ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2772/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 30
tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng
10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Thực hiện Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch
tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 -
2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam
giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 -
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả 10 năm thực
hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai 2011 - 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020) trên địa
bàn tỉnh. Qua đó, đánh giá những thành tích, kết quả đạt được; làm rõ những
khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân; xác định phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn
2021 - 2030; đưa ra những kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách phát triển thống kê Việt Nam và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý Nhà nước về thống kê trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các
mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền phân công; rà soát, hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến
lược giai đoạn 2011 - 2020 của sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các số liệu liên quan bảo đảm đầy đủ, chính xác.
- Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược giai đoạn
2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức,
lãng phí; bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, mô
hình hay, cách làm hiệu quả của các đơn vị, địa phương. Công tác khen thưởng thực
hiện đúng quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM, THÀNH PHẦN
1. Nội dung
a) Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược
giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh, gồm các nội dung sau:
- Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát
triển thống kê; tác động của việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 đối
với sự phát triển thống kê của tỉnh trong 10 năm qua;
- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
(Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp các đơn
vị liên quan tham mưu xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011 - 2020 theo Phụ lục I và các biểu mẫu kèm theo)
b) Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa
bàn tỉnh
- Cục Thống kê tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
về khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện
Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh theo đúng hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
Căn cứ quy định của Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2013; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản hướng dẫn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh đề nghị
khen thưởng theo thẩm quyền đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển Thống kê giai đoạn
2011 - 2020 thuộc phạm vi quản lý.
2. Thời gian tổ chức Hội nghị tổng kết
Hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm 2020 (thời
gian cụ thể sẽ thông báo sau).
3. Địa điểm:
Hội trường Cục Thống kê tỉnh; địa chỉ: Số 415 U
Re, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
4. Thành phần tham dự
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ trì hội
nghị.
- Lãnh đạo Tổng cục Thống kê.
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Lãnh đạo các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh
có liên quan.
- Đại diện các tổ chức, cá nhân có tham luận tại
Hội nghị.
- Đại diện các tập thể, cá nhân được cấp có thẩm
quyền khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa
bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thống kê tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đơn
vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, xây dựng dự thảo
Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
lấy ý kiến của các đơn vị, địa phương có liên quan và hoàn thiện dự thảo Báo
cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 10 năm 2020.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua
- Khen thưởng, Sở Nội vụ) hồ sơ khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược
giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh theo văn bản hướng dẫn về công tác khen
thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chuẩn bị nội dung, chương trình... tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện
Chiến lược giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh, khen thưởng các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011- 2020. Thời gian hoàn thành trước ngày 05 tháng 11 năm 2020.
c) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo tổng kết thực hiện
Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư qua Tổng cục Thống kê (gửi cùng hồ sơ đề nghị
khen thưởng) để tổng hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc. Hoàn thành
trước ngày 15 tháng 12 năm 2020.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị nội
dung tham luận tại Hội nghị tổng kết toàn quốc; trong đó chú trọng chia sẻ kinh
nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của địa phương (khi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị).
đ) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh trong quá trình tổ
chức tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh
- Thực hiện kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả
thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của cơ quan, đơn vị mình theo Biểu số
04A/UBND kèm theo của Phụ lục I. Thời gian hoàn thành trước ngày 25 tháng 8 năm
2020.
- Tham gia ý kiến đối với dự thảo Báo cáo tổng kết
thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh do Cục Thống kê tỉnh
soạn thảo gửi lấy ý kiến; hoàn thành, gửi về Cục Thống kê tỉnh trước 30 tháng 9
năm 2020.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả
thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của địa phương mình, theo các biểu
sau: Biểu số 04B/UBND và biểu số 04C/UBND kèm theo Phụ lục I. Thời gian hoàn
thành trước ngày 25 tháng 8 năm 2020.
- Tham gia ý kiến đối với dự thảo Báo cáo tổng kết
thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh do Cục Thống kê tỉnh
soạn thảo gửi lấy ý kiến; hoàn thành, gửi về Cục Thống kê tỉnh trước 30 tháng 9
năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành,
đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh bằng văn
bản về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Ban Thi đua khen thưởng tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-TTL.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
Phạm vi báo cáo, đánh giá:
- Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được ban hành kèm theo
Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau
đây gọi tắt là Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020).
- Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được
ban hành kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 12 tháng 2 năm 2012 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 602).
- Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh Kon Tum được ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 18
tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Quyết
định số 690).
I. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC THỐNG KÊ
CỦA TỈNH KON TUM
- Đặc điểm, tình hình nổi bật về
công tác thống kê thuộc phạm vi sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố (về tổ chức, nhân lực làm công tác thống kê; về hoạt
động thống kê và quản lý nhà nước về thống kê…).
- Đánh giá vị trí, vai trò của thống
kê đối với sự phát triển của sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
- Những khó khăn, thách thức cơ bản
đặt ra đối với công tác thống kê trong 10 năm qua; những yêu cầu cơ bản đối với
thống kê trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC
TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Kết quả công tác chỉ đạo triển
khai thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến
Chiến lược Thống kê giai đoạn 2011- 2020, Kế hoạch 602, Quyết định số 690.
b) Công tác ban hành văn bản triển
khai thực hiện.
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện.
d) Công tác chủ trì, phối hợp thực
hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
(số liệu tổng hợp vào Biểu
01/UBND gửi kèm theo)
2. Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chương trình hành động của Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020
a) Số lượng các hoạt động đã thực
hiện so với Kế hoạch 602, Quyết định số 690 (số liệu tổng hợp vào Biểu
02/UBND gửi kèm theo).
b) Đánh giá hiệu quả của Chiến lược
thống kê giai đoạn 2011 - 2020
- Đánh giá tác động của việc triển
khai thực hiện Chiến lược thống kê trong 10 năm qua.
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình
hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả của các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình thực hiện Chiến lược thống
kê.
c) Kinh phí thực hiện Chiến lược
thống kê giai đoạn 2011 - 2020
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội
hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác.
(số
liệu tổng hợp vào Biểu 05/UBND gửi kèm theo)
d) Tổ chức bộ máy và người làm
công tác thống kê của các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh
- Kiện toàn tổ chức thống kê của sở,
ban, ngành; Bố trí người làm công tác thống kê của các sở, ban ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
(số
liệu tổng hợp vào Biểu 04A/UBND gửi kèm theo)
đ) Tổ chức bộ máy và người làm
công tác thống kê của các phòng, ban chuyên môn cấp huyện và xã, phường, thị trấn
- Kiện toàn tổ chức thống kê của
xã, phường, thị trấn; Bố trí công chức thống kê của các xã, phường, thị trấn.
(số
liệu tổng hợp vào Biểu 04B/UBND gửi kèm theo)
- Kiện toàn tổ chức thống kê của
các phòng, ban chuyên môn cấp huyện; Bố trí người làm công tác thống kê của các
phòng, ban.
(số
liệu tổng hợp vào Biểu 04C/UBND gửi kèm theo)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những thuận lợi, khó khăn trong
quá trình thực hiện Chiến lược thống kê.
2. Kết quả đạt được.
3. Hạn chế, khuyết điểm.
4. Nguyên nhân của các hạn chế,
khuyết điểm.
5. Bài học kinh nghiệm.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỐNG
KÊ GIAI ĐOẠN 2021 -
2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Trên cơ sở phân tích kết quả thực
hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020 và dự báo tình hình trong 10 năm
tới của các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố để đưa ra định hướng phát triển thống kê của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố theo các nội dung như sau:
1. Xác định tầm nhìn của thống kê
các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đến
năm 2045.
2. Mục tiêu tổng quát của thống kê
các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đến
năm 2030.
3. Mục tiêu cụ thể cho từng giai
đoạn: Giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030;
4. Các nhiệm vụ trọng tâm của công
tác thống kê các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố trong 10 năm tới để đạt được các mục tiêu cụ thể nói trên.
V. Kiến nghị, đề xuất
1. Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
2. Kiến nghị, đề xuất với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các cơ quan liên quan.
Các đề xuất tập trung vào mục
tiêu, chỉ tiêu, giải pháp mới trong Chiến lược giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế,
chính sách cụ thể để phát triển thống kê nhà nước nói chung, thống kê bộ,
ngành, địa phương nói riêng./.
- Kinh phí Tổng cục Thống kê đã cấp cho Cục Thống
kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê là tỷ lệ giữa
số lượng các số liệu được công bố so với tổng số lượng các số liệu phải công bố.
Tỷ lệ này nhận giá trị từ 0 đến 1 (hoặc từ 0% đến 100%), càng gần 1 số liệu
càng đầy đủ. Tổng số lượng các số liệu phải công bố là những số liệu thuộc thẩm
quyền công bố theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện
Luật Thống kê. Căn cứ vào quy định về “Phân tổ chủ yếu” và kỳ công bố của các
chỉ tiêu để xác định tổng số lượng các số liệu phải công bố.
Ví dụ: Chỉ tiêu GDP và cơ cấu GDP (theo giá thực
tế) phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2015 như Bảng 1 dưới đây: