ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2391/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 10 tháng 4 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
03/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2017; Quyết
định số 985/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 4131/QĐ-UBND
ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Quảng Ninh năm 2017, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính tại các Trung tâm Hành chính công như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích.
Triển khai có hiệu quả Mục 10, Phần
II, Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 3/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về
phương hướng, nhiệm vụ năm 2017: “Hết năm 2017, thực hiện tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt tại chỗ 100% TTHC tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh, Trung tâm Hành
chính công cấp huyện và liên thông tới 186 xã, phường thị trấn”.
2. Yêu cầu.
- Cụ thể hóa mục tiêu của Nghị quyết
số 06-NQ/TU ngày 3/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phương hướng, nhiệm
vụ năm 2017 là trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương phải
triển khai thực hiện với yêu cầu phải xác định rõ lộ trình thời gian thực hiện,
số lượng các thủ tục hành chính đưa vào giải quyết tại các Trung tâm Hành chính
công (HCC) cấp tỉnh, cấp huyện trong năm 2017.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thường xuyên rà soát từng thủ tục hành
chính (TTHC) theo Quyết định công bố của cấp có thẩm quyền để đưa vào giải quyết
tại Trung tâm HCC cấp tỉnh, cấp huyện và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại của UBND cấp xã. Phân loại thủ tục hành chính để thực hiện tiếp nhận,
thẩm định, phê duyệt trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công các cấp.
- Tăng cường đề xuất phân cấp, ủy quyền
phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các cơ quan cấp trên, thực
hiện phân cấp ủy quyền tối đa cho cấp dưới phê duyệt thủ tục hành chính tại
Trung tâm HCC các cấp đảm bảo giải quyết nhanh, thuận tiện, giảm thời gian tối
đa cho cá nhân và tổ chức.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng
và phê duyệt quy trình, trình tự giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng
yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 để tin học hóa việc
giải quyết các thủ tục hành chính, thống nhất trong toàn tỉnh. Thực hiện việc
luân chuyển, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng của Chính quyền điện tử, chủ động
giải quyết TTHC theo hướng linh hoạt và phù hợp quy định và sát thực tiễn, hiệu
quả, công khai, minh bạch.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.
1. Rà soát tiếp tục đưa các TTHC
giải quyết tại Trung tâm HCC các cấp.
1.1. Cấp tỉnh: Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tiếp tục đưa TTHC vào thực hiện giải quyết tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh. Đến 30/4/2017 cấp tỉnh là 1.118/1.209 đạt 92,4%, trong đó có
678/1.118 TTHC (60,6%) đủ điều kiện thực hiện thẩm định tại Trung tâm và phê
duyệt tại Trung tâm (số lượng của từng đơn vị tại Phụ lục 1 đính kèm Kế hoạch).
1.2. Cấp huyện: Các địa phương đưa
256/256 TTHC vào thực hiện giải quyết tại Trung tâm HCC, đạt 100%, trong đó thực
hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt 256/256 (100%) tại Trung tâm HCC (số lượng
của từng đơn vị tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch).
Trong quá trình thực hiện các đơn vị
tiếp tục phân loại TTHC theo tiêu chí: TTHC được tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt,
trả kết quả tại Trung tâm; TTHC tiếp nhận, thẩm định nhưng không phê duyệt tại
Trung tâm; TTHC tiếp nhận, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm theo hướng tăng
số lượng TTHC được tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm.
Thời gian thực hiện:
- Cấp tỉnh hoàn thành trước ngày
30/4/2017;
- Cấp huyện hoàn thành trước ngày
30/6/2017.
2. Phân cấp, ủy quyền giải quyết
các TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh và Trung tâm HCC cấp huyện.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa
phương đề xuất UBND tỉnh phân cấp tối đa và ủy quyền phê duyệt các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền cho cấp dưới phê duyệt TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh và
Trung tâm HCC cấp huyện để tăng số lượng TTHC phê duyệt tại Trung tâm.
Giao Sở Tư pháp thẩm định các TTHC, từng
TTHC trong việc phân cấp, ủy quyền phê duyệt TTHC đảm bảo đúng với quy định của
pháp luật và phù hợp với thực tiễn; các sở, ngành, địa phương phải cung cấp căn
cứ pháp lý, đồng thời phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thẩm định các đề xuất
về phân cấp và ủy quyền của đơn vị và lĩnh vực, ngành thuộc phạm vi chức năng
quản lý.
Thời gian thực hiện:
- Cấp tỉnh hoàn thành trước ngày
30/4/2017;
- Cấp huyện hoàn thành trước ngày
30/6/2017.
3. Xây dựng quy trình theo tiêu
chuẩn ISO.
Các sở, ban, ngành, địa phương rà
soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng, phê duyệt quy trình, trình tự giải quyết
thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008 để tin học hóa việc giải quyết các TTHC thống nhất trong toàn tỉnh,
phấn đấu 100% hồ sơ, văn bản được xử lý trên môi trường mạng (trừ các văn bản mật,
sơ đồ, bản vẽ hoặc báo cáo). Lãnh đạo sở, ban, ngành, UBND các địa phương phải
chỉ đạo và thực hiện việc xử lý, phê duyệt hồ sơ, văn bản trên môi trường mạng.
Thời gian thực hiện:
- Cấp tỉnh hoàn thành trước ngày
30/6/2017;
- Cấp huyện hoàn thành trước ngày
30/9/2017.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu, tích hợp
dữ liệu, sử dụng cơ sở dữ liệu.
Các sở, ban, ngành, địa phương triển
khai đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, tích hợp cơ sở dữ liệu đảm bảo
tính khoa học, tiên tiến nhưng phải sát với thực tiễn và phải thường xuyên rà
soát, điều chỉnh, bổ sung cơ sở dữ liệu để tăng cường sử dụng có hiệu quả các
cơ sở dữ liệu trong giải quyết các TTHC. Sử dụng có hiệu quả phần mềm giải quyết
hồ sơ, TTHC liên thông giữa các ngành, các cấp chính quyền, ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm HCC các cấp.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2017 và những năm tiếp theo.
5. Về hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện TTHC.
Các sở, ban, ngành, địa phương có
trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, địa phương việc giải quyết các TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý chuyên ngành, đảm bảo đúng quy định về TTHC. Tổ chức tự kiểm
tra việc thực hiện giải quyết TTHC của từng sở, ban, ngành và từng địa phương,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định và nội dung Kế hoạch.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp
với Sở Nội vụ và sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, hướng dẫn
các đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện; đồng thời kiểm tra đột xuất
việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2017.
6. Về bố trí cán bộ giải quyết
TTHC tại Trung tâm HCC.
Các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục
rà soát bố trí mỗi phòng, sở phải cử cán bộ có đủ năng lực, trình độ (từ Phó
trưởng phòng trở lên) đến làm việc tại Trung tâm HCC để trực tiếp thẩm định và
phê duyệt các TTHC đảm bảo yêu cầu. Thực hiện nghiêm túc việc ủy quyền phê duyệt
TTHC ngay tại Trung tâm HCC; nội dung này Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các địa phương phải thực hiện thường xuyên hàng năm để điều chuyển, bổ
sung cán bộ có năng lực giải quyết TTHC tại Trung tâm HCC các cấp phù hợp với
yêu cầu thực tiễn của công việc, nhiệm vụ được giao theo từng thời điểm.
7. Về phương pháp phê duyệt đối với
TTHC tại Trung tâm HCC.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa
phương phải phân công lãnh đạo cấp phó của mình bố trí thời gian hợp lý hàng
ngày đến Trung tâm HCC để trực tiếp phê duyệt các TTHC đã được thẩm định tại
Trung tâm nhưng không thể phân cấp, ủy quyền cho cán bộ thẩm định được, đảm bảo
phù hợp với thực tiễn của từng đơn vị, từng địa phương.
Thời gian thực hiện: Yêu cầu triển
khai thực hiện từ ngày 15/4/2017 và duy trì thường xuyên để đảm bảo thực hiện
phê duyệt TTHC tại các Trung tâm HCC theo đúng chỉ đạo của UBND tỉnh.
8. Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các địa phương.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai các nội dung trong
kế hoạch đảm bảo tiến độ theo yêu cầu. Báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ và tiến
độ kế hoạch về Văn phòng UBND tỉnh định kỳ thường xuyên vào ngày 20 hàng tháng
để tổng hợp báo cáo tại cuộc họp UBND tỉnh thường kỳ hàng tháng.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2017.
9. Xem xét xử lý trách nhiệm trong
việc thực hiện kế hoạch không đạt yêu cầu.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu
không triển khai thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung của kế hoạch đảm bảo tiến
độ và chất lượng yêu cầu.
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo
dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các sở, ngành, địa phương và xác định đây
là một trong những tiêu chí xét khen thưởng trong công tác thi đua - khen thưởng
hàng năm đối với các đơn vị, địa phương (bổ sung tiêu chí chấm điểm thi đua
hàng năm); đồng thời khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có sáng kiến hoặc
thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện.
Sở Nội vụ chủ trì thường xuyên, theo
dõi, kiểm tra trong quá trình thực hiện; đồng thời đề xuất xử lý nghiêm tổ chức,
cá nhân không thực hiện nghiêm túc hoặc có vi phạm và xử lý nghiêm trách nhiệm
của người đứng đầu có liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2017.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1 .Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện theo
đúng nội dung và mốc thời gian trong Kế hoạch này.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh và
Trung tâm Hành chính công cấp huyện:
- Chủ trì cùng các cơ quan liên quan
xây dựng quy trình giải quyết từng TTHC, tổng thể các TTHC theo chuẩn ISO
9001:2008, đồng thời tiếp nhận quy trình giải quyết các TTHC và công khai tại
Trung tâm HCC các cấp; đồng thời theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện của
các đơn vị tại Trung tâm HCC; hoàn thành trước ngày 30/5/2017.
- Trong tháng 4/2017 phải hoàn thành
vận hành Tổng đài hành chính công giải đáp cho công dân và doanh nghiệp về giải
quyết TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh và các địa phương.
- Trung tâm HCC tỉnh chủ trì cùng sở
Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn các Trung tâm HCC cấp huyện xây dựng quy trình
ISO 9001:2008 về các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
- Tiến hành thống kê xác định rõ những
TTHC thuộc từng lĩnh vực, hồ sơ giải quyết có tần suất giao dịch ít hoặc không
có phát sinh thực hiện đưa vào bố trí tại quầy tiếp nhận hồ sơ chung để thuận lợi,
hiệu quả, tránh lãng phí về diện tích sử dụng và nhân lực, thiết bị tại Trung
tâm HCC các cấp; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/4/2017.
3. Ban Quản lý dự án xây dựng chính
quyền điện tử tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã để
hướng dẫn, nâng cấp phần mềm giải quyết hồ sơ, TTHC liên thông giữa các ngành,
các cấp chính quyền, đảm bảo đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ
tục hành chính tại Trung tâm HCC các cấp trên môi trường mạng.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa
phương thường xuyên rà soát các TTHC đã phân cấp để đề xuất điều chỉnh bổ sung
các TTHC tiếp tục được phân cấp đảm bảo phù hợp, sát thực tiễn và gửi Sở Tư
pháp thẩm định đảm bảo phù hợp quy định của pháp luật; hoàn thành trước ngày
30/4/2017.
5. Sở Nội vụ chủ trì thanh tra, kiểm tra
thường xuyên, đột xuất việc thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này và đề xuất
xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân thực hiện không nghiêm túc hoặc vi phạm
trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi,
hướng dẫn, kiểm soát chất lượng việc xây dựng quy trình TTHC theo tiêu chuẩn
ISO 9001 : 2008 của từng đơn vị, địa phương; đồng thời thường xuyên kiểm tra việc
thực hiện để yêu cầu các đơn vị, địa phương điều chỉnh, bổ sung theo từng thời
kỳ đảm bảo sát yêu cầu thực tiễn.
7. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tổng hợp danh mục và số
lượng TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC các cấp để báo cáo, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký ban hành công khai danh mục các TTHC được thực hiện và
danh mục TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm HCC
các cấp và các TTHC không thực hiện giải quyết tại Trung tâm HCC các cấp.
- Chủ trì đôn đốc và tổng hợp kết quả
thực hiện kế hoạch báo cáo tại cuộc họp UBND tỉnh thường kỳ hàng tháng.
8. Trong quá trình thực hiện có sự
thay đổi về quy định và TTHC thì các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo, đề xuất
kịp thời chuyển về Văn phòng UBND tỉnh để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh cho
phù hợp.
Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương triển khai thực hiện
nghiêm túc và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả và tiến độ
thực hiện.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- V0, V1, V2, V3, V5;
- UBMTTQ tỉnh, các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KSTT2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH TRƯỚC 30/4/2017
(Kèm theo Kế hoạch số 2391/KH-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT
|
Đơn
vị (Sở/ ngành)
|
Tổng
số TTHC
|
TTHC
không đưa vào Trung tâm HCC
|
Tổng
số TTHC đưa vào Trung tâm HCC tỉnh đến trước 30/4/2017
|
Tổng
số TTHC tiếp nhận thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại TT HCC sau 30/4/2017
|
Tổng
số
|
Số
TTHC đã tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại TT HCC đến tháng
3/2017
|
Số
TTHC tiếp tục tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt trả kết quả tại TT HCC tỉnh đến
trước 30/4/2017
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
28
|
0
|
28
|
2
|
26
|
28
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
58
|
0
|
58
|
46
|
0
|
46
|
3
|
Sở Công Thương
|
119
|
0
|
119
|
99
|
0
|
99
|
4
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
86
|
5
|
81
|
41
|
0
|
41
|
5
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
42
|
0
|
42
|
42
|
0
|
42
|
6
|
Sở Tư pháp
|
125
|
28
|
97
|
76
|
0
|
76
|
7
|
Sở Giao thông vận tải
|
124
|
16
|
108
|
28
|
19
|
47
|
8
|
Sở Du lịch
|
18
|
0
|
18
|
16
|
0
|
16
|
9
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
76
|
0
|
76
|
8
|
4
|
12
|
10
|
Sở Ngoại vụ
|
7
|
0
|
7
|
0
|
1
|
1
|
11
|
Sở Tài chính
|
43
|
10
|
33
|
4
|
0
|
4
|
12
|
Sở Y tế
|
120
|
29
|
91
|
87
|
0
|
87
|
13
|
Sở LĐ-TB và Xã hội
|
70
|
3
|
67
|
0
|
10
|
10
|
14
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
93
|
0
|
93
|
49
|
19
|
68
|
15
|
Sở Nội vụ
|
45
|
0
|
45
|
2
|
15
|
17
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
83
|
0
|
83
|
50
|
0
|
50
|
17
|
Sở Xây dựng
|
21
|
0
|
21
|
8
|
3
|
11
|
18
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
47
|
0
|
47
|
18
|
3
|
21
|
19
|
Ban Xúc tiến, hỗ trợ & đầu tư
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Ban Dân tộc
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
Tổng
số
|
1209
|
91
|
1118
|
578
|
100
|
678
|
*Ghi chú: Cột 7 là số TTHC thực hiện
tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm HCC tăng sau khi
thực hiện các giải pháp.
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN,
THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG
CẤP HUYỆN TRƯỚC 30/6/2017
(Kèm theo Kế hoạch số 2391/KH-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT
|
Địa
phương
|
Tổng
số TTHC
|
TTHC
không đưa vào Trung tâm HCC cấp huyện
|
Tổng
số TTHC đưa vào Trung tâm HCC cấp huyện đến trước 30/6/2017
|
Tổng
số TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm HCC sau
30/6/2017
|
Tổng
số
|
Số
TTHC đã tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại TT HCC cấp huyện đến
tháng 3/2017
|
TTHC
tiếp tục tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt trả kết quả tại TT HCC cấp huyện đến
trước 30/6/2017
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Thành phố Hạ Long
|
256
|
5
|
250
|
165
|
85
|
250
|
2
|
Thành phố Uông Bí
|
256
|
0
|
256
|
180
|
76
|
256
|
3
|
Thành phố Cẩm Phả
|
256
|
0
|
256
|
180
|
76
|
256
|
4
|
Thành phố Móng Cái
|
256
|
0
|
256
|
104
|
152
|
256
|
5
|
Thị xã Quảng Yên
|
256
|
0
|
256
|
110
|
146
|
256
|
6
|
Thị xã Đông Triều
|
256
|
1
|
255
|
240
|
15
|
255
|
7
|
Huyện Tiên Yên
|
256
|
0
|
256
|
252
|
4
|
256
|
8
|
Huyện Vân Đồn
|
256
|
0
|
256
|
58
|
198
|
256
|
9
|
Huyện Bình Liêu
|
256
|
0
|
256
|
60
|
196
|
256
|
10
|
Huyện Cô Tô
|
256
|
0
|
256
|
87
|
169
|
256
|
11
|
Huyện Hoành Bồ
|
256
|
0
|
256
|
137
|
119
|
256
|
12
|
Huyện Hải Hà
|
256
|
0
|
256
|
50
|
206
|
256
|
13
|
Huyện Đầm Hà
|
256
|
0
|
256
|
135
|
121
|
256
|
14
|
Huyện Ba Chẽ
|
256
|
0
|
256
|
131
|
125
|
256
|
*Ghi chú:
- Cột 4 là số TTHC không đưa vào
Trung tâm HCC là thủ tục không phát sinh trên địa bàn do đặc thù của đơn vị
hành chính;
- Cột 7 là số TTHC thực hiện tiếp nhận,
thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm HCC tăng sau khi thực hiện các giải pháp.