ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2412/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 24 tháng 5 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
Căn cứ Kế hoạch số 6152/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công tác cải
cách hành chính (CCHC) năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh xây
dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá tình hình và kết quả triển
khai công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2019 (tính đến thời
điểm kiểm tra), nhằm phát hiện những mô hình, cách làm hay để nêu gương, nhân rộng, đồng thời giải quyết khó khăn, vướng mắc và đề xuất
giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém trong công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị được
kiểm tra;
- Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt công tác CCHC, đề xuất những vấn đề cần
quan tâm trong chỉ đạo, điều hành; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền để nâng
cao chất lượng công tác CCHC của tỉnh;
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ về trách
nhiệm người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác CCHC;
trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải thực hiện đúng
quy định, nghiêm túc, khách quan, chính xác, không gây trở ngại đến hoạt động của các đơn vị được kiểm tra;
- Kết hợp giữa làm việc, trao đổi với khảo sát thực tế; đánh giá, kết luận kiểm tra phải phản ánh đúng
thực tế về công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị.
- Kết quả kiểm tra phải được tổng hợp báo cáo theo quy định; các kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được
cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trường hợp cần thiết có thể thực hiện phúc tra đối với cơ quan,
đơn vị.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
Kiểm tra 07 nội
dung của công tác CCHC, cụ thể:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành về
CCHC.
2. Về cải cách thể chế.
3. Về cải cách thủ tục hành chính.
4. Về cải cách tổ chức bộ máy.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách chế độ công vụ,
công chức.
6. Về cải cách tài chính công.
7. Về hiện đại hóa nền hành chính.
(Có
3 Đề cương hướng dẫn nội dung báo cáo kèm theo kế
hoạch này)
III. THỜI GIAN, ĐỐI
TƯỢNG KIỂM TRA
Thời gian: Từ ngày 30/5/2019 đến ngày 28/8/2019. Buổi sáng bắt đầu từ 7 giờ
30 phút; buổi chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút.
Kế hoạch kiểm tra chia làm 2 đợt, cụ
thể:
1. Đợt
1: Từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 10 tháng 6 năm 2019
- Ngày 30/5/2019:
+ Sáng: UBND Phường 2, thành phố Bến
Tre;
+ Chiều: UBND thành phố Bến Tre.
- Ngày 06/06/2019:
+ Sáng: UBND xã Hưng Khánh Trung A,
huyện Mỏ Cày Bắc;
+ Chiều: UBND huyện Mỏ Cày Bắc.
- Ngày 19/6/2019:
+ Sáng: UBND xã Phước Thạnh, huyện
Châu Thành;
+ Chiều: UBND huyện Châu Thành.
2. Đợt
2: Từ ngày 08 tháng 8 đến ngày 28 tháng 8 năm 2019
- Ngày 08/8/2019:
+ Sáng: Sở Tài chính;
+ Chiều: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Ngày 22/8/2019:
+ Sáng: Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội;
+ Chiều: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Ngày 28/8/2019: Sáng: Thanh tra tỉnh.
Ngoài ra, UBND tỉnh sẽ chỉ đạo Đoàn
kiểm tra thực hiện phúc tra công tác CCHC đối với một số đơn vị đã được kiểm
tra trong năm 2018 và kiểm tra đột xuất đối với các cơ quan, đơn vị khi có phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân, hoặc theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
IV. THÀNH PHẦN
ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần của tỉnh
- Đại diện các Sở: Nội vụ, Tư pháp,
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh;
- Mời đại diện Ban Dân vận Tỉnh ủy,
Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Đại diện Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
2. Thành phần dự làm việc của cơ
quan, đơn vị được kiểm tra
a) Đối với các sở, ngành tỉnh: Đại diện Ban Giám đốc; đại diện các
phòng, ban chuyên môn; công chức phụ trách CCHC của cơ quan, đơn vị; công chức
phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Đối với UBND cấp huyện: Đại diện thường trực HĐND, UBND cấp huyện; đại diện lãnh đạo Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện và các phòng, ban chuyên môn; đại diện lãnh đạo và công
chức chuyên trách CCHC của Phòng Nội vụ cấp huyện, công chức phụ trách Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
c) Đối với UBND cấp xã: Đại diện Đảng ủy, thường trực HĐND, UBND cấp xã; công chức chuyên môn;
công chức phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Nhiệm vụ của các thành viên
Đoàn kiểm tra
Theo chức năng, nhiệm vụ và theo sự
phân công của Trưởng đoàn, tiến hành kiểm tra 07 nội dung theo kế hoạch. Trong
quá trình kiểm tra, các thành viên quan tâm đến những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân, những đề xuất của cơ quan, đơn vị
được kiểm tra, để hướng dẫn, giải đáp kịp thời theo thẩm
quyền.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn Kiểm tra
công tác CCHC của tỉnh và triển khai thực hiện theo kế hoạch.
Xây dựng thông báo kết quả kiểm tra, gửi đến cơ quan, đơn vị được
kiểm tra và báo cáo UBND tỉnh sau khi kết thúc mỗi đợt kiểm
tra.
2. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo đầy đủ các nội dung theo đề cương hướng dẫn, gửi về Sở Nội vụ trước 07 ngày khi đoàn kiểm tra đến làm việc và cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan theo yêu cầu của
Đoàn kiểm tra, để phục vụ cho quá trình kiểm tra được thuận lợi.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC năm 2019 của UBND tỉnh. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan triển
khai thực hiện.
Kế hoạch này thay cho thông báo lịch
kiểm tra./.
Nơi nhận:
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Các đơn vị được kiểm tra;
- Báo Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh;
- Phòng KSTT (HCT), HC-TC;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH
TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 2412/KH-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh)
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Việc xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch CCHC hàng năm.
- Phân công lãnh đạo, công chức phụ
trách công tác CCHC.
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về CCHC.
- Khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan thông qua chất lượng các
dịch vụ công được cung cấp.
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Các sáng kiến CCHC đã và đang áp dụng
tại cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện nhiệm vụ CCHC.
- Công tác tuyên truyền CCHC tại cơ
quan, đơn vị.
- Việc thực hiện công tác dân vận
trong hệ thống chính quyền.
- Kết quả thực hiện Bản Cam kết về thực
hiện các giải pháp duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI, PAPI, SIPAS, PAR INDEX giai đoạn 2018-2020
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Công tác tham mưu HĐND, UBND tỉnh
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. Chất lượng
các văn bản hành chính thông thường do cơ quan, đơn vị ban hành.
- Việc rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý.
- Tình hình triển khai thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan, đơn vị.
2. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
- Việc ban hành và triển khai thực hiện
các kế hoạch liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC. Kết quả thực hiện.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Việc cập nhật, công khai TTHC.
- Trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan trong công tác cải cách TTHC.
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông:
+ Số TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa, số TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông,
thuộc lĩnh vực nào.
+ Mức độ đạt yêu cầu về diện tích, cơ
sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan,
đơn vị.
+ Kết quả giải quyết TTHC tại cơ
quan, đơn vị (tính từ tháng 01/2019 đến thời điểm được kiểm
tra).
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính Nhà nước
- Việc triển khai thực hiện các quy định
của cấp trên về tổ chức bộ máy.
- Mức độ chồng
chéo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị với đơn vị khác.
- Việc thực hiện các quy định về phân
cấp quản lý theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/12/2017 của UBND tỉnh và
Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND.
- Tình hình triển khai thực hiện các quy chế tại cơ quan, đơn vị (Quy chế làm việc, Quy chế văn hóa công sở,
Quy chế dân chủ,..)
- Về quản lý, sử
dụng biên chế trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc; việc kiểm tra, đánh giá
tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị này (nếu có).
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
- Việc thực hiện cải cách chế độ công
vụ, công chức tại cơ quan, đơn vị.
- Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm.
- Thực trạng về chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức của đơn vị.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện các quy định về quản lý
công chức, viên chức; công tác tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc.
- Kết quả đánh giá công chức, viên chức.
- Việc thực hiện
Chỉ thị số 05/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao hiệu quả sử dụng
thời giờ làm việc của CBCCVC nhà nước; Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về ban hành Quy tắc ứng xử của CBCCVC làm việc trong bộ máy chính quyền
địa phương; Chỉ thị số 02/CT-UBND tỉnh ngày 05/3/2019 về việc nâng cao hiệu quả
sử dụng thời giờ làm việc, không uống rượu, bia trong giờ làm việc đối với cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
5. Cải cách tài chính công
Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ
của đơn vị nghiệp công lập theo quy định hiện hành, Đánh giá kết quả thực hiện.
Việc quản lý, sử dụng tài sản công,
công khai chi tiêu nội bộ theo định kỳ.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Tình hình triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị.
- Tình hình triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến ở các mức độ 3, mức độ 4 (nếu có).
- Tình hình triển khai áp dụng ISO tại cơ quan, đơn vị.
- Về cơ sở vật
chất, trang thiết bị được trang bị tại cơ quan, đơn vị.
II. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Những ưu điểm.
2. Những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện cải cách hành chính.
III. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG THỜI GIAN TỚI
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT (nếu có)
Lưu ý: Trong quá trình làm việc, để làm rõ hơn về
một nội dung nào đó liên
quan đến công tác CCHC, các thành viên của đoàn kiểm tra có thể yêu cầu đơn vị được kiểm tra cung cấp thêm thông tin có liên quan.
PHỤ LỤC II
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA HUYỆN, THÀNH
PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 2412/KH-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh)
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Việc xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch CCHC hàng năm.
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về CCHC.
- Việc khảo sát đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với
thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Các sáng kiến CCHC đã và đang áp dụng
tại đơn vị (nếu có).
- Công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Công tác tuyên truyền CCHC tại đơn
vị.
- Việc tổ chức sơ kết, tổng kết công
tác CCHC hàng năm,
- Việc thực hiện công tác dân vận
trong hệ thống chính quyền.
- Kết quả thực hiện Bản Cam kết về thực
hiện các giải pháp duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI, PAPI, SIPAS, PAR
INDEX giai đoạn 2018-2020
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Kết quả và chất lượng các văn bản
quy phạm pháp luật do địa phương ban hành. Đánh giá chất lượng các văn bản hành
chính thông thường do các phòng chuyên môn cấp huyện ban hành/tham mưu ban
hành.
- Việc rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật do địa phương ban hành; kết quả xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát.
- Tình hình triển khai thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương (mức độ đầy đủ,
kịp thời và đúng quy định).
2. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
- Việc ban hành và triển khai thực hiện
các kế hoạch liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC. Kết quả thực hiện.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Việc cập nhật, công khai TTHC.
- Trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan hành chính trong công tác cải cách TTHC.
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông:
+ Số TTHC giải
quyết theo cơ chế một cửa, số TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông,
thuộc lĩnh vực nào (Cần nêu cụ thể).
+ Diện tích, cơ sở
vật chất, trang thiết bị của Bộ phận một cửa.
+ Kết quả giải quyết TTHC tại đơn vị
(tính từ tháng 01/2019 đến thời điểm được kiểm tra).
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính Nhà nước
- Việc triển khai thực hiện các quy định
của cấp trên về tổ chức bộ máy.
- Việc thực hiện các quy định về phân
cấp quản lý theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/12/2017 của UBND tỉnh và
Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/02/2017.
- Tình hình triển khai thực hiện các
quy chế tại cơ quan, đơn vị (Quy chế làm việc, Quy chế văn hóa công sở, Quy chế
dân chủ,...).
- Về quản lý, sử
dụng biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; việc kiểm tra,
đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị này.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCCVC
- Việc thực hiện cải cách chế độ công
vụ, công chức tại đơn vị.
- Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm.
- Thực trạng về chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức của đơn vị; chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
trên địa bàn.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện các quy định về quản lý
công chức, viên chức; công tác tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc.
- Kết quả đánh giá công chức, viên chức.
- Việc thực hiện Chỉ thị số
05/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao hiệu quả sử dụng thời
giờ làm việc của CBCCVC nhà nước; Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về ban hành Quy tắc ứng xử của CBCCVC làm việc trong bộ máy chính quyền
địa phương; Chỉ thị số 02/CT-UBND tỉnh ngày 05/3/2019 về việc nâng cao hiệu quả
sử dụng thời giờ làm việc, không uống rượu, bia trong giờ làm việc đối với cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
5. Cải cách tài chính công
Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
và cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập theo quy định
hiện hành. Đánh giá kết quả thực hiện.
Việc quản lý, sử dụng tài sản công,
công khai chi tiêu nội bộ theo định kỳ.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Tình hình triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin tại đơn vị.
- Tình hình triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến ở các mức độ 3, mức độ 4 (nếu có).
- Tình hình triển khai áp dụng ISO tại đơn vị.
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị được trang bị tại cơ quan, đơn vị.
II. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Những ưu điểm.
2. Những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện cải cách hành chính.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
CCHC THỜI GIAN TỚI
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu
có)
Lưu ý: Trong quá trình làm việc, để làm rõ hơn về một nội dung nào đó liên quan đến công tác CCHC, các thành viên
của đoàn kiểm tra có thể yêu cầu đơn vị được kiểm tra cung cấp thêm thông tin
có liên quan.
PHỤ LỤC III
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
(Kèm theo Kế hoạch số 2412/KH-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh)
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Việc xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch CCHC hàng năm.
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về CCHC.
- Việc khảo sát đánh giá mức độ hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của UBND cấp xã thông qua chất lượng các
dịch vụ công được cung cấp.
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với
thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Các sáng kiến CCHC
đã và đang áp dụng tại đơn vị (nếu có).
- Công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Việc thực hiện công tác tuyên truyền
CCHC tại đơn vị.
- Việc tổ chức sơ kết, tổng kết công
tác CCHC hàng năm.
- Việc thực hiện công tác dân vận trong
hệ thống chính quyền.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Đánh giá chất lượng các văn bản quy
phạm pháp luật, các văn bản hành chính thông thường do địa phương ban hành.
- Việc rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật do địa phương ban hành; kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát.
- Tình hình triển khai thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương (mức độ đầy đủ,
kịp thời và đúng quy định).
2. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
- Việc ban hành và triển khai thực hiện
các kế hoạch liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC. Kết quả thực hiện.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Việc cập nhật, công khai TTHC.
- Trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan hành chính trong công tác cải cách TTHC.
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông:
+ Số TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa, số TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông, thuộc lĩnh vực nào (Cần
nêu cụ thể).
+ Diện tích, cơ sở vật chất, trang
thiết bị của Bộ phận một cửa.
+ Kết quả giải quyết TTHC tại đơn vị
(tính từ tháng 01/2019 đến thời điểm được kiểm tra).
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính Nhà nước
- Tình hình thực hiện Quyết định số
02/2011/QĐ-UBND ngày 17/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định số lượng,
chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp khu phố trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 20/7/2016; Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 và Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 về việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND.
- Tình hình triển khai thực hiện các
quy chế tại đơn vị (Quy chế làm việc, Quy chế văn hóa công sở, Quy chế dân chủ,...).
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức
- Việc thực hiện cải cách chế độ công
vụ, công chức tại đơn vị.
- Thực trạng về chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức tại đơn vị.
- Kết quả đánh giá cán bộ, công chức.
- Việc thực hiện Chỉ thị số
05/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao hiệu quả sử dụng thời
giờ làm việc của CBCCVC nhà nước; Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về ban hành Quy tắc ứng xử của CBCCVC làm việc trong bộ máy chính quyền
địa phương; Chỉ thị số 02/CT-UBND tỉnh ngày 05/3/2019 về việc nâng cao hiệu quả
sử dụng thời giờ làm việc, không uống rượu, bia trong giờ làm việc đối với cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
5. Cải
cách tài chính công
Kết quả sử dụng ngân sách; việc khai
thác các nguồn thu trên địa bàn (nếu có). Việc quản lý, sử dụng tài sản công,
công khai chi tiêu nội bộ theo định kỳ.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị.
- Tình hình triển khai áp dụng ISO tại
đơn vị.
- Về cơ sở vật
chất, trang thiết bị được trang bị tại cơ quan, đơn vị.
II. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Những ưu điểm.
2. Những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện cải cách hành chính.
III. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG THỜI GIAN TỚI
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT (nếu có)
Lưu ý: Trong quá trình làm việc, để làm
rõ hơn về một nội dung nào đó liên quan đến công tác CCHC, các thành viên của
đoàn kiểm tra có thể yêu cầu đơn vị được kiểm tra cung cấp thêm, thông tin có liên quan.