ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 257/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 24
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030, Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021
của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể Cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Quyết định số 4168/QĐ-UBND ngày 27 tháng
12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình Cải
cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2025, như sau:
I. MỤC TIÊU
Phấn đấu đến cuối năm 2025, thành phố Cần Thơ thuộc
nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu về Chỉ số Năng lực cạnh tranh, Chỉ số Cải cách
hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công, đạt các mục tiêu về
cải cách hành chính, gồm:
1. Về cải cách thể chế
Thẩm định 100% dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân thành phố và dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố do các sở,
ngành tham mưu xây dựng.
2. Về cải cách thủ tục hành chính
a) Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải
quyết của thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ 100%;
b) Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ
giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên;
c) 100% thủ tục hành chính trên địa bàn
thành phố, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến toàn trình. Trong số đó,
ít nhất 90% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ
đạt tối thiểu 50%;
d) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về
giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90% Trong đó, mức độ hài
lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư
đạt tối thiểu 85%;
đ) 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ
quan hành chính nhà nước được thống kê, công bố, công khai;
e) 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện
thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông
tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
a) Thực hiện sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính
cấp huyện, xã và khu vực, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định;
b) Thực hiện đạt chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch số
123/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về quản lý,
sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022 - 2026;
c) Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài
lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
4. Về cải cách chế độ công vụ: xây dựng được đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức
danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
5. Về cải cách tài chính công: có tối thiểu 20%
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên; 100% đơn vị
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển
đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi
đầu tư.
6. Về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử,
Chính quyền số:
a) 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch
vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương
đến địa phương;
b) 80% hệ thống thông tin của sở, ban ngành,
địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai
thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP);
c) 100% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 90%
hồ sơ công việc tại cấp huyện, 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ thủ tục hành
chính, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
d) 100% cơ quan hành chính trên địa bàn
thành phố Cần Thơ áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
(HTQLCL) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001.2015,
đ) 100% thủ tục hành chính tại các cơ quan
hành chính đều được áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo
quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ, Chương trình số
26-CTr/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về cải cách hành
chính, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ, tổng kết
Kế hoạch cải cách hành chính thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
b) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; tăng cường kiểm tra, giám
sát, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân giao. Đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính, kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với những cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, tham nhũng, tiêu cực và gây phiền hà cho
nhân dân;
c) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp, xã hội về cải
cách hành chính với nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú và phù hợp với
từng nhóm đối tượng;
d) Phát huy vai trò giám sát và tham gia của các cơ
quan báo chí, truyền thông. Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp; tạo điều kiện thuận lợi để
người dân, tổ chức tham gia giám sát thực hiện công tác cải cách hành chính.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; thực hiện có hiệu quả các kế hoạch
của Ủy ban nhân dân thành phố có liên quan đã ban hành;
b) Đẩy mạnh đổi mới và nâng cao chất lượng công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra chặt chẽ tình
hình xây dựng, ban hành văn bản ở địa phương; thực hiện tốt công tác kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật;
c) Cập nhật văn bản (cả văn bản còn hiệu lực và hết
hiệu lực thi hành) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; bảo đảm về thời
gian và nâng cao chất lượng các báo cáo thẩm định, soạn thảo, góp ý văn bản quy
phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thường xuyên theo dõi, cập nhật tình hình và tổ
chức thực hiện các kế hoạch về công tác kiểm soát thủ tục hành chính; kiểm tra
công tác kiểm soát thủ tục hành chính; tập trung thực hiện số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, khuyến khích người
dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát động phong trào thi đua; đổi
mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; tiếp tục
đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không
theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời
gian đi lại, chi phí xã hội và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp trên địa bàn thanh phố;
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy
định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính;
d) Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ phí, viện phí,...) trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí thực hiện, hiệu quả trong cung cấp
dịch vụ công;
đ) Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên
quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức/cá nhân thành hồ
sơ điện tử.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục triển khai chủ trương, nghị quyết của
Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả, đặc biệt là Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII; Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2024 về Tổng
kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng khoá XII và định hướng sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy
của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố.
b) Triển khai, thực hiện lộ trình tinh giản biên
chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương tử ngân sách nhà nước giai
đoạn 2022 - 2026 theo chủ trương Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022
của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về
nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn
2022 - 2026 và Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp
hành Trung ương về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc
Trung ương giai đoạn 2022 - 2026 và Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về quản lý, sử dụng biên chế công chức, số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2022-2026.
c) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phân cấp gắn với
kiểm tra việc thực hiện phân cấp hoạt động quản lý nhà nước;
d) Tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy tinh gọn, hiệu quả, đảm bảo theo nguyên tắc “Một cơ quan thực hiện nhiều
việc và một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm
chính”, gắn với tinh giản biên chế để cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; bố trí đủ nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp; nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bố trí phù hợp vị trí
việc làm theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục công tác nghiên cứu, rà soát các nội
dung chưa thống nhất, chồng chéo, trùng lặp trong văn bản do địa phương ban
hành liên quan đến công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức đề xuất điều
chỉnh phù hợp;
b) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; tăng cường giải pháp nâng cao đạo đức công vụ và trách nhiệm của
người đứng đầu trong thực thi công vụ; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ
đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức;
c) Đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức
thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; nghiên cứu,
xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực của thành phố đáp ứng yêu cầu
thực tế thành phố.
d) Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả quy định của Chính phủ, quy định của thành phố về đánh giá, xếp loại cán
bộ, công chức, viên chức.
6. Cải cách tài chính công
a) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính, ngân sách
và đầu tư công. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả,
bền vững; tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên,
bảo đảm cho con người, an sinh xã hội và chi cho quốc phòng, an ninh;
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà
nước và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP;
c) Triển khai thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, kịp thời hướng
dẫn các đơn vị, địa phương khi có khó khăn, vướng mắc, làm cơ sở để xây dựng
phương án tự chủ theo quy định;
d) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách. Kịp thời ghi nhận
những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị để giúp tháo gỡ, hướng dẫn
thực hiện theo quy định hiện hành;
đ) Thực hiện thống nhất, đúng quy định về thẩm
quyền, tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công đảm bảo việc đầu tư mua sắm và
sử dụng tài sản tiết kiệm, đúng mục đích, hiệu quả trên địa bàn thành phố.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số
a) Xây dựng và triển khai Chương trình chuyển đổi
số trong cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ, Đề án xây dựng thành phố Cần Thơ
phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030;
b) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, người dân về chính quyền số, chuyển đổi số; phát
huy vai trò cấp cơ sở trong tổ chức thực hiện, tuyên truyền hỗ trợ trực tiếp
người dân tham gia chính quyền số, chuyển đổi số;
c) Phát huy vai trò Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính
và chuyển đổi số trong theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số;
d) Thúc đẩy phát triển chính quyền số, chuyển đổi
số ở các ngành, địa phương; chỉ đạo, đôn đốc các địa phương triển khai mô hình
thí điểm chuyển đổi số cấp xã;
đ) Đẩy mạnh tích hợp dữ liệu chuyên ngành tại các
cơ quan, đơn vị về Kho dữ liệu của thành phố phục vụ chia sẻ cho các cơ quan,
đơn vị khác; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm điều hành thông minh
thành phố Cần Thơ phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố;
khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin quản lý, xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ tốt công tác quản lý của các cơ quan, đơn vị;
e) Đầu tư trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu
thực hiện xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số;
g) Duy trì hiệu quả, thực chất việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố.
* Các nhiệm vụ cụ thể theo Danh mục và thời
gian cụ thể quy định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân
quận, huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, Giám đốc sở, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện cụ thể hóa thành các
nhiệm vụ trong kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương để
triển khai phù hợp với yêu cầu thực tế, gửi về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 31
tháng 01 năm 2025 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo kết
quả tham mưu, thực hiện cải cách hành chính theo định kỳ (quý I, quý III, 6
tháng, năm) gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ
Nội vụ. Giao Sở Nội vụ có hướng dẫn cụ thể về thời gian gửi báo cáo định kỳ.
Riêng báo cáo kết quả cải cách hành chính phục vụ
kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân thành phố (giữa năm và cuối năm) thực
hiện theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố và văn bản hướng dẫn của Sở Nội
vụ;
c) Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
đảm bảo chất lượng, hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định, định kỳ hoặc
theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ
về Sở Nội vụ tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực tham mưu về công tác cải
cách hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn
đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố; tổng hợp kết quả, báo cáo Hội đồng
nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Nội vụ theo quy định;
b) Chủ trì triển khai các nội dung về công tác chỉ
đạo điều hành, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, cải cách chế độ
công vụ;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổng kết kết
quả triển khai Quyết định số 4168/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình Cải cách hành chính thành phố
Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025. Đề xuất khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025;
d) Kiểm tra, tổng hợp và báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch này. Nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố xử lý
những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình
thực hiện Kế hoạch;
đ) Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2025; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số
cơ quan, đơn vị, địa phương;
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tự đánh giá,
chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh hàng năm theo yêu cầu
của Bộ Nội vụ; chủ trì triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
theo dõi và có giải pháp cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công
(PAPI);
g) Phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy
mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính; cung cấp
thông tin về tình hình thực hiện cải cách hành chính; đồng thời, phối hợp với
Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố và các cơ quan có liên
quan tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước;
h) Phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí để
lập, thẩm định và phân bổ kinh phí hoạt động triển khai các nhiệm vụ của kế
hoạch cải cách hành chính năm của sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2025
của thành phố);
i) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công
chức thực hiện công tác cải cách hành chính ở các sở, ban ngành thành phố, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan được tổ chức theo
ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố.
3. Sở Tư pháp
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển
khai thực hiện nội dung cải cách thể chế;
b) Phối hợp với sở, ban, ngành xây dựng, thẩm định,
trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định;
c) Phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
quận, huyện trong công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và công
tác tập huấn xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển
khai nội dung cải cách thủ tục hành chính;
b) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đôn
đốc sở, ngành, địa phương trong việc đổi mới lề lối, phương thức làm việc thông
qua gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc và giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử; đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban
nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo của thành phố;
c) Chủ trì theo dõi kết quả chất lượng giải quyết
TTHC, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định[1];
d) Tham mưu theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao; theo dõi, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố giao các
sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham
mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nội dung về cải cách tài
chính công. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách
tài chính công;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kinh
phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì hướng dẫn sở,
ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này;
c) Đôn đốc đơn vị sự nghiệp thực hiện việc gửi
phương án tự chủ theo quy định. Thực hiện thẩm tra phương án tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để đơn
vị thực hiện.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển
khai thực hiện tốt lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, nhất là đẩy mạnh tuyên truyền
dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến; trực tiếp chỉ đạo các cơ quan
báo, đài, hệ thống đài truyền thanh quận, huyện có kế hoạch chủ động tuyên
truyền về cải cách hành chính.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đổi mới, nâng
cao hiệu quả việc tổ chức đối thoại định kỳ, đột xuất với doanh nghiệp; ghi
nhận những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp để tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố những giải pháp kịp thời tháo gỡ, góp phần nâng cao Chỉ số
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố.
8. Sở Y tế
a) Chủ trì và triển khai thực hiện công tác khảo
sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công trên
địa bàn thành phố; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai các giải pháp
cải thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công;
b) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố
nghiên cứu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế theo hướng tạo thuận
lợi cho người dân và giảm áp lực giấy tờ đối với các cơ sở điều trị, dành thời
gian thích đáng để các cơ sở điều trị tập trung cho chuyên môn.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì và triển khai thực hiện Đề án khảo sát, đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn
thành phố; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố các nhiệm vụ, giải pháp đổi mới
tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
10. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ
thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan nghiên cứu, đổi mới, quản lý và triển khai thực hiện có hiệu quả HTQLCL
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp cơ quan có liên quan thực hiện
tuyên truyền các nội dung cải cách hành chính trên các phương tiện tuyên truyền
cổ động trực quan như pano, băng rôn, LED và tuyên truyền lưu động;
b) Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra ngành văn hóa
thông tin các cấp thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính.
12. Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình
thành phố Cần Thơ, các cơ quan báo, đài Trung trong đóng tại địa phương
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải
cách hành chính để tuyên truyền Chương trình cải cách hành chính nhà nước và
tiếp nhận ý kiến phản hồi của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về
cải cách hành chính nhà nước của thành phố.
13. Các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng
trên địa bàn thành phố
Căn cứ vào Kế hoạch này và hướng dẫn của bộ, ngành
Trung ương, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai cụ
thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình; định kỳ hàng quý,
6 tháng, năm gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
14. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Phân công Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, các phòng, ban chuyên môn có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch công tác cải cách hành chính năm của địa phương; đồng thời, theo dõi, đôn
đốc việc thực hiện công tác cải cách hành chính ở địa phương;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ theo Kế hoạch năm; đảm
bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị, địa phương. Nghiên cứu, đề xuất
với Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan,
đơn vị, địa phương trong quá trình kiểm tra; kiểm tra đột xuất công tác cải
cách hành chính tại các phòng, ban; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nhất
là kiểm tra việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và thái độ phục vụ của
cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp;
c) Tiếp tục thực hiện mô hình Diễn đàn đối thoại
trực tiếp giữa Ủy ban nhân dân quận, huyện với người dân phù hợp yêu cầu của
địa phương mình;
d) Đẩy mạnh tuyên truyền việc thực hiện dịch vụ
công trực tuyến theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng; kiện toàn đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong các
cơ quan theo Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố;
đ) Chỉ đạo duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã;
e) Bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt động cải cách
hành chính của địa phương phù hợp với tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn
vị.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp, các cơ quan báo chí, truyền thông,
người dân, tổ chức và doanh nghiệp thành phố tích cực tham gia, giám sát thực
hiện công tác cải cách hành chính của thành phố.
Trên đây là Kế hoạch công tác cải cách hành chính
năm 2025 của thành phố Cần Thơ. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU; TT HĐND TP;
- TT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các đoàn thể;
- Sở, ban, ngành TP;
- Cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố:
- Trường Chính trị TP;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
STT
|
Nội dung CCHC
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính (CCHC)
|
1. Tham mưu Hội đồng triển khai xác định Chỉ số
CCHC năm 2024 của thành phố.
|
Báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC thành phố
năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền
thông; Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND thành phố
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ. Tháng 12/2024
|
2. Xác định Chỉ số CCHC năm 2024 đối với các sở,
ngành thành phố, UBND cấp huyện trên địa bàn thanh phố.
|
- Quyết định phê duyệt Chỉ số CCHC năm 2024 của
UBND thành phố
- Khen thưởng công tác CCHC năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2024, Quý I/2025
|
3. Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra CCHC
năm 2025 tại các đơn vị, địa phương.
|
- Kế hoạch kiểm tra CCHC
- Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra
- Thông báo kết luận kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Ban hành kế hoạch tháng 12/2024
- Thực hiện trong Quý II, III/2025
|
4. Xây dựng kế hoạch và triển khai điều tra đo
lường sự hài lòng của người dân đối với lĩnh vực giáo dục, y tế
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện và
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
5. Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân,
tổ chức về thực hiện công tác CCHC để phục vụ xác định chỉ số CCHC năm 2024
đối với các sở, ban, ngành thành phố và UBND cấp huyện.
|
- Báo cáo kết quả khảo sát
|
Viện Kinh tế - Xã hội thành phố
|
Các sở, ngành thành phố, UBND cấp huyện và cơ
quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
6. Xây dựng Kế hoạch khắc phục Chỉ số CCHC (PAR
INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS) và Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính
công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Kế hoạch của UBND thành phố
|
Sở Nội vụ (Chỉ số CCHC, SIPAS, PAPI) Sở Kế hoạch
và Đầu tư (Chỉ số PCI)
|
Các sở, ban, ngành thành phố, các cơ quan ngành
dọc và UBND cấp huyện, cấp xã Sở Nội vụ
|
Sau khi Trung ương công bố các chỉ số có liên quan
|
|
|
7. Học tập và trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực
hiện công tác CCHC
|
Kế hoạch hoặc Báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành thành phố, UBND cấp huyện và các cơ
quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
|
|
8. Hội nghị tổng kết Kế hoạch CCHC giai đoạn
2021-2025
|
- Báo cáo của UBND thành phố
- Hội nghị tổng kết
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành thành phố, UBND cấp huyện và các cơ
quan có liên quan
|
Quý IV/2025
|
|
|
9. Xây dựng Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tuyên truyền,
Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2026.
|
Kế hoạch của UBND thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2025
|
II
|
Cải cách thể chế
|
10. Ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
tra, rà soát xử lý VBQPPL năm 2025
|
Kế hoạch của UBND thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Ban hành kế hoạch: Quý I/2025.
Thực hiện: Trong năm 2025
|
11. Thẩm định 100% đề nghị của các cơ quan, đơn
vị đối với các dự thảo VBQPPL trước khi trình Hội đồng nhân dân, UBND TP ban
hành đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định
|
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Trong năm 2025
|
12. Ban hành, triển khai Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật
|
Kế hoạch của UBND thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Ban hành kế hoạch: Quý I/2025. Thực hiện: Trong
năm 2025.
|
13. Kiểm tra theo dõi thi hành pháp luật liên
ngành
|
Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra, thông báo kết
luận kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III, IV năm 2025.
|
|
|
14. Tập huấn công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
Lớp tập huấn, hội nghị
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm 20257
|
III
|
Cải cách TTHC
|
15. Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC; Kế hoạch,
rà soát, đánh giá TTHC năm 2025
|
Các Kế hoạch của UBND thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý I/2025
|
16. Triển khai thực hiện các hoạt động kiểm soát
TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
thực hiện TTHC trên môi trường điện trên địa bàn thành phố
|
Các Quyết định, văn bản chỉ đạo
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã
|
Trong năm 2025
|
17. Công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ theo VBQPPL của Trung ương (sau khi nhận được quyết
định công bố TTHC của các bộ, ngành) và của địa phương.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND thành phố.
|
Trong năm 2025
|
18. Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy
định về TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao).
|
Biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC của sở,
ngành tỉnh.
|
Sở, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản
|
Sở Tư pháp,
Văn phòng UBND thành phố
|
Trong năm 2025
|
19. Cho ý kiến, thẩm định về quy định TTHC trong
các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao).
|
Văn bản thẩm định
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở, ngành được giao chủ
trì soạn thảo văn bản và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm (nếu có)
|
20. Rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC
|
Quyết định hoặc Báo cáo của UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thành phố, Ban quản lý các khu
chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Trong năm 2025
|
21. Thực hiện các quy định tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn thành phố
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị có phản ánh, kiến
nghị
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Trong năm 2025
|
IV
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
22. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp thành phố
|
Quyết định của UBND thành phố
|
Các sở, ban ngành
|
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ
|
Năm 2025 (khi có hướng dẫn của Trung ương).
|
23. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Quyết định của UBND huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2025 (khi có hướng dẫn của Trung ương).
|
24. Thực hiện phân cấp quản lý giữa các cấp chính
quyền địa phương theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực
tế của thành phố
|
Quyết định của UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2025 (khi có quy định của Trung ương).
|
25. Rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công
lập để nâng cao hiệu quả hoạt động
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị (nếu có)
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
26. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo
quy định của Trung ương và của thành phố
|
Báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
V
|
Cải cách chế độ công vụ
|
27. Tổ chức sắp xếp, bố trí CBCCVC theo đề án vị
trí việc làm đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
28. Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức năm
2025
|
Kết quả tuyển dụng công chức, viên chức
|
- Sở Nội vụ tuyển dụng công chức.
- Sở, ngành, UBND cấp huyện tuyển dụng viên chức.
|
- Sở, ngành
- UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025 (nếu có)
|
29. Thực hiện thi nâng ngạch lên chuyên viên và
tương đương, chuyên viên lên chuyên viên chính
|
- Kế hoạch của UBND thành phố
- Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
- Sở ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025 (nếu có)
|
30. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC năm 2025 đối với sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của thành phố
- Báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2024. Quý IV/2025
|
31. Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
- Kế hoạch kiểm tra công vụ hoặc Báo cáo của Sở
Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2025
|
VI
|
Cải cách tài chính công
|
32. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách nhà nước năm 2025
|
Báo cáo của Sở Tài chính
|
Sở Tài chính. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng 01/2026
|
33. Kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Báo cáo của Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Quý I, II/2025
|
34. Triển khai thực hiện quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021
|
Báo cáo của Sở Tài chính (lòng ghép trong báo cáo
chuyên đề CCHC)
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính.
|
Trong năm 2025
|
VII
|
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử,
chính quyền
|
35. Xây dựng và theo dõi triển khai thực hiện các
nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2025.
|
- Kế hoạch UBND thành phố
- Báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Quý I/2025 Quy IV/2025
|
36. Tiếp tục thực hiện giải pháp nâng cao chất
lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông về dịch
vụ công trực tuyến hoặc lồng ghép trong báo cáo chuyên đề về CCHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|