ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 277/KH-UBND
|
Hải Phòng, ngày 16 tháng
12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và Quyết định số
19/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định
về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn thành phố Hải Phòng; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện
công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 trên địa bàn thành phố Hải
Phòng như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn thành phố được thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời,
hiệu quả, tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
b) Thông qua hoạt động kiểm tra nhằm phát hiện những
nội dung trái pháp luật của văn bản, kịp thời xử lý để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của văn bản
với hệ thống pháp luật, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, đáp ứng yêu cầu phát triển của
thành phố.
c) Tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị chủ động
trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố sau khi
ban hành phải được tự kiểm tra thường xuyên; kịp thời xử lý các văn bản có nội
dung trái pháp luật theo quy định.
b) Các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phải được kiểm tra, xử lý theo quy định
của pháp luật.
c) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và
địa phương trong quá trình triển khai thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công tác tự kiểm tra văn bản
a) Nội dung công việc:
- Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành theo quy định của pháp luật;
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về các chuyên đề,
lĩnh vực theo chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên;
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật khi nhận được
yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân (khi phát hiện văn bản có
dấu hiệu trái pháp luật);
- Kiểm tra các văn bản hành chính có chứa quy phạm pháp luật do các cơ quan của
thành phố ban hành.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành thành phố.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Công tác kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
a) Nội dung công việc:
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành khi tiếp nhận hoặc khi có yêu cầu
của cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật;
- Kiểm tra các văn bản hành chính có chứa quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Công tác kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn,
ngành, lĩnh vực
a) Giao Sở Tư pháp lựa chọn địa bàn, chuyên đề,
ngành, lĩnh vực để thành lập hoặc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
thành lập Đoàn kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành thành phố; Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Từ Quý II năm 2022.
4. Bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung công việc: Tổ chức hội nghị tập huấn, tọa
đàm, phát hành các loại tài liệu, tờ gấp hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
theo quy định của các văn bản pháp luật Trung ương và Quyết định số
19/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố cho cán bộ làm
công tác này tại các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở,
ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Từ Quý II năm 2022.
5. Xây dựng báo cáo về tình hình, kết quả công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022
a) Nội dung công việc: Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
thành phố năm 2022; xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tư
pháp theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2022.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành thành phố
- Phối hợp với Sở Tư pháp báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân thành phố xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật thuộc lĩnh vực quản
lý.
- Phối hợp tham gia kiểm tra, xử lý theo chuyên đề, địa
bàn, ngành, lĩnh vực theo đề nghị của Sở Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
- Căn cứ Kế hoạch này chỉ đạo xây dựng, ban hành Kế
hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của địa phương mình trước ngày
15/01/2022 để tổ chức thực hiện.
- Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật năm 2022 gửi Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Tư pháp) trước
ngày 10/12/2022.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch
này.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các quận, huyện trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Tổng hợp kết quả công tác kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật năm 2022 trên địa bàn thành phố và báo cáo của Ủy ban nhân
dân thành phố gửi Bộ Tư pháp theo quy định.
4. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch; phối hợp
chặt chẽ với Sở Tư pháp trong quá trình thực hiện. Trường hợp có khó khăn, vướng
mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ
Tư pháp;
- TTTU, TTHĐNDTP;
- CT, PCT TT UBNDTP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND Q, H;
- CVP, PCVP T.V.Thiện;
- CV: NCKTGS5;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Quân
|