các huyện/tp của châu Văn Sơn)
|
Làm việc, giao lưu
|
Chủ nhiệm Văn phòng Ngoại sự - Kiều
vụ châu Văn Sơn
|
30
|
Trung
Quốc
|
- Hội đàm đánh giá kết quả hợp tác
2018, đề xuất phương hướng hợp tác 2019
- Giao lưu giữa những người làm
công tác ngoại vụ hai tỉnh/châu.
|
2
|
Tháng
01
|
nt
|
Cơ chế hội đàm, giao lưu từ 1998
|
24
|
Đoàn đại biểu văn phòng Ngoại sự -
Kiều vụ châu Văn Sơn
|
Làm việc
|
Chủ nhiệm Văn phòng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
2
|
Quý
III
|
nt
|
|
25
|
Đoàn đại biểu văn phòng Ngoại sự -
Kiều vụ thành phố Bách Sắc
|
Làm việc
|
Chủ nhiệm Văn phòng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
2
|
Quý
IV
|
nt
|
|
26
|
Tổ chức IDE/Mỹ
|
Khảo sát, làm việc
|
Trưởng Đại diện Tổ chức
|
4
|
Mỹ
|
Hoàn thiện thông tin xây dựng đề xuất
dự án để triển khai tại huyện Hoàng Su Phì
|
3
|
Quý
II
|
Ngân
sách ngành
|
|
27
|
Tổ chức ELIC/Mỹ
|
Khảo sát, làm việc
|
Trưởng Đại diện Tổ chức
|
3
|
Mỹ
|
Triển khai thí điểm dự án tại Thành
phố Hà Giang
|
3
|
Quý II
|
nt
|
|
28
|
Tổ chức GTV/Ý
|
Khảo sát, làm việc
|
Đại diện Tổ chức
|
5
|
Italia
|
Đánh giám kiểm tra dự án đang triển
khai Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác mới
|
3
|
Quý
II
|
nt
|
|
29
|
Tổ chức GNI/Hàn Quốc
|
Khảo sát, làm việc
|
Đại diện Tổ chức
|
10
|
Hàn
Quốc
|
Đánh giám kiểm tra dự án đang triển
khai Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác mới
|
3
|
Quý
III
|
nt
|
|
30
|
Tổ chức LOAN STIFTUNG
|
Khảo sát, làm việc
|
Đại diện Tổ chức
|
3
|
Đức
|
Đánh giám kiểm tra dự án đang triển
khai Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác mới
|
7
|
Quý
IV
|
nt
|
|
31
|
Đoàn trường các tổ chức PCPNN, tổ
chức quốc tế tại Việt Nam
|
Khảo sát, làm việc
|
Trưởng Đại diện các tổ chức
|
10
|
Úc,
Pháp, Thụy Sỹ….
|
Đánh giám kiểm tra dự án đang triển khai Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác mới với tỉnh
Hà Giang
|
3
|
Năm
2019
|
nt
|
|
II
|
SỞ CÔNG THƯƠNG (03 đoàn/30 lượt)
|
32
|
Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu
Văn Sơn
|
Hội đàm
|
Lãnh đạo cục Thương vụ
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
33
|
Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu
Văn Sơn
|
Hội nghị
|
Lãnh đạo cục Thương vụ
|
10
|
Trung
Quốc
|
Khai mạc Hội chợ quốc tế, tham gia
Hội nghị xúc tiến
|
2
|
Năm
2019
|
nt
|
|
34
|
Đoàn đại biểu Sở Thương mại Quảng
Tây
|
Hội nghị
|
Lãnh đạo sở Thương vụ
|
10
|
Trung
Quốc
|
Khai mạc Hội chợ quốc tế, tham gia
Hội nghị xúc tiến
|
2
|
Năm
2019
|
nt
|
|
III
|
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT (05
đoàn/30 lượt)
|
35
|
Đoàn đại biểu Cục nông nghiệp thành
phố Bách Sắc
|
Khảo sát, làm việc
|
Cục trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Khảo sát, thống nhất hợp tác về
nông nghiệp
|
6
|
Tháng
2
|
nt
|
|
36
|
Đoàn đại biểu Cục nông nghiệp châu
Văn Sơn
|
Làm việc, hội đàm
|
Cục trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Đánh giá kết quả triển khai công
tác phối hợp theo Biên bản Hội đàm đã ký (tháng 9/2016) và tiếp tục phối hợp
triển khai: kiểm soát dịch Lợn Châu phi; hợp tác về khoa học kỹ thuật; giới
thiệu doanh nghiệp về nông nghiệp của hai Bên
|
6
|
Tháng
3
|
nt
|
|
37
|
Đoàn đại biểu
Viện Rau quả thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Vân Nam
|
Làm việc
|
Viện trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Hợp tác, trồng thử nghiệm một số giống rau chất lượng cao trong nhà lưới tại tỉnh Hà
Giang
|
3
|
Tháng
5
|
nt
|
|
38
|
Viện Dược liệu thuộc Viện Khoa học
Nông nghiệp Vân Nam
|
Làm việc
|
Viện trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Hợp tác đào tạo kỹ thuật sản xuất
giống, trồng và chăm sóc cây dược liệu; trồng thử nghiệm một số giống dược liệu
tại Hà Giang; Hợp tác thông tin thị trường dược liệu của hai Bên
|
3
|
Tháng
6
|
nt
|
|
39
|
Trung tâm khoa học kỹ thuật Bách Sắc
|
Làm việc
|
Viện trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Triển khai chương trình hợp tác
phát triển cây ăn quả và cây vụ đông
|
6
|
Tháng
8
|
nt
|
|
IV
|
SỞ VĂN HÓA, TT&DL (01
đoàn/10 lượt)
|
40
|
Đoàn hiệp hội du lịch, các doanh
nghiệp lữ hành quốc tế Nhật Bản
|
Khảo sát
|
Lãnh đạo hiệp hội du lịch
|
10
|
Nhật
Bản
|
Khảo sát sản phẩm du lịch; hội đàm
kinh nghiệm phát triển du lịch
|
3
|
Tháng
11
|
nt
|
|
V
|
SỞ LAO ĐỘNG, TB&XH (03
đoàn/28 lượt)
|
41
|
Đoàn đại biểu cục Tài nguyên Nhân lực
và An sinh xã hội thành phố Bách Sắc
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Bàn biện pháp quản lý lao động
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
42
|
Đoàn đại biểu cục Tài nguyên Nhân lực
và An sinh xã hội châu Văn Sơn
|
Làm việc
|
Lãnh đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Bàn biện pháp quản lý lao động
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
43
|
Đoàn đại biểu Ban quản lý Khu Hợp
tác kinh tế qua biên giới Hà Giang
|
Làm việc
|
Lãnh đạo quản lý Ban
|
8
|
Trung
Quốc
|
Bàn biện pháp quản lý lao động
|
2
|
Quý
III
|
nt
|
|
VI
|
SỞ Y TẾ (01 đoàn/10 lượt)
|
44
|
Đoàn đại biểu Cục Y tế huyện
Malypho
|
Hội đàm
|
Lãnh đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm trong công tác phòng chống
HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh
|
2
|
Tháng
12
|
nt
|
|
VII
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (02
đoàn/16 lượt)
|
45
|
Đoàn công tác Sở Giao thông vận tải
tỉnh Vân Nam
|
Làm việc
|
Phó Giám đốc Sở
|
8
|
Trung
Quốc
|
Khảo sát thực tế, hội đàm thống nhất
việc xây dựng cầu qua biên giới lối thông quan hàng hóa cửa khẩu Thanh Thủy -
Thiên Bảo
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
46
|
Đoàn công tác Sở Giao thông vận tải
tỉnh Vân Nam
|
Làm việc
|
Phó Giám đốc Sở
|
8
|
Trung
Quốc
|
Khảo sát thực tế, hội đàm thống nhất
việc xây dựng cầu qua biên giới lối thông quan hàng hóa cửa khẩu Thanh Thủy -
Thiên Bảo
|
2
|
Quý
IV
|
nt
|
|
VIII
|
ĐOÀN LIÊN NGÀNH (02 đoàn/20 lượt)
|
47
|
Đoàn công tác liên ngành của châu
Văn Sơn
|
Khảo sát, Làm việc
|
Lãnh đạo VP Ngoại sự CVS
|
10
|
Trung
Quốc
|
Khảo sát song phương kiểm tra cửa
khẩu, công trình xây dựng trên tuyến biên giới
|
5
|
Quý
I
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
48
|
Đoàn công tác liên ngành của tỉnh
Vân Nam
|
Khảo sát, làm việc
|
Lãnh đạo VPNS tỉnh Vân Nam
|
10
|
Trung
Quốc
|
Khảo sát song phương phục vụ công
tác kiểm tra liên hợp biên giới Việt - Trung lần 1 (sau 10 năm hoàn thành
phân giới cắm mốc)
|
10
|
Quý
III
|
nt
|
Khảo sát toàn tuyến biên giới
|
D
|
ĐOÀN CẤP HUYỆN (17 đoàn/228 lượt)
|
I
|
HUYỆN MÈO VẠC (03 đoàn/30 lượt)
|
49
|
Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh
|
Thăm và làm việc
|
Thường trực Huyện ủy huyện Phú Ninh
|
10
|
Trung
Quốc
|
Đánh giá kết quả giao lưu hợp tác giữa
hai Huyện; thiết lập cơ chế hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, nông nghiệp
|
2
|
Quý
II
|
Ngân
sách huyện
|
|
50
|
Đoàn đại biểu huyện Nà Pô
|
Thăm và làm việc
|
Lãnh đạo Chính phủ nhân dân huyện
Nà Pô
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm việc, bàn biện pháp phối hợp
nâng cao hiệu quả hợp tác trồng dâu nuôi tằm, cây xọm
đen
|
2
|
Quý
III
|
nt
|
|
51
|
Đoàn đại biểu huyện Nà Pô
|
Đối ngoại
|
Thường trực Huyện ủy huyện Nà Pô
|
10
|
Trung
Quốc
|
Dự lễ hội Hoa Tam giác mạch năm
2019
|
2
|
Quý
IV
|
nt
|
|
II
|
HUYỆN ĐỒNG VĂN (04 đoàn/40 lượt)
|
52
|
Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh
|
Đối ngoại
|
Huyện trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao lưu hợp tác
|
2
|
Quý
I
|
nt
|
|
53
|
Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh
|
Đối ngoại
|
Chủ tịch HĐND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao lưu hợp tác
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
54
|
Đoàn đại biểu huyện MalyPho
|
Đối ngoại
|
Bí thư Huyện ủy
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao lưu hợp tác
|
2
|
Quý
III
|
nt
|
|
55
|
Đoàn đại biểu huyện MaLyPho
|
Đối ngoại
|
Huyện trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao lưu hợp tác
|
2
|
Quý
II
|
nt
|
|
III
|
HUYỆN
YÊN MINH (02 đoàn/18 lượt)
|
56
|
Đoàn đại biểu huyện Malypho
|
Thăm làm việc
|
Bí thư
|
8
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi, làm việc
|
2
|
Quý
IV
|
nt
|
|
57
|
Đoàn đại biểu huyện Malypho
|
Hội đàm
|
Phó huyện trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Ký kết thỏa thuận hợp tác quản lý
lao động qua biên giới
|
2
|
Quý I
|
nt
|
|
IV
|
HUYỆN QUẢN BẠ (02 đoàn/50 lượt)
|
58
|
Đoàn đại biểu huyện Malypho
|
Hội đàm
|
Lãnh đạo huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Bàn thống nhất chương trình ký kết
nghĩa giữa huyện Quản Bạ với huyện Malypho
|
1
|
Quý
II
|
nt
|
|
59
|
Đoàn đại biểu huyện Malypho (thành
phần gồm lãnh đạo các ngành, các hương/trấn biên giới, diễn viên)
|
Ký kết nghĩa huyện biên giới
|
Lãnh đạo huyện
|
40
|
Trung
Quốc
|
Dự lễ ký kết nghĩa giữa huyện Quản
Bạ và huyện Malypho
|
1
|
Quý III
|
nt
|
Bao
gồm hoạt động giao lưu văn nghệ
|
V
|
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ (02 đoàn/20
lượt)
|
60
|
Đoàn đại biểu huyện Mã Quan
|
Đối ngoại
|
Chủ tịch
|
10
|
Trung
Quốc
|
Thăm, giao lưu hợp tác
|
2
|
Quý
IV
|
nt
|
|
61
|
Đoàn đại biểu huyện Malypho
|
Đối ngoại
|
Chủ tịch
|
10
|
Trung
Quốc
|
Thăm, giao lưu hợp tác
|
2
|
Quý II
|
nt
|
|
VI
|
HUYỆN XÍN MẦN (01 đoàn/40 lượt)
|
62
|
Đoàn đại biểu huyện Mã Quan (thành
phần gồm lãnh đạo các ngành, các hương/trấn biên giới, diễn viên)
|
Đối ngoại
|
Huyện Trưởng
|
40
|
Trung
Quốc
|
Tham dự lễ ký kết nghĩa huyện biên
giới
|
2
|
Quý
I
|
nt
|
Bao gồm hoạt động giao lưu văn nghệ
|
VII
|
HUYỆN BẮC MÊ (01 đoàn/10 lượt)
|
63
|
Đoàn đại biểu huyện Na Po
|
Làm việc
|
Phó Huyện trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm việc, khảo sát hợp tác nông
nghiệp
|
3
|
Quý
III
|
nt
|
|
VIII
|
THÀNH PHỐ HÀ GIANG (02 đoàn/20
lượt)
|
64
|
Đoàn đại biểu thành phố Văn Sơn
|
Thăm, làm việc
|
Lãnh đạo thành phố
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, trao đổi các nội dung hợp tác
theo Biên bản ghi nhớ đã ký kết năm 2007
|
3
|
Tháng
10
|
NS
thành phố
|
|
65
|
Đoàn đại biểu huyện Malypho
|
Thăm, làm việc
|
Huyện trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, trao đổi các nội dung hợp
tác phát triển văn hóa, du lịch
|
3
|
Tháng
12
|
nt
|
|
Tổng cộng: 65 đoàn/638 lượt,
trong đó:
- Cấp tỉnh: 11
đoàn/86 lượt.
- Các ban, ngành: 09 đoàn/92 lượt.
- Các sở, liên ngành: 28 đoàn/232
lượt.
- Các huyện/thành phố: 17 đoàn/228
lượt.
|
Biểu số 03
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HỘI NGHỊ, HỘI
THẢO QUỐC TẾ NĂM 2019
(Kèm
theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Các
hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức
|
Số
lượng đại biểu Việt Nam
|
Số
lượng đại biểu có quốc tịch nước ngoài
|
Địa
điểm tổ chức
|
Chủ
đề, nội dung hội nghị, hội thảo
|
Nguồn
kinh phí
|
I
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo quốc
tế
|
1
|
Hội
nghị quốc tế
|
30
|
40-50
tổ chức quốc tế
|
Hà
Giang
|
Hội nghị tiếp xúc, vận động các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, phi chính phủ trong nước; các tổ chức quốc tế,
các quỹ... đầu tư, viện trợ cho tỉnh Hà Giang năm 2019; triển khai Kế hoạch
xúc tiến, vận động viện trợ PCPNN của tỉnh đến năm 2020
|
NS tỉnh,
xã hội hóa
|
II
|
Tham dự Hội nghị, hội thảo quốc
tế
|
1
|
Hội
nghị quốc tế
|
10
|
500
|
Indonesia
|
Dự Hội nghị thường niên của mạng lưới
công viên địa chất toàn cầu - Ban điều hành GGN
|
NS tỉnh
|
2
|
Hội
thảo thường niên
|
10
|
70
|
Trung
Quốc
|
Gặp mặt đầu xuân giữa Bí thư 4 tỉnh
Hà Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh với Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc
Choang Quảng Tây, Trung Quốc
|
NS tỉnh
|
3
|
Hội
nghị Việt - Pháp
|
8
|
500
|
Pháp
|
Dự hội nghị hợp tác phi tập trung Việt
- Pháp lần thứ 11 - Khảo sát và xúc tiến du lịch tại một số địa phương của
Pháp(1)
|
NS Tỉnh
|
4
|
Hội
nghị quốc tế
|
5
|
100
|
Australia
|
Dự Hội nghị quảng bá địa phương Việt
Nam tại Australia (Dự kiến Quý I/2019 - theo Chương trình kết nối, hỗ trợ của
Bộ Ngoại giao)
|
NS tỉnh
|
5
|
Hội
nghị quốc tế
|
5
|
100
|
Hoa
Kỳ
|
Dự Hội nghị quảng bá địa phương Việt
Nam tại Hoa Kỳ (Dự kiến Quý II/2019 theo Chương trình kết nối, hỗ trợ của Bộ
Ngoại giao)
|
NS tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04
DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ ĐỐI NGOẠI TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NĂM 2019 THEO CHIẾN LƯỢC HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA TỈNH VÀ NGHỊ QUYẾT
SỐ 08-NQ/TU NGÀY 26/7/2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH
ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI ĐẢNG, NGOẠI GIAO NHÀ NƯỚC VÀ ĐỐI NGOẠI
NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm
theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 20/11/2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Cấp
cho chủ trương, phê duyệt
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm đầu ra
|
|
Tham mưu tuyên truyền, quán triệt
và đôn đốc, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu đề ra theo Chiến lược
hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong đó tập
trung:
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
cấp, các ngành
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ đối ngoại năm 2019 toàn tỉnh
|
1
|
Đối với tỉnh Vân Nam, Khu tự trị
dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc:
- Duy trì phát triển quan hệ hữu
nghị, hợp tác toàn diện với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây,
Trung Quốc. Tiếp tục nghiên cứu, kết nối, đề xuất ký kết các thỏa thuận hợp
tác với một số tỉnh, thành, nhà đầu tư, doanh nghiệp Trung Quốc
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
Văn hóa, TT&DL, các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên và theo kế hoạch
|
-
Đoàn ra, đoàn vào
- Thỏa
thuận hợp tác
- Kế
hoạch, chương trình...
|
-
|
- Tập trung kết nối, thúc đẩy quan
hệ hợp tác về kinh tế, giao thương biên giới; thường
xuyên liên hệ với Phụ trách thương mại tại Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Côn
Minh và Nam Ninh, Trung Quốc nắm thông tin về kinh tế, thương mại, chính sách
của các đối tác, các địa phương, doanh nghiệp có tiềm năng để tham mưu cho Tỉnh,
doanh nghiệp của tỉnh kết nối, thúc đẩy quan hệ hợp tác.
|
Sở
Công thương
|
- Đề án, chương trình, kế hoạch,
tin tức, thỏa thuận hợp tác...
|
-
|
Triển khai thực hiện hiệu quả cơ chế
hợp tác quản lý lao động qua biên giới đã ký kết với châu Văn Sơn, Vân Nam,
Trung Quốc và thành phố Bách Sắc, Trung Quốc.
|
Sở LĐ, TB&XH
|
Sở Ngoại
vụ, các huyện, thành phố, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
- Số lượt lao động;
- Thu nhập;
- Hội đàm, hội thảo;
- Chương trình, kế hoạch...
|
-
|
Trao đổi, thống nhất nội dung, chương
trình, thiết lập quan hệ hợp tác giữa tỉnh Hà Giang với châu Hồng Hà, Vân Nam, Trung Quốc, ký kết hợp tác về kinh tế-xã hội; Ký kết
thỏa thuận hợp tác lao động qua biên giới giữa tỉnh Hà Giang với châu Hồng
Hà, Trung Quốc.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
LĐTB&XH; các huyện biên giới, các sở, ban, ngành liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Trong
năm 2019
|
- Hội đàm; chương trình, kế hoạch,
Thỏa thuận hợp tác hữu nghị; thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới;
đoàn ra, đoàn vào
|
-
|
Đánh giá cơ chế hợp tác của UBCT
liên hợp và Nhóm công tác liên hợp giữa các tỉnh biên giới Việt Nam với tỉnh
Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc; đề xuất, tận dụng
hiệu quả cơ chế hợp tác này để tăng cường trao đổi thúc đẩy hợp tác, giải quyết
những vấn đề ở cấp lãnh đạo tỉnh giữa hai bên.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành, các huyện, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
2019
|
- Báo cáo;
- Thỏa thuận;
- Chương trình;
- Kế hoạch
|
-
|
Thúc đẩy, triển khai hiệu quả cơ chế
hợp tác hữu nghị giữa huyện, thành phố, xã, trấn với phía đối đẳng Trung Quốc
|
BCH
Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Sở
Ngoại vụ, các huyện biên giới, các sở, ngành liên quan
|
UBND
tỉnh, UBND huyện
|
Theo
Kế hoạch, chương trình, thỏa thuận
|
- 06 huyện, 01 xã còn lại ký kết hữu
nghị với phía đối đẳng Trung Quốc(2).
- Chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ
chế
- Số lần trao đổi, giao lưu...
|
-
|
Triển khai các cơ chế, thỏa thuận hợp
tác đã ký kết trong các lĩnh vực nông nghiệp, y tế, tư pháp, giáo dục - đào tạo,
du lịch...
|
Theo
chức năng, nhiệm vụ của từng ngành
|
Sở
Ngoại vụ; Các sở, ban, ngành liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Theo
cơ chế hợp tác
|
|
2
|
Đối với tỉnh Benguet, Philippin:
- Thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực
du lịch, đào tạo...
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
Văn hóa, TT&DL, các đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
2019
|
|
3
|
Đối với Nhật Bản:
- Thúc đẩy hợp tác hữu nghị với thành
phố Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản:
- Tìm kiếm, kết nối, vận động các
doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư các chương trình, dự án vào địa phương; tập
trung lĩnh vực chuyển giao công nghệ, hợp tác du lịch, đào tạo, xuất khẩu lao
động...
|
- Sở Ngoại vụ
- Sở Kế hoạch&ĐT
- Sở LĐTB&XH
- Sở VH, TT&DL
|
Các
đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
- Kế hoạch, chương trình;
- Đoàn ra, đoàn vào;
- Kết quả hợp tác
|
4
|
Đối với Hàn Quốc:
- Tiếp tục kết nối, thúc đẩy thiết lập
quan hệ với 01 địa phương của Hàn Quốc
|
Sở
Ngoại vụ
|
Bộ
Ngoại giao, Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn và ĐSQ Hàn Quốc tại Việt Nam
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
- Thỏa thuận hợp tác
- Sản phẩm chất lượng cao;
- Vốn vay ưu đãi
- Sản phẩm du lịch
|
- Tìm kiếm, hợp tác về nông nghiệp
chất lượng cao trong đó hợp tác chuyển giao công nghệ trồng cam không hạt; vận
động ODA và vốn vay ưu đãi, chế biến thực phẩm, xuất khẩu lao động và du lịch
|
Sở Nông nghiệp; Sở KH&ĐT, Sở
LĐTBXH, Sở VH, TT&DL
|
Bộ Ngoại
giao, Bộ NN, PTNT; Bộ KHĐT và các bộ, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
5
|
Với các nước Indonexia, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Lào, Brunei:
|
-
|
Kết nối, thúc đẩy thiết lập quan hệ
hữu nghị giữa địa phương với địa phương, hợp tác trao đổi đoàn cấp cao;
|
Sở Ngoại vụ
Sở Nông nghiệp
Sở Văn hóa
Sở KHĐT
Sở LĐTBXH
|
Các
bộ, ban, ngành, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài; các ĐSQ nước
ngoài tại Việt Nam
|
UBND
tỉnh
|
Thực
hiện thường xuyên
|
- Thỏa thuận hợp tác
- Sản phẩm du lịch
- Sản phẩm hàng hóa;
- Thỏa thuận xuất khẩu lao động
|
-
|
Tập trung tìm kiếm, kết nối, hợp
tác trong lĩnh vực xuất khẩu nông lâm sản, xuất khẩu lao động, hợp tác phát
triển du lịch, kết nối công viên địa chất; giáo dục đào tạo; với Thái Lan tìm
kiếm đối tác hợp tác sản xuất thịt bò chất lượng cao
|
6
|
Với Đại sứ quán các nước tại Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch gặp gỡ, tiếp xúc với
các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Ngoại vụ
|
ĐSQ
các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia, Ấn Độ, Alien, Hungary, Hoa Kỳ...
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2019
|
- Chương trình, kế hoạch, số lượng
ĐSQ tiếp xúc...
|
-
|
Duy trì quan hệ hợp tác hữu nghị với
Đại sứ quán địa phương đã có quan hệ; kết nối, mở rộng quan hệ với các đại sứ
quán khác; xúc tiến, vận động các chương trình, dự án, các nguồn vốn vay ưu
đãi...
|
Sở
Ngoại vụ
Sở
KH&ĐT
|
Các
bộ, ban, ngành, các đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
- Chương trình, dự án, thỏa thuận hợp
tác, vốn đầu tư, viện trợ...
|
7
|
Đối với các tổ chức quốc tế, tổ
chức Phi chính phủ nước ngoài, các quỹ quốc tế, hiệp hội, doanh nghiệp nước
ngoài...
|
|
|
|
|
|
-
|
Triển khai hiệu quả Chương trình
xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang năm 2019
|
Sở
KH&ĐT
|
Bộ
KH&ĐT; Các đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Theo
Chương trình đã ban hành
|
- Chương trình, dự án, vốn đầu tư,
doanh nghiệp, hội nghị, hội thảo quốc tế
|
-
|
Triển khai hiệu quả Chương trình
xúc tiến thương mại, du lịch, hỗ trợ các doanh nghiệp của tỉnh tham gia các sự
kiện xúc tiến đầu tư, thương mại, quảng bá sản phẩm, tìm kiếm đối tác...
|
Sở
Công thương
Sở
VH, TT&DL
|
Đơn
vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
- Hội chợ; sản phẩm hàng hóa; sản
phẩm du lịch; hợp đồng...
|
-
|
Triển khai vận hành hiệu quả Cổng
thông tin thương mại điện tử tỉnh Hà Giang, cập nhật tin tức, cơ hội giao
thương, các chính sách mới, đối tượng, lĩnh vực hợp tác...
|
Sở Công
thương
|
Đơn
vị liên quan
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
- Số lượng người truy cập; số tin,
bài cập nhật, đối tác hợp tác; tương tác...
|
-
|
Xây dựng chương trình xúc tiến, vận
động viện trợ phi chính phủ nước ngoài năm 2019; tổ chức Hội nghị xúc tiến viện
trợ; tiếp xúc và vận động các tổ chức hỗ trợ địa phương
phát triển kinh tế xã hội, xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo, nâng cao năng lực,
giảm nghèo bền vững, y tế, môi trường...
|
Sở
Ngoại vụ
|
Ban
điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM); các tổ chức PCPNN; các sở, ban, ngành,
các huyện, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm và theo kế hoạch
|
- Hội nghị, chương trình, kế hoạch
- Vốn tài trợ, Dự án, chương trình;
Thỏa thuận hợp tác
- Các tổ chức PCPNN mới
|
8
|
Công tác tuyên truyền, đào tạo,
tập huấn nâng cao kiến thức đối ngoại, hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức mở các lớp tập huấn, cập nhật
kiến thức đối ngoại; nghiệp vụ đối ngoại; lễ tân ngoại giao; kỹ năng đàm
phán, thuyết trình, tiếp xúc làm việc với người nước ngoài; kỹ năng, phương
pháp xây dựng chương trình, dự án và vận động, thuyết phục nhà tài trợ; hướng
dẫn công tác quản lý, triển khai các chương trình, dự án nước ngoài; Công tác
tuyên truyền 03 văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung
Quốc và các văn bản liên quan;
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan và UBND các huyện biên giới...
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên và theo Kế hoạch từng chuyên đề
|
- Số lượng lớp;
- Số lượng cán bộ, công chức, viên
chức, người dân tham gia;
- Kế hoạch, chương trình, nội dung;
- Chất lượng đào tạo
|
-
|
Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo
trong và ngoài nước theo các chương trình, thỏa thuận hợp tác địa phương đã
ký kết và theo chương trình hợp tác của Trung ương, bộ, ban, ngành
|
- Sở
Ngoại vụ;
-
Ban Tổ chức-Nội vụ
|
Bộ
Ngoại giao; Học viện ngoại giao; các bộ, ban, ngành liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Theo
chương trình
|
Lượt cán bộ được đào tạo; chất lượng
đào tạo
|
9
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo,
quy định, hướng dẫn liên quan đến công tác đối ngoại, quản lý người nước
ngoài tại địa phương
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành Chỉ thị tăng cường công
tác phối hợp giữa các ngành chức năng quản lý người nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Ngoại vụ, các sở, ban, ngành liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2019
|
- Công văn; Chỉ thị
|
-
|
Chỉnh sửa, bổ sung Quy chế quản lý
thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang (QĐ720-QĐ/TU
ngày 22/3/2017 của Tỉnh ủy Hà Giang) theo Kết luận số 33-KL/TW ngày 25/7/2018
của Ban Chấp hành Trung ương về việc tiếp tục thực hiện Quy chế quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 272-QĐ/TW ngày
21/1/2015 của Bộ Chính trị khóa XI)
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Tỉnh
ủy
|
Ngay
sau khi có văn bản hướng dẫn cụ thể của Ban Đối ngoại TW Đảng
|
- Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
Hội nghị hợp tác phi tập trung Pháp - Việt lần đầu tiên được tổ
chức tại Lille năm 1996. Hội nghị mới đây nhất (lần thứ 10) diễn ra từ ngày
14-16 tháng 9 năm 2016 tại Cần Thơ, đồng bằng sông Cửu Long với chủ đề « Hướng
tới đối tác kinh tế hiệu quả và bền vững». Đây là dịp để chia sẻ kinh nghiệm giữa
các địa phương Pháp và Việt Nam. Sự kiện đã thu hút sự tham gia của hơn 1.000
người, đại diện cho 15 địa phương Pháp, 40 địa phương Việt Nam. Thành phố Cần
Thơ đã tổ chức một hội chợ với sự tham gia của 19 doanh nghiệp và/hoặc tổ chức
Pháp và đông đảo các doanh nghiệp Việt Nam cùng các gian hàng cung cấp thông
tin hoặc bán sản phẩm. Tại hội nghị này, thành phố Toulouse đã được chỉ
định là thành phố đăng cai tổ chức hội nghị lần thứ 11 sẽ diễn ra vào tháng
4 năm 2019.
2
Đã có huyện Bắc Quang ký kết hữu nghị với huyện Malypho; Thành phố
Hà Giang ký kết hữu nghị với thành phố Vân Sơn; huyện Mèo Vạc ký kết hữu nghị với
Phú Ninh, Vân Nam, Trung Quốc và Nà Pô, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây,
Trung Quốc; còn 06 huyện: Xín Mần -Mã Quan; Đồng Văn-Phú Ninh và các huyện Vị
Xuyên, Yên Minh, Hoàng Su Phì, Quản Bạ - Malypho chưa ký kết hữu nghị; 33/34 xã
đã ký kết hữu nghị, còn 01 xã Bản Máy (huyện Hoàng Su Phì, Việt Nam) với Trấn
Đô Long, Mã Quan (Trung Quốc) chưa ký kết.
Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2018 về triển khai công tác đối ngoại của tỉnh Hà Giang năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 290/KH-UBND ngày 20/11/2018 về triển khai công tác đối ngoại của tỉnh Hà Giang năm 2019
1.634
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|