ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 282/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 29
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2023
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2022 của
Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại
hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Thực hiện Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 09/9/2021 của UBND tỉnh phê
duyệt Chương trình cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2021-2030;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2023 như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tiếp tục thực hiện quyết liệt công tác cải cách
hành chính nhằm xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, công khai,
minh bạch, nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính; tiếp tục hoàn thiện
các quy định pháp luật, tổ chức bộ máy, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu,
năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải thiện mức độ hài lòng của
người dân, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chuyển đổi số cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện nghiêm kỷ luật kỷ cương hành chính, cụ
thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu trong chỉ đạo tổ chức thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, cải thiện
mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, huy động mọi nguồn lực, sự tham
gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp,
người dân. Các cơ quan, đơn vị xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ thường
xuyên, giải pháp quan trọng gắn với thực hiện hiệu quả các chương trình công
tác năm 2023;
- Xây dựng các mô hình, sáng kiến mới triển khai,
áp dụng vào thực tiễn, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới với phương châm
“lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực;
lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả công tác cải
cách hành chính”;
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong quản lý nhà nước,
cung cấp dịch vụ công đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất nhằm thực hiện
có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra để
kịp thời khắc phục chấn chỉnh các tồn tại, hạn chế; nhất là trong việc giải quyết
thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
1. Cải cách thể chế
1.1. Mục tiêu
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của
nền hành chính nhà nước, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; trong đó:
- 100% cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì xây dựng,
hoàn thiện hệ thống pháp văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND đảm bảo hoàn
thành đúng tiến độ, thời hạn và quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các
cấp ban hành được rà soát, kiến nghị xử lý đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp,
tính thống nhất trong hệ thống pháp luật;
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả thực thi, tiếp cận
thông tin pháp luật trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nhiệm vụ
- Tập trung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật
hoàn thiện thể chế các thuộc tất cả các ngành, lĩnh vực, nhất là về tổ chức bộ
máy hành chính, chế độ công vụ đầy đủ, đồng bộ trên cơ sở Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn
thi hành luật, các văn bản quy phạm liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục
hành chính;
- Tích cực kiểm tra, rà soát, kiểm tra các quy định
hành chính; kịp thời phát hiện những quy định chưa phù hợp, chưa đúng tinh thần
cải cách hành chính, sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn
bản mới phù hợp, tạo thuận lợi hơn cho người dân, doanh nghiệp;
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành
và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp đảm bảo
tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ và khả thi;
- Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật các lĩnh vực trọng tâm trên địa bàn tỉnh
năm 2023;
- Công khai kịp thời các chính sách, quy định pháp
luật của tỉnh trên các trang thông tin điện tử, đa dạng kênh thông tin, hình thức
tin tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chú trọng ứng dụng công nghệ
thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nhất là các nội dung
liên quan đến cung cấp dịch vụ công của tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Mục tiêu
Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ
tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ
giữa cơ quan hành chính nhà nước; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính
trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; trong đó:
- 100% thủ tục hành chính, quy trình nội bộ, quy
trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các
sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ kịp
thời theo quy định;
- 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy
đủ, kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, tích hợp, đồng
bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử
dụng; 70% hồ sơ thủ tục hành chính có hồ sơ mẫu;
- 100% thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước được thực hiện rà soát, thống kê, công bố, công khai và 50%
thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành được rà soát,
đánh giá, trình phê duyệt phương án đơn giản hóa theo lộ trình được giao tại
Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 31/10/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai;
- Phê duyệt phương án đơn giản hóa tối thiểu 10% số
thủ tục hành chính; rà soát kiến nghị cắt giảm thông tin phải khai báo trên cơ
sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai
báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu
đơn tờ khai theo hướng cắt giảm thông tin phải khai báo;
- Tối thiểu 50% hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, 20% hồ sơ thủ tục hành chính tại cấp huyện,
15% ở cấp xã được số hóa trong năm 2023;
- Kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người
dân, doanh nghiệp tối thiểu 60% tại cấp sở, 30% tại cấp huyện, 20% tại cấp xã;
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
cấp tỉnh, huyện, xã có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến; Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 70% tại cấp sở, 30% tại cấp
huyện và 20% tại cấp xã;
- 100% UBND cấp xã, Phòng Tư pháp cấp huyện cung cấp
dịch vụ công chứng thực điện tử, tăng số lượng bản sao chứng thực điện tử so với
năm 2022;
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn đạt tối thiểu
96%, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành
chính đạt tối thiểu 93%;
- Tối thiểu 96% phản ánh kiến nghị của người dân, tổ
chức liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính được xử lý dứt điểm trong thời
gian quy định; tỷ lệ người dân hài lòng về việc xử lý phản ánh kiến nghị đạt tối
thiểu 92%.
2.2. Nhiệm vụ
a) Kiểm soát thủ tục hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các thủ tục hành
chính: cập nhật bổ sung, điều chỉnh, công bố kịp thời theo thời hạn các bộ thủ
tục hành chính; chuẩn hóa quy trình các bước thực hiện cụ thể (lưu đồ) để cấu
hình lên phần mềm Một cửa từng thủ tục theo quy định của Trung ương và phù hợp
thực tiễn của tỉnh;
- Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa, loại bỏ các
thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý, rút ngắn thời gian giải quyết
các thủ tục hành chính; chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt
giảm thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
trong quá trình giải quyết một thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính
liên thông; đẩy mạnh việc tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc
hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc
gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết;
- Đề xuất phương án liên thông, phương án phân cấp
giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở tạo thuận lợi cho người dân, phù hợp với
năng lực quản lý, giải quyết của đơn vị, địa phương;
- Rà soát, đánh giá, phê duyệt các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thể triển khai việc tiếp nhận và giải quyết
không phụ thuộc vào địa giới hành chính;
- Khai thác hiệu quả hệ thống thông tin, công khai,
minh bạch, đồng bộ các thông tin liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục
hành chính bao gồm quy định về thủ tục hành chính, hồ sơ mẫu, tiến độ giải quyết
hồ sơ, phản ánh kiến nghị liên quan, công khai kết quả đánh giá chất lượng phục
vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa
phương.
b) Triển khai Kế hoạch số 5755/KH-UBND ngày
27/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông, Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
- Kiện toàn Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận
một cửa các cấp đảm bảo hoạt động hiệu quả theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng, trong đó trọng tâm là
đảm bảo điều kiện triển khai nhiệm vụ số hóa hồ sơ thủ tục hành chính, giải quyết
thủ tục không phụ thuộc địa giới hành chính, thanh toán không tiền mặt, khai
thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu về dân cư được kết nối trong quá trình giải quyết
thủ tục hành chính;
- Giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động Trung tâm
Hành chính công, Bộ phận Một cửa theo quy định của Văn phòng Chính phủ; đề xuất
các giải pháp cơ cấu nhân sự phù hợp trên cơ sở năng suất tiếp nhận, xử lý hồ
sơ, các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động động và cải thiện mức độ hài lòng
của người dân;
- Xử lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức để xảy ra tình trạng chậm trễ hồ sơ, gây phiền hà cho người dân và tổ
chức; thực hiện việc xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với các trường hợp trễ hẹn
trong giải quyết thủ tục hành chính.
c) Đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện, thực chất
trong giải quyết thủ tục hành chính trong đó, tập trung quyết liệt các nhiệm vụ:
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh
toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng
hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến; thực hiện nghiêm túc quy trình tiếp nhận
và xử lý hồ sơ trực tuyến theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ;
- Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; hướng dẫn, tổ
chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; cung cấp đồng thời cả bản điện tử có
đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp; không yêu cầu người dân
cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo
đúng quy định;
- Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, Bảo hiểm xã hội, đất đai, hộ tịch... với Hệ thống một
cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở hướng
dẫn của Bộ ngành Trung ương;
- Tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin
tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên hệ thống do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc
các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép
lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ
tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây
dựng,... được đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên hệ thống một cửa điện tử của
tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chứng
thực bản sao điện tử và sử dụng bản chứng thực điện tử trong giải quyết thủ tục
hành chính trực tuyến; trước hết là trong các hồ sơ thủ tục hành chính giữa các
cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
d) Triển khai các giải pháp hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính
- Nghiên cứu, trình Hội đồng nhân dân tỉnh Nghị quyết
giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người
dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện;
- Tổ chức hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng
đồng hỗ trợ thực hiện thủ tục trực tuyến tại cấp huyện, cấp xã;
- Tiếp tục thực hiện thông báo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua tin nhắn SMS thông báo cho người dân biết tiến độ giải
quyết hồ sơ, thực hiện nghĩa vụ tài chính, đảm bảo hiệu quả, chính xác; khai
thác hiệu quả Cổng Hành chính công tỉnh trên Zalo để cung cấp tiện ích tra cứu
thủ tục hành chính và tình trạng hồ sơ, khảo sát ý kiến người dân trong giải
quyết thủ tục hành chính.
e) Nâng cao hiệu quả giải quyết phản ánh kiến nghị
cho người dân, doanh nghiệp
- Tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, địa phương
trong giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia, Tổng đài Dịch vụ công 1022; chia sẻ công khai kết quả giải
quyết phản ánh, kiến nghị trên các Cổng thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị
của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định;
- Tiếp tục kiện toàn hoạt động Tổng đài Dịch vụ
công 1022 tỉnh và hệ thống công nghệ hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục
hành chính và quản lý, giám sát công tác giải quyết phản ánh kiến nghị cho người
dân, doanh nghiệp.
g) Triển khai các phương án hỗ trợ doanh nghiệp như
tổ chức đối thoại, chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn đến
năm 2025 để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
3.1. Mục tiêu
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp, sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan
hành chính nhà nước các cấp theo quy định, đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước;
trong đó:
- 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, cấp huyện hoàn thiện quy định tổ chức bộ
máy, chức năng nhiệm vụ hoàn thiện quy định tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ;
- Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy theo lộ trình của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh, khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót
chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Giảm số lượng, tinh giản bộ máy đơn vị sự nghiệp
công lập và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo lộ trình
và phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương.
3.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, Quyết
định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của
UBND tỉnh quy định tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; hoàn
thiện hệ thống văn bản pháp luật của tỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục tổ chức sắp xếp, tinh gọn bộ máy đơn vị
sự nghiệp theo Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII);
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giảm biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP
ngày 31/8/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP về tinh giản biên chế và
Kế hoạch tinh giản biên chế của tỉnh;
- Tăng cường triển khai các quy định về phân cấp
phân quyền giữa các cấp; gắn với quyền hạn và trách nhiệm, kiểm soát quyền lực
chặt chẽ, công khai, minh bạch, khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy
tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước;
- Hoàn thiện việc sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức,
những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ và
Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Cải cách chế độ công vụ
4.1. Mục tiêu
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có năng lực đáp ứng yêu cầu công việc và vị
trí việc làm; tăng cường chuyển đổi số trong quản lý hồ sơ cán bộ, công chức,
viên chức; trong đó:
- 100% cơ quan hành chính, 90% đơn vị sự nghiệp
công lập hoàn thiện xây dựng đề án vị trí việc làm theo quy định, hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền;
- 100% công chức, viên chức được bố trí đúng theo
tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm khi được
phê duyệt;
- Tối thiểu 50% công chức, viên chức được bồi dưỡng
nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công việc và vị trí việc làm; trong đó, đảm bảo 100%
công chức, viên chức phụ trách tiếp nhận hồ sơ của các sở, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ liên quan đến cải cách hành chính, quy
trình, thủ tục hành chính, dịch vụ công, tiếp nhận hồ sơ, sử dụng phần mềm (phần
mềm một cửa, phần mềm chuyên ngành...) trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính;
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người
làm việc không chuyên trách tại cấp xã được quản lý, cập nhật đầy đủ trên cơ sở
dữ liệu về cán bộ công chức.
4.2. Nhiệm vụ
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại
các cấp về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Tổ chức thực hiện nghiêm Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ, Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 19/10/2021, Quyết định số
53/2021/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của UBND tỉnh về tuyển dụng công chức, viên chức,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý, đảm bảo nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ;
- Hoàn thiện đề án vị trí việc làm các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo
đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu;
- Triển khai bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
về chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công vụ, kỹ năng giao tiếp gắn với việc nâng
cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm công vụ, thái độ phục vụ người dân, doanh
nghiệp; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn; trước mắt là các hoạt động tập huấn liên quan đến công tác
cải cách hành chính;
- Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hồ sơ điện
tử cán bộ, công chức viên chức đồng bộ toàn tỉnh;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tự kiểm
tra công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức, công tác bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý tại các đơn vị, địa phương; kịp thời khắc phục
các tồn tại hạn chế theo quy định.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật của tỉnh về
quản lý ngân sách, quản lý tài sản công, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đơn
vị sự nghiệp công lập;
- Tăng số đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc một
phần chi thường xuyên; giảm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo lộ trình
quy định và tình hình thực tiễn địa phương.
5.2. Nhiệm vụ
- Rà soát, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp
luật về quản lý ngân sách, quản lý tài sản công của tỉnh;
- Thực hiện hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp; ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định phù hợp với
tình hình thực tế trong năm;
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ
thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của
các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định;
- Kịp thời triển khai các giải pháp thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy định pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước, phân phối kết quả
tài chính tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
6. Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số
6.1. Mục tiêu
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số, góp phần đổi mới phương thức làm việc,
nâng cao năng suất, hiệu quả điều hành, hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân; trong đó:
- Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin vận hành
thông suốt, kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành do các cơ quan, đơn vị, địa phương đang quản lý;
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp
dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến; 100% các thủ tục hành chính có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh
toán không tiền mặt các hồ sơ thủ tục hành chính đạt tối thiểu 30% tại cấp sở,
5% tại cấp huyện;
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và
90% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công
việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước, hồ sơ đặc thù); 100% cán bộ, công chức giữ
chức vụ lãnh đạo cấp sở, cấp huyện, cấp phòng, cấp xã sử dụng chữ ký số xử lý,
điều hành công việc;
- Tối thiểu 50% hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, 20% hồ sơ thủ tục hành chính tại cấp huyện,
15% ở cấp xã được số hóa trong năm 2023;
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý.
6.2. Nhiệm vụ
a) Đảm bảo các hạ tầng nền tảng và môi trường pháp
lý phát triển chính quyền điện tử của tỉnh
- Đảm bảo hạ tầng trang thiết bị đáp ứng nhu cầu sử
dụng của cơ quan hành chính nhà nước và phát triển các ứng dụng nghiệp vụ,
chuyên ngành trong triển khai chính quyền điện tử, đô thị thông minh;
- Đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống
thông tin của tỉnh;
- Hoàn thiện chính sách, văn bản pháp luật của tỉnh
về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số trên cơ sở quy định, hướng dẫn
của Trung ương và yêu cầu quản lý nhà nước của tỉnh;
- Tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực chuyển đổi
số cho đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, triển khai các nhiệm vụ
chuyển đổi số của tỉnh, Tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu, ứng dụng
quản lý nội bộ
- Khẩn trương triển khai xây dựng, hoàn thiện và
đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết
nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, phân tích dữ liệu giữa các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành giữa các cơ quan trong tỉnh, giữa
tỉnh với bộ, ngành, địa phương;
- Tập trung triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030; trong đó, hoàn thành việc kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với
hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính cho người dân như hộ tịch, đất đai, lao động -
thương binh và xã hội...;
- Hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
công việc, Kho lưu trữ điện tử bảo đảm đáp ứng các quy định văn thư, lưu trữ tại
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 07/3/2020 và nhu cầu sử dụng của các đơn vị, địa
phương; triển khai quy định về lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, kết nối
với hệ thống quản lý văn bản với một cửa điện tử của tỉnh, kho lưu trữ lịch sử
của tỉnh để thực hiện việc lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính; cấp phát đầy đủ chữ
ký số cho lãnh đạo các cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện, cấp phòng, cấp xã;
- Chuẩn hóa, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong chế độ báo cáo đảm bảo sự thống nhất dữ liệu, tổng hợp, khai thác thông
tin kịp thời, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra giám sát;
- Tập trung hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin
phục vụ hoạt động giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến:
+ Hệ thống một cửa điện tử, phần mềm thu phí, lệ
phí; kết nối các hệ thống chuyên ngành, hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận,
xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống;
+ Phần mềm, quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính; hoàn thiện kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để
lưu trữ, tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ thủ tục hành chính;
+ Đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu giữa Hệ thống một cửa
điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia, phục vụ việc quản lý, đánh giá
chất lượng giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
c) Phát triển ứng dụng hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
- Hoàn thiện Cổng dịch vụ công của tỉnh: giao diện,
chức năng, thao tác của người dân, đảm bảo thuận tiện hơn trong quá trình nộp hồ
sơ, nhận kết quả; tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, đảm bảo việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thông suốt;
- Triển khai đồng bộ việc thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh, qua các ứng dụng
thanh toán không tiền mặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa
các cấp;
- Triển khai mô hình dữ liệu mở phục vụ người dân,
doanh nghiệp, tăng cường mức độ công khai, minh bạch của chính quyền địa
phương; mở rộng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát
hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan
nhà nước.
e) Tiếp tục kiện toàn, nâng cấp Trang thông tin cải
cách hành chính, Trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương để cập nhật,
cung cấp, công khai thông tin về cải cách hành chính, giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân, doanh nghiệp.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
thực hiện cải cách hành chính
7.1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng
đầu trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; siết chặt kỷ luật kỷ
cương hành chính của công chức viên chức;
- Xây dựng kế hoạch kịp thời, đánh giá khách quan kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh và các đơn vị, địa phương;
- Tối thiểu 50% đơn vị được kiểm tra cải cách hành
chính, công vụ, kỷ luật kỷ cương hành chính; 100% các tồn tại, hạn chế qua kiểm
tra được khắc phục hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trong năm;
- Bố trí đủ nguồn lực tài chính và nhân lực thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thuộc nhóm 20 địa
phương dẫn đầu cả nước; Chỉ số Cải cách hành chính cải thiện so với năm 2022.
7.2. Nhiệm vụ
- Phối hợp tham mưu Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị về
tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính;
- Xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, Kế
hoạch kiểm tra cải cách hành chính, các kế hoạch thực hiện chuyên đề về cải
cách hành chính và tổ chức triển khai theo phạm vi quản lý;
- Tăng cường trách nhiệm phối hợp triển khai các
nhiệm vụ cải cách hành chính, xử lý kịp thời các vướng mắc trong cải cách hành
chính của Ban chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh;
- Thực hiện thông tin, tuyên truyền về cải cách
hành chính; phối hợp với các phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên
truyền, phổ biến Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030, kế hoạch
thực hiện cải cách hành chính năm và chuyên đề;
- Thông tin, quảng bá các tiện ích về thực hiện thủ
tục hành chính đã triển khai để đông đảo người dân, doanh nghiệp biết, sử dụng.
Nhân rộng các gương điển hình, các cách làm cải cách hành chính có hiệu quả thiết
thực;
- Tổ chức các chương trình thực tế đối thoại trực
tiếp lãnh đạo các đơn vị, địa phương giải đáp những khó khăn, vướng mắc của người
dân, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính,
cải cách hành chính được thực hiện tại địa phương;
- Triển khai Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày
17/11/2022 của Bộ Nội vụ ban hành Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ,
công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030”;
- Tăng cường thực hiện thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm thực hiện công vụ của cán bộ, công chức, nhất là trách nhiệm của đội ngũ
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác hiệu quả các hệ thống giám
sát, dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra;
- Triển khai đo lường, công bố mức độ hài lòng của
người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh trên cơ sở
phương pháp đo lường được Bộ Nội vụ phê duyệt;
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành
chính năm 2023 ở các Sở, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác theo dõi, đánh giá, công khai kết quả chỉ số
cải cách hành chính, công vụ của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Các Sở, ngành và UBND các cấp bố trí kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm
quyền giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã
- Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của
đơn vị, địa phương sát với các mục tiêu, định hướng của tỉnh, phù hợp với tình
hình thực tiễn của địa phương, các chỉ tiêu không thấp hơn Kế hoạch này, hoàn thành
trước ngày 31/01/2023;
- UBND cấp huyện tăng cường chỉ đạo triển khai các
nhiệm vụ cải cách hành chính tại UBND cấp xã và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về kết quả thực hiện của UBND cấp xã trực thuộc;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát tiến độ và
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đề ra. Định kỳ quý I, 6 tháng,
quý III, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính gửi
về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền theo đúng quy định;
- Tổ chức tập huấn cải cách hành chính trong nội bộ
đơn vị, địa phương; nhất là đối tượng cán bộ, công chức cấp xã;
- Chủ động đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo
Cải cách hành chính tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trọng tâm cải
cách hành chính có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương.
2. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính tỉnh, có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Cải cách hành
chính tỉnh tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; xây dựng báo
cáo công tác cải cách hành chính của tỉnh theo định kỳ và đột xuất trình Tỉnh ủy,
Bộ Nội vụ, Chính phủ;
- Chủ trì triển khai các nội dung về chỉ đạo điều
hành, cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức và
công tác tuyên truyền cải cách hành chính;
- Chủ trì triển khai công tác kiểm tra cải cách
hành chính, công vụ, kỷ cương hành chính;
- Chủ trì tổ chức khảo sát ý kiến của người dân và
doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
cải cách hành chính theo Bộ chỉ số cải cách hành chính, công vụ của tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức về công tác cải cách hành chính ở các
Sở, ngành và UBND cấp huyện;
- Chủ trì tham mưu triển khai các giải pháp nâng
cao Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành
chính cấp tỉnh (PAR INDEX);
- Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì triển khai nội dung cải cách thủ tục hành
chính; theo dõi đôn đốc thực hiện Kế hoạch số 5755/KH-UBND ngày 27/5/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh về đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại
các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ vận hành Cổng dịch
vụ công quốc gia tại tỉnh;
- Công khai văn bản pháp luật của tỉnh, đăng tải
thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì triển khai các nội dung phát triển Chính
quyền điện tử, chính quyền số; các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
5. Sở Tư pháp
Chủ trì tham mưu, theo dõi, tổng hợp nội dung cải
cách thể chế.
6. Sở Tài chính
- Chủ trì tham mưu thực hiện cải cách tài chính
công trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ nhu cầu đề xuất của các đơn vị do Sở Nội vụ
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch và hướng dẫn
các đơn vị liên quan sử dụng kinh phí đúng mục đích, thanh quyết toán theo quy
định hiện hành.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu các giải pháp nâng cao hiệu quả Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
8. Bảo hiểm xã hội, Cục Hải quan, Cục thuế, Công
an tỉnh và Kho bạc nhà nước
Phối hợp thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Chủ tịch
UBND tỉnh.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Đồng Nai
Triển khai các nội dung thông tin, tuyên truyền; thực
hiện các chuyên mục cải cách hành chính.
Yêu cầu các đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ tổ
chức, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh triển khai, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo và đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện cải cách hành chính năm 2023 theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công an tỉnh, Cục Thuế, Cục Hải quan;
- BHXH tỉnh, Kho bạc NN tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Cổng TT điện tử; Website tỉnh;
- Bưu điện, VNPT Đồng Nai
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCC, Sở Nội vụ
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số 282/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ/ Hoạt
động
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Cải cách thể chế
|
1
|
100% văn bản QPPL được ban hành đúng quy định, kịp
thời
|
Tham mưu ban hành VB QPPL của HĐND, UBND các cấp
đúng quy định, kịp thời
|
Các VB QPPL
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện
|
Sở Tư pháp
|
Theo thời hạn đã
đăng ký với UBND tỉnh
|
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành
VB QPPL
|
Lớp tập huấn, bồi
dưỡng
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện
|
Sở Tư pháp
|
Theo KH đào tạo, bồi
dưỡng
|
2
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch rà soát, kiểm tra văn bản
QPPL
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản QPPL không
còn phù hợp
|
Các VB QPPL được sửa
đổi, xử lý; Danh mục VBQPPL hết hiệu lực
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Đổi mới, nâng cao hiệu quả thực thi, tiếp cận
thông tin pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Triển khai hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật các lĩnh vực trọng tâm trên địa bàn tỉnh năm 2023
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện
|
Thường xuyên
|
Công khai kịp thời văn bản pháp luật trên trang
thông tin điện tử
|
Văn bản pháp luật
được công khai
|
Sở Tư pháp (trên
CSDL quốc gia); Văn phòng UBND tỉnh (trên Cổng TTĐT tỉnh)
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện
|
Thường xuyên
|
Đa dạng hình thức, ứng dụng công nghệ thông tin
và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Chương trình
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện
|
Thường xuyên
|
II
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
1
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
1.1
|
100% bộ TTHC ban hành kịp thời
|
Rà soát, cập nhật bổ sung kịp thời, đồng bộ thủ tục
hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính các
ngành, các cấp
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành Bộ TTHC
|
Các sở, ban ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
1.2
|
100% quy trình nội bộ, quy trình điện tử được cấu
hình trên phần mềm Một cửa điện tử kịp thời
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử lên
phần mềm Một cửa điện tử
|
Quy trình điện tử
thực hiện TTHC được cấu hình trên Egov
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban ngành
|
Thường xuyên
|
1.3
|
100% TTHC công khai đúng hạn
|
Công khai bộ TTHC kịp thời trên Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về TTHC
|
TTHC được công
khai
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành
|
Thường xuyên
|
Công khai bộ TTHC kịp thời trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh
|
TTHC được công
khai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.4
|
70% TTHC có hồ sơ mẫu
|
Lập, công khai hồ sơ mẫu, tài liệu hướng dẫn thực
hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Hồ sơ mẫu số hóa
|
Các sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
1.5
|
10% TTHC kiến nghị đơn giản hoá; giảm tối thiểu
20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
|
- Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa, loại bỏ các
thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý, rút ngắn thời gian giải quyết
các thủ tục hành chính;
- Chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng
cắt giảm thông tin phải khai báo
- Kiến nghị cắt giảm thông tin phải khai báo trên
cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
|
- Kế hoạch rà soát
đơn giản hóa;
- Quyết định phê
duyệt PA đơn giản hóa
|
Các sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý III/2023
|
1.6
|
100% TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
được thực hiện rà soát, thống kê, công bố, công khai
|
Rà soát, thống kê danh mục TTHC nội bộ thuộc thẩm
quyền
|
Quyết định công bố
TTHC nội bộ
|
Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày 15/02/2023
|
1.7
|
50% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý chuyên
ngành được rà soát, đánh giá, trình phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong từng sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
|
Quyết định phê duyệt
PA đơn giản hóa
|
Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày
01/12/2023
|
1.8
|
Ban hành danh mục TTHC giải quyết không phụ thuộc
địa giới
|
Rà soát, đánh giá, phê duyệt các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Danh mục TTHC
|
Các Sở, ban ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2.1
|
Trung tâm HCC, BPMC tổ chức hoạt động theo định
hướng đổi mới theo Quyết định 468/QĐ-TTg
|
Hoàn thiện quy chế hoạt động, Trung tâm Hành
chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo định hướng Quyết định
468/QĐ-TTg về đổi mới cơ chế MC, MCLT và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
|
Trung tâm HCC tỉnh,
100% BPMC cấp huyện, cấp xã có quy chế hoạt động đảm bảo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Trước 01/06/2023
|
Bố trí tiếp nhận các thủ tục, dịch vụ cần thiết Bảo
hiểm xã hội, Công an, quân sự, thu ngân sách nhà nước
|
Các DVC cần thiết
được bố trí tại Trung tâm HCC, BPMC cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
UBND cấp huyện;
BHXH tỉnh; Kho bạc NN tỉnh, Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Quý II/2023
|
Đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động số hóa hồ sơ
TTHC, thanh toán không tiền mặt, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu về dân
cư
|
Cơ sở vật chất được
bố trí
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính
|
- Thường xuyên
- Tại cấp huyện
trong quý I/2023
|
Tiếp tục thực hiện mô hình giải quyết TTHC không
phụ thuộc địa giới hành chính
|
Hồ sơ tiếp nhận
không phụ thuộc địa giới hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Triển khai theo hướng dẫn của Trung ương về việc
chuyển giao tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính cho dịch vụ bưu chính công ích
tại Trung tâm HCC, Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn bản, Kế hoạch
thực hiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở, ngành
|
Khi có hướng dẫn của
Bộ ngành TW
|
2.2
|
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn đạt tối thiểu 96%
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
100% thủ tục hành chính, dịch vụ công trên phần mềm một cửa ở cả 3 cấp tỉnh,
huyện và xã
|
Kết quả giải quyết
TTHC trên hệ thống một cửa điện tử
|
Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động Trung tâm
Hành chính công, 100% Bộ phận Một cửa theo quy định của Văn phòng Chính phủ
|
Báo cáo định kỳ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân đạt tối thiểu 93% tại
các cấp
|
Tổ chức khảo sát ý kiến người dân thường xuyên
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Tiếp tục triển khai tiện ích SMS, ZMS, email
thông tin kết quả giải quyết hồ sơ, nghĩa vụ tài chính, khảo sát ý kiến người
dân
|
Các tiện ích được
hoàn thiện và triển khai
|
Văn phòng UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Thực hiện các chương trình đối thoại để giải quyết
kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
|
Các chương trình đối
thoại
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch UBND
tỉnh phê duyệt
|
2.4
|
Hệ thống giám sát BPMC hoạt động ổn định
|
Duy trì, khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống
giám sát (camera) tập trung các xã, huyện về tỉnh để quản lý, kiểm tra, giám
sát hoạt động của Bộ phận 1 cửa cấp huyện, xã
|
Hệ thống giám sát
hoạt động ổn định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3.
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện, thực chất
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
3.1
|
100% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến
toàn trình và một phần
|
Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để đề xuất cung
cấp DVC trực tuyến đủ điều kiện
|
Danh mục DVC trực
tuyến toàn trình, một phần
|
Các sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Cấu hình DVC trực tuyến lên Cổng DVC tỉnh và đồng
bộ với Cổng DVC quốc gia
|
DVC được cấu hình
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ
sơ đạt tối thiểu 70% tại cấp sở, 30% tại cấp huyện và 20% tại cấp xã.
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, xử lý
hiệu quả hồ sơ trực tuyến
|
DVC trực tuyến được
công bố, tích hợp lên Cổng DVC
|
Các sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Nghiên cứu, trình Hội đồng nhân dân tỉnh Nghị quyết
giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người
dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện
|
Nghị quyết HĐND
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý II/2023
|
Tổ chức hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng
đồng hỗ trợ thực hiện thủ tục trực tuyến tại cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo kết quả hoạt
động Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND cấp huyện, Tỉnh
đoàn
|
Thường xuyên
|
3.3
|
100% đơn vị cấp xã, Phòng Tư pháp cấp huyện cung
cấp dịch vụ công chứng thực điện tử; Tăng số lượng bản sao chứng thực điện tử
so với năm 2022
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện và sử
dụng bản chứng thực điện tử trong giải quyết hồ sơ trực tuyến, trước hết
trong các thủ tục nội bộ cơ quan nhà nước
|
Số lượng đơn vị cung
cấp DVC chứng thực điện tử và số lượng bản sao chứng thực điện tử
|
UBND cấp huyện;
Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Tối thiểu 50% hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, 20% hồ sơ thủ tục hành chính tại cấp huyện,
15% ở cấp xã được số hóa
|
Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ
công tác số hóa hồ sơ TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp
|
Phần mềm, quy
trình
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
Tập huấn quy trình số hóa cho CCVC tiếp nhận, giải
quyết TTHC
|
Lớp tập huấn
|
Tổ chức thực hiện quy trình số hóa hồ sơ TTHC
|
Hồ sơ TTHC được số
hóa
|
Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp
đồng thời cả bản điện tử 60% tại cấp sở, 30% tại cấp huyện, 20% tại cấp xã
|
Cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá
trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp
|
Bản điện tử có giá
trị pháp lý kết quả TTHC
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
3.5
|
Hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử, phục vụ tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ, kiểm tra, giám sát, minh bạch thông tin; hạn chế các
thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương
trên nhiều hệ thống
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân
cư, BHXH, đất đai, hộ tịch... với Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
|
CSDL được kết nối
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành
liên quan
|
Quý I/2023
|
Tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin
tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên hệ thống do các bộ, ngành trên hệ thống một cửa
điện tử của tỉnh
|
Dữ liệu hồ sơ được
đồng bộ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Nâng cao hiệu quả giải quyết phản ánh kiến nghị
cho người dân, doanh nghiệp
|
4.1
|
- Tối thiểu 96% PAKN xử lý dứt điểm, đúng hạn;
- Tỷ lệ hài lòng người dân về giải quyết PAKN đạt
tối thiểu 92%
|
Tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, địa phương
trong giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia; Tổng đài Dịch vụ công 1022 của tỉnh
|
PAKN giải quyết kịp
thời
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Công khai kết quả giải quyết PAKN trên Cổng thông
tin PAKN của tỉnh, Cổng DVC quốc gia
|
Nội dung giải quyết
được công khai
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Kiện toàn hoạt động, năng lực Tổng đài viên Tổng
đài Dịch vụ công 1022 tỉnh và hệ thống công nghệ hỗ trợ
|
Tổng đài 1022 đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành;
VNPT Đồng Nai
|
Thường xuyên
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ
máy
|
1
|
100% CQHC có quy chế tổ chức hoạt động theo quy định
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật các cấp về
tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên
địa bàn tỉnh;
|
VB QPPL về quy chế
tổ chức hoạt động
|
Các Sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp
|
Theo hướng dẫn
Trung ương
|
2
|
CQHC, ĐVSN có tổ chức bộ máy đảm bảo đúng quy định
|
Tổ chức sắp xếp, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy
cơ quan hành chính trên cơ sở Quy định của Trung ương và của tỉnh
|
Báo cáo, kết quả
thanh tra, kiểm tra
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo tiến độ phê
duyệt
|
3
|
ĐVSN sắp xếp theo lộ trình
|
Tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy đơn vị
sự nghiệp công theo Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy
|
Đề án được phê duyệt
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Theo tiến độ phê
duyệt
|
4
|
Xã, phường, thị trấn bố trí công chức, người hoạt
động không chuyên trách đúng quy định và đảm bảo hoạt động
|
Sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019
của Chính phủ và Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
|
Phương án sắp xếp
được phê duyệt, thực hiện
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Theo tiến độ phê
duyệt
|
5
|
Tinh giản biên chế theo Kế hoạch được UBND tỉnh
phê duyệt
|
Triển khai hiệu quả tinh giản biên chế theo Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày
31/8/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
|
Báo cáo
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Theo tiến độ phê
duyệt
|
6
|
Tăng cường triển khai các quy định về phân cấp
phân quyền giữa các cấp
|
Ban hành, tổ chức thực hiện các QPPL về phân cấp
quản lý,
|
Văn bản QPPL về
phân cấp quản lý nhà nước
|
Các Sở ban ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp
|
Thường xuyên
|
IV
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
100% các Sở, ngành, UBND cấp huyện triển khai cụ
thể hóa các quy định về quản lý CCVC
|
Ban hành VB triển khai, cụ thể hóa quy định về quản
lý cán bộ, công chức, viên chức; nhất là công tác tuyển dụng, bổ nhiệm
|
Văn bản, Văn bản
QPPL
|
Các Sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong quý II/2023
|
2
|
100% quan hành chính, tối thiểu 90% đơn vị sự
nghiệp công lập hoàn thiện xây dựng đề án vị trí việc làm
|
Hoàn thiện, ban hành đề án vị trí việc làm cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định, hướng
dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
Đề án VTVL được
phê duyệt
|
Các Sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
3
|
100% công chức, viên chức bố trí đúng VTVL, tiêu
chuẩn CDNN
|
Bố trí công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn ngạch,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm
|
Báo cáo, kết quả
thanh tra, kiểm tra
|
Các Sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Rà soát, cử CCVC tham gia lớp bồi dưỡng
|
Công chức được bồi
dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, CDNN
|
Các Sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tự kiểm
tra công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức, công tác bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý
|
Kết luận thanh, kiểm
tra; báo cáo kết quả khắc phục
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Thường xuyên
|
4
|
Tối thiểu 50% CCVC được bồi dưỡng nghiệp vụ trong
năm;
|
Thực hiện kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng CBCC về
chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công vụ đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, vị trí việc
làm
|
Kế hoạch; Lớp bồi
dưỡng, tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Thường xuyên theo
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
5
|
100% CCVC tiếp nhận hồ sơ TTHC được bồi dưỡng kỹ
năng, nghiệp vụ
|
Tập huấn nghiệp vụ cải cách hành chính
|
Lớp bồi dưỡng, tập
huấn
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Thông tin và Truyền thông, Lao động TBXH...
|
Quý II/2023
|
6
|
100% hồ sơ CCVC, người hoạt động không chuyên trách
xã được quản lý, cập nhật trên phần mềm
|
Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hồ sơ điện
tử công chức, viên chức toàn tỉnh
|
Hồ sơ điện tử được
cập nhật
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
V
|
Cải cách tài chính
công
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý ngân sách, tài
sản công
|
Rà soát ban hành các VB QPPL, và triển khai thực
hiện quy định về quản lý ngân sách, quản lý tài sản công của tỉnh, thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản QPPL, VB triển
khai
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước, phân phối kết quả tài chính
tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
Kết luận thanh
tra, kiểm tra, khắc phục
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng số đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc một
phần chi thường xuyên; giảm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo theo lộ
trình quy định và tình hình thực tiễn địa phương.
|
Thực hiện quy định về cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập; ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo
quy định phù hợp với tình hình thực tế trong năm
|
Quyết định phê duyệt
phương án tự chủ tài chính
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật ban hành
theo quy định
|
Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn định mức kinh tế -
kỹ thuật cho các dịch vụ sự nghiệp công
|
Quyết định
|
Các Sở, ban ngành
|
Sở Tài chính
|
Theo tiến độ phê
duyệt
|
4
|
Cải thiện kết quả thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra kiểm toán NN về tài chính ngân sách
|
Kịp thời triển khai các giải pháp thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
Báo cáo kết quả thực
hiện kết luận kiểm toán NN
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
VI
|
Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
1
|
Đảm bảo các hạ tầng nền tảng phát triển chính
quyền điện tử của tỉnh
|
1.1
|
Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin, hành lang
pháp lý, năng lực đội ngũ CCVC phát triển chính quyền điện tử
|
Đảm bảo hạ tầng truyền dẫn, trung tâm tích hợp dữ
liệu của tỉnh
|
Hạ tầng truyền dẫn,
trung tâm tích hợp dữ liệu hoạt động ổn định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Duy trì, hoàn thiện hệ thống bảo mật, an ninh mạng
|
Hệ thống bảo mật,
an ninh mạng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành
|
Thường xuyên
|
Hoàn thiện chính sách, văn bản pháp luật của tỉnh
về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số
|
Văn bản QPPL
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành
|
Thường xuyên
|
Tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực chuyển đổi
số cho CCVC, Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Lớp tập huấn,
Chương trình bồi dưỡng...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu, ứng dụng
quản lý nội bộ
|
2.1
|
CSDL chuyên ngành được duy trì, cập nhật kịp thời
|
Triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận
hành các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt
|
CSDL chuyên ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý II/2023
|
2.2
|
Khai thác CSDL dùng chung phục vụ công tác CCHC,
chỉ đạo điều hành, giải quyết TTHC
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, phân tích dữ
liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
CSDL được kết nối
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý II/2023
|
Tập trung triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
|
CSDL được kết nối
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Công an tỉnh
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
2.3
|
100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 100% hồ sơ
công việc tại cấp huyện và 90% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng; 100% lãnh đạo cấp sở, huyện, phòng, xã sử dụng chữ ký số xử lý,
điều hành công việc
|
Hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
công việc; kết nối Cổng dịch vụ công của tỉnh, Kho lưu trữ điện tử tỉnh đáp ứng
yêu cầu lưu trữ hồ sơ công việc, hồ sơ TTHC
|
Hệ thống QLVB được
hoàn thiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Công an tỉnh
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
Triển khai quy định về lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử
|
Quy trình
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Khi có hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
Xây dựng và vận hành Kho lưu trữ điện tử tỉnh
|
Kho lưu trữ;
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý II/2023
|
Cấp phát đầy đủ chữ ký số cho đối tượng lãnh đạo
các cấp tỉnh, cấp sở ngành, cấp huyện, cấp phòng
|
Chữ ký số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt
động giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
|
Hệ thống một cửa điện tử, phần mềm thu phí, lệ
phí; kết nối các hệ thống chuyên ngành
|
Phần mềm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Phần mềm, quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính; hoàn thiện kho dữ liệu điện tử của tổ chức
|
Phần mềm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
Đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu giữa Hệ thống một cửa
điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia, phục vụ việc quản lý, đánh
giá chất lượng giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
|
Dữ liệu hồ sơ được
đồng bộ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2.5
|
50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý
|
Chuẩn hóa, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong chế độ báo cáo đảm bảo sự thống nhất dữ liệu, tổng hợp, khai thác thông
tin kịp thời, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra giám sát.
|
Kết quả kiểm tra
|
Sở, ban ngành
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Phát triển ứng dụng hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp
|
3.1
|
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt tối thiểu 70% tại cấp
sở, 30% tại cấp huyện, 20% cấp xã
- 100% các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán
trực tuyến các hồ sơ thủ tục hành chính đạt tối thiểu 30% tại cấp sở, 5% tại
cấp huyện
|
Hoàn thiện quy trình thanh toán phí, lệ phí các
hình thức tại huyện, xã; tuyên truyền khuyến khích người dân sử dụng
|
Quy trình
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, Cục thuế, Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ
|
Tháng 2/2023
|
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công của tỉnh: giao diện,
chức năng thuận lợi cho người dân
|
Cổng DVC của tỉnh
hoàn thiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên;
riêng chức năng thanh toán trực tuyến trong quý I/2023
|
3.2
|
Tăng cường sự tham gia của người dân vào giám sát
hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan
nhà nước
|
Triển khai mô hình dữ liệu mở phục vụ người dân,
doanh nghiệp, tăng cường mức độ công khai, minh bạch của chính quyền địa
phương
|
CSDL mở
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý III/2023
|
Kiện toàn trang thông tin điện tử về CCHC của tỉnh,
trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương
|
Các trang thông
tin điện tử được hoàn thiện
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
VII
|
Chỉ đạo điều hành CCHC
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ kịp thời
|
Ban hành các Kế hoạch năm 2023
- Kế hoạch CCHC
- Kế hoạch kiểm tra CCHC
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC
- Kế hoạch đo lường mức độ hài lòng người dân
|
Các Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
- Tháng 1/2023
- Đối với Kế hoạch đo lường mức độ hài lòng người
dân, thực hiện sau khi có Quyết định về phương pháp đo lường được Bộ Nội vụ
ban hành
|
2
|
Cụ thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo
thực hiện công tác cải cách hành chính
|
Ban hành Chỉ thị của Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh
về trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện CCHC
|
Chỉ thị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
3
|
Đánh giá khách quan kết quả thực hiện công tác
CCHC
|
Tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh
theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư
pháp, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
Đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách
hành chính của các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Tháng Quý IV/2023
|
4
|
Kịp thời kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
CCHC.
|
Kiểm tra cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính; áp dụng hình thức kiểm tra trực tiếp và trực tuyến tối thiểu 50%
đơn vị được kiểm tra
|
TBKL kiểm tra, văn
bản chỉ đạo khắc phục
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5
|
Bố trí đầy đủ nguồn nhân lực thực hiện công tác cải
cách hành chính
|
Triển khai Quyết định số 905/QĐ-BNV ngay
17/11/2022 của Bộ Nội vụ ban hành Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ,
công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030”;
|
Lớp tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý II-III/2023
|
6
|
Cải thiện mức độ tiếp cận thông tin về giải quyết
TTHC
|
Triển khai các giải pháp truyền thông, thông tin
về cải cách hành chính:
- Chương trình đối thoại trực tiếp lãnh đạo các
đơn vị, địa phương giải đáp những khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh
nghiệp về những vấn đề liên quan đến giải quyết TTHC, CCHC được thực hiện tại
địa phương.
- Các sản phẩm truyền thông trên phương tiện
thông tin đại chúng về CCHC
|
Chương trình, sản
phẩm thông tin truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành,
UBND cấp huyện; Đài PTTH Đồng Nai, Báo Đồng Nai; Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|