|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 237/KH-UBND 2020 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
237/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 237/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 22 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Chương trình công tác năm
2021 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ về việc xây dựng, ban hành
Kế hoạch công tác cải cách hành chính hàng năm, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Yên
Bái ban hành Kế hoạch triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021
trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả
06 lĩnh vực của công tác cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành
chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, công khai, minh bạch, phục vụ nhân dân.
Tập trung cải cách tổ chức bộ máy, cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh, gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu
hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng
dịch vụ công. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, giảm
phiền hà, thời gian, chi phí của người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ
tục hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Duy trì và nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX), phấn đấu tăng từ 02 bậc trở lên so với năm
2020; nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS), phấn đấu đạt trên 90%; Chỉ số quản trị và
hành chính công cấp tỉnh (PAPI) phấn đấu có 50% các Chỉ số thành phần được đánh
giá từ trung bình cao trở lên; phấn đấu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(CPI) tăng từ 02 đến 04 bậc so với năm 2020.
2. Yêu cầu
- Người đứng đầu các sở, ban, ngành,
địa phương tiếp tục xác định công tác CCHC là một trong những nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu, được quan tâm, chỉ đạo thường xuyên,
liên tục. Các nội dung CCHC phải được triển khai đồng bộ, có trọng tâm, trọng
điểm; xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp và biện pháp tổ chức thực hiện, đảm
bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng đề ra trên tinh thần thiết thực, tiết
kiệm, hiệu quả.
- Lấy sự hài lòng của người dân, tổ
chức là thước đo đánh giá hiệu quả, chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước các cấp; kết quả thực hiện nhiệm vụ CCCH là tiêu chí đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu.
- Nâng cao hơn nữa nhận thức của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh về công tác
CCHC, thường xuyên có sự đổi mới trong tư duy và hành động; đẩy mạnh triển khai
các mô hình, giải pháp mới, sáng tạo trong triển khai thực hiện nhiệm vụ về
công tác CCHC.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành
a) Ban hành Kế hoạch triển khai công
tác CCHC; Kế hoạch tuyên truyền về CCHC; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC nhà nước
trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2021.
b) Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở Chương
trình tổng thể CCHC của Chính phủ và định hướng, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ
biến các chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước, kết quả thực hiện công
tác CCHC của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức và nhân dân về tầm quan trọng của công CCHC.
d) Công khai các quy định, quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức để người dân tham gia giám sát quá trình thực
thi nhiệm vụ. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm những sai phạm của tổ
chức, cá nhân có hành vi gây khó khăn, nhũng nhiễu, phiền hà cho người dân,
doanh nghiệp trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục
hành chính (TTHC).
đ) Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh năm 2020; Chấm điểm, đánh giá
và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố năm 2020.
e) Ban hành Kế hoạch khắc phục những
tồn tại hạn chế và các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI; Chỉ số
SIPAS và Chỉ số PCI của tỉnh năm 2021.
e) Ban hành Kế hoạch bồi dưỡng, nâng
chất lượng đội ngũ công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tham mưu công tác
CCHC; đội ngũ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả
các sở, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Phục
vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã.
2. Cải cách thể
chế
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL) thuộc thẩm quyền đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo đúng trình tự, thủ tục
của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
b) Ban hành Kế hoạch kiểm tra và tự
kiểm tra văn bản theo thẩm quyền. Thực hiện đầy đủ quy
trình, thủ tục kiểm tra; tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề
nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
c) Rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND
các cấp ban hành; kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung mâu thuẫn,
chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên và tình
hình thực tiễn của địa phương nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện,
thống nhất, đồng bộ.
d) Ban hành và tổ chức thực hiện Kế
hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021.
đ) Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn
bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nhằm bảo đảm tính công
khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức
tiếp cận, thực hiện các văn bản QPPL.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
a) Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC
và Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
b) Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn
phù hợp, gây vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp. Ban hành quy trình nội bộ,
quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC.
c) Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản
đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa
các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). Phấn đấu tỷ lệ trao đổi
văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều
hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; kiểm tra công tác
chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
đ) Công bố đầy đủ, kịp thời danh mục
TTHC hoặc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ. Công khai các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Tổ chức
thực hiện có hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
e) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Phục vụ hành chính
công cấp huyện, cấp xã; rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các TTHC để tạo
thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
a) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy
theo tinh thần Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
b) Ban hành văn bản QPPL quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh.
c) Thực hiện giao chỉ tiêu biên chế
năm 2021.
d) Thực hiện tuyển dụng công chức,
viên chức năm 2021 của tỉnh.
đ) Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ
tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; xây dựng Kế hoạch
biên chế năm 2022.
e) Kiểm tra tình hình, kết quả thực
hiện về tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tổ chức tuyển dụng công chức, viên
chức theo kế hoạch.
b) Tổ chức thi nâng ngạch công chức từ
ngạch nhân viên, cán sự lên ngạch chuyên viên và tương đương; từ ngạch chuyên
viên lên ngạch chuyên viên chính.
c) Xét hoặc tổ chức thi thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Quyết định cho nghỉ thôi việc theo
Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng
đối với các trường hợp mới phát sinh trong năm.
đ) Quyết định số lượng tinh giản biên
chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
e) Ban hành Nghị quyết chính sách
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025.
6. Cải cách tài
chính công
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
b) Tiếp tục thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân
loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ tài chính, trên cơ sở đó
chuyển sang tự chủ toàn bộ về tài chính đối với các đơn vị
sự nghiệp có đủ điều kiện; đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công. Hoàn thành cơ bản
việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện
thành công ty cổ phần, hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối
với một số lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục nghề nghiệp.
d) Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
đ) Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
e) Thực hiện quản lý tài sản công
theo quy định của Luật Quản lý tài sản công năm 2017 và Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Hiện đại hóa
hành chính nhà nước
a) Tiếp tục xây dựng, phát triển các
hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử gắn với xây dựng Đô thị thông minh trên
cơ sở tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh và Khung tham chiếu ICT phát
triển đô thị thông minh đã được phê duyệt, cập nhật, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của Chính phủ điện tử.
b) Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin
giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng
dịch vụ công quốc gia.
c) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu quả;
phấn đấu đạt 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền
điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các
hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu
90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
d) Triển khai hiệu quả Quyết định
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Phấn
đấu đạt đủ điểm chuẩn xác định Chỉ số CCHC tỉnh Yên Bái về nội dung tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích. Tiếp tục cải thiện cách thức thực hiện, đổi mới phương thức phục vụ của cơ
quan hành chính Nhà nước trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân; tiết kiệm chi phí thời gian và tạo điều
kiện cho tổ chức cá nhân trong quá trình thực hiện các TTHC theo quy định.
đ) Tiếp tục duy trì, cải tiến việc áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
(Nội dung các nhiệm vụ, kết quả, sản
phẩm của Kế hoạch có trong Phụ lục chi tiết ban hành kèm theo Kế hoạch này).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển
khai công tác CCHC nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ngân sách địa
phương bố trí trong dự toán Ngân sách năm nhà nước 2021 theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
a) Tổ chức thực hiện nội dung, nhiệm vụ
công tác CCHC theo Kế hoạch này; đồng thời, xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2021 của
cơ quan, đơn vị, địa phương, nội dung Kế hoạch phải xác định rõ kết quả, thời
gian hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể của tổ chức, cá nhân liên quan.
Thời gian hoàn thành: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ban
hành Kế hoạch xong trước ngày 15/01/2021; UBND các xã, phường, thị trấn ban
hành Kế hoạch xong trước ngày 30/01/2021.
b) Tổ chức phổ biến, quán triệt,
thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời đến cán bộ, công chức, viên chức và
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn về công tác CCHC, đặc biệt là cải cách
TTHC và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
c) Kịp thời tổng hợp, báo cáo định kỳ
hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm
vụ công tác CCHC theo quy định.
2. Phân công thực
hiện một số nội dung, nhiệm vụ cụ thể
Ngoài việc triển khai thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Sở Nội vụ:
- Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ
đạo CCHC tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá việc triển khai Kế hoạch CCHC năm
2021 của tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Yên
Bái, giai đoạn 2021-2030 theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ và phù hợp với tình
hình, điều kiện thực tế của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tổng hợp, thu thập tài liệu kiểm chứng; tổ chức tự đánh giá, chấm
điểm, xác định chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, trình Bộ Nội vụ thẩm định theo đúng thời gian quy định; thực hiện chấm điểm
Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện công
tác chỉ đạo, điều hành lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; lĩnh vực nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Cung cấp thông tin về tình hình, kết
quả thực hiện công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời phối hợp với
Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ
chức tuyên truyền sâu rộng về kết quả thực hiện công tác CCHC nhà nước.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
các giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm
2021; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch
này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
- Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và các đơn vị trực thuộc phối hợp với cơ quan liên quan triển
khai thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách TTHC.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện hiệu quả Kế
hoạch này.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thể chế.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo, định hướng Báo Yên Bái,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện tổ chức thông tin, tuyên truyền
bằng các hình thức phù hợp để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp,
các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp về ý nghĩa,
vai trò và tầm quan trọng của công tác CCHC trong giai đoạn hiện nay.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của ngành.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện ứng dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất, giúp
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) và các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh.
g) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ CCHC trong lĩnh vực
cải cách tài chính công.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
h) Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy
mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch triển khai
công tác CCHC nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công
tác CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ
đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề
xuất với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Báo Yên Bái, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên: NC-PC;
- Lưu: VT, TCD.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Lĩnh
vực
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Hoạt
động/Sản phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2020
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2020
|
3. Tổ chức triển khai, thực hiện tự
đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh (PAR INDEX) năm 2020.
|
Báo
cáo tự đánh giá, chấm điểm
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Quý I/2021
|
4. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để
xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2020 của cấp sở, cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Yên Bái.
|
Quyết
định của UBND tỉnh về công nhận kết quả
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Quý I/2021
|
5. Ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước,
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Quý I/2021
|
6. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC nhà nước tỉnh Yên Bái.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Quý I/2021
|
7. Triển khai các giải pháp nâng
cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI; Chỉ số SIPAS của tỉnh năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Quý II/2021
|
8. Ban hành Kế hoạch triển khai xác
định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Quý II/2021
|
9. Phối hợp Bộ Nội vụ, tổ chức, triển
khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) năm 2021.
|
Văn
bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ.
|
-
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện;
- Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Bưu điện tỉnh Yên Bái.
|
Quý III/2021
|
10. Triển khai các giải pháp nâng
cao Chỉ số PCI.
|
Văn
bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Sở Nội vụ tổng hợp.
|
Năm
2021
|
11. Tổ chức bồi dưỡng cho công chức
trực tiếp tham mưu thực hiện công tác CCHC tại các sở, ngành và cấp huyện.
|
Kế
hoạch, quyết định mở lớp bồi dưỡng.
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan.
|
Quý
III/2021
|
12. Kiểm tra công tác CCHC.
|
- Kế
hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh.
- Kiểm
tra đột xuất theo Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh;
Quyết định số 43/QĐ-SNV ngày 29/3/2018 của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ.
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Quý
III, IV/2021
|
13. Tổ chức, triển khai xác định Chỉ
số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2021
|
14. Thực hiện chế độ báo cáo.
|
Báo
cáo theo định kỳ của các cơ quan, đơn vị, theo Văn bản hướng dẫn số
531/SNV-CCHC ngày 19/7/2016 của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan đơn vị Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh.
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
II. Cải cách thể chế
|
1. Lập đề nghị xây dựng văn bản
QPPL
|
Văn
bản giao nhiệm vụ chuẩn bị hồ sơ dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh; dự thảo
Quyết định là văn bản QPPL của UBND tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
2. Thẩm định các dự thảo văn bản
QPPL trình HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
Báo
cáo thẩm định dự thảo VBQPPL
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
3. Tham gia ý kiến dự thảo văn bản
QPPL của Trung ương và địa phương
|
Văn
bản tham gia ý kiến
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
4. Ban hành Kế hoạch về công tác kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Tháng
01/2021
|
5. Tự kiểm tra các văn bản QPPL do
UBND tỉnh ban hành; kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND cấp huyện
ban hành; đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu
hiệu trái pháp luật.
|
-
Thông báo kết luận kiểm tra (đối với kiểm tra văn bản theo thẩm quyền);
-
Công văn đề nghị xử lý (nếu có);
-
Văn bản tự xử lý của cơ quan được kiểm tra (nếu có)
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
6. Thực hiện rà soát thường xuyên
và rà soát theo chuyên đề các văn bản QPPL thuộc trách nhiệm rà soát của UBND
tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và công bố kịp thời
danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định.
|
-
Báo cáo KQ rà soát;
-
Văn bản đề nghị của cơ quan có trách nhiệm rà soát về việc sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ văn bản (nếu có);
-
Quyết định về việc công bố VB hết hiệu lực, ngưng hiệu lực.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
7. Tổ chức thực hiện công tác theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
- Kế
hoạch của UBND tỉnh về công tác TDTHPL
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Tháng
01/2021
|
-
Triển khai thực hiện các hoạt động theo dõi (thu thập thông tin; kiểm tra; điều
tra, khảo sát; xử lý kết quả theo dõi)
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Năm
2021
|
-
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả TDTHPL.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Tháng
12/2021
|
8. Đăng tải kịp thời, đầy đủ các
văn bản QPPL do HĐND và UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp
luật và Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Văn
bản được cập nhật trên trang web Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và các ngành chức năng có liên quan
|
Năm
2021
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế
hoạch kiểm soát TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trước
ngày 05/01/2021
|
2. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế
hoạch rà soát đánh giá TTHC.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trước
ngày 05/01/2021
|
3. Tham gia ý kiến vào dự thảo văn
bản QPPL có quy định TTHC.
|
Văn
bản tham gia ý kiến.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
4. Công bố TTHC và Danh mục TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
Các
Quyết định công bố
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
5. Nhập, đăng tải công khai các
TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Các
TTHC được đăng tải
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
6. Niêm yết công khai các TTHC trực
tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
|
Các
TTHC được niêm yết công khai.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
7. Tạo đường link để kết nối, tích
hợp các TTHC trên Cổng dịch vụ công về niêm yết tại Cổng
thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
|
Các
TTHC được niêm yết công khai
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
8. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc rà soát, đánh giá TTHC; tổng hợp, kiểm
soát chất lượng, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC gửi Văn phòng Chính phủ
và Bộ, ngành có liên quan.
|
Quyết
định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
9. Tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ
công tác kiểm soát TTHC.
|
Tổ
chức các lớp tập huấn.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý
III/2021
|
10. Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định TTHC.
|
Văn
bản tiếp nhận, văn bản xử lý (nếu có)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
11. Kiểm tra, đánh giá việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Báo
cáo kiểm tra
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
III, Quý IV/2021.
|
12. Tổng hợp báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC hàng quý và Báo cáo năm theo quy định.
|
Báo
cáo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trước
ngày 22 của tháng cuối quý
|
13. Thực hiện một số nhiệm vụ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Văn
bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
14. Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản
đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa
các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật).
|
Tỷ lệ
trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công
văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
15. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp theo
hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí...)
|
Đảm
bảo tỷ lệ % số lượng TTHC hoặc hồ sơ TTHC phát sinh theo quy định của Chính
phủ, Bộ, ngành Trung ương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
1. Về tổ chức
bộ máy:
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của
Chính phủ;
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức
lại các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
không đáp ứng các tiêu chí thành lập theo Nghị định của Chính phủ;
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định
của Chính phủ;
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức
lại các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở,
ban, ngành.
|
Các
văn bản chỉ đạo, điều hành; Hướng dẫn; Tờ trình; Quyết định, Đề án, phương án
và Báo cáo của UBND tỉnh, Sở Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ.
|
-
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
-
Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Năm
2021
|
2. Về quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức:
- Tiếp tục ban hành văn bản QPPL
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban,
ngành.
- Tiếp tục ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức hành chính thuộc
các sở, ban, ngành.
- Tiếp tục ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
3. Về biên chế:
- Giao chỉ tiêu biên chế năm 2021.
- Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu
tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Rà soát, đánh giá, xem xét giao
chỉ tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch biên chế năm
2022.
|
Tờ
trình, Hướng dẫn, Thông báo giao chi tiêu biên chế năm 2021, Nghị quyết của
HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2021
|
4. Kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa
phương về tình hình thực hiện: Tổ chức bộ máy; Biên chế.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Năm
2021
|
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
|
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển
dụng công chức.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển
dụng viên chức.
|
Các văn
bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
3. Xây dựng kế hoạch tổ chức thi
nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên, cán sự lên ngạch chuyên viên và
tương đương; từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
4. Xây dựng kế hoạch xét hoặc thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
5. Thẩm định hồ sơ đối tượng nghỉ
thôi việc theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của HĐND tỉnh Yên
Bái về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc
theo nguyện vọng.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
6. Thẩm định hồ sơ đối tượng tinh
giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
7. Xây dựng Nghị quyết chính sách
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
VI. Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Năm
2021.
|
2. Tiếp tục thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh.
|
Sở
Tài chính.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2021.
|
3. Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân
loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ tài chính, trên cơ sở
đó chuyển sang tự chủ toàn bộ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ
điều kiện; đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công. Hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty
cổ phần, hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối với một số
lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục nghề nghiệp.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
4. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
|
Báo
cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
5. Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
|
Báo
cáo việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
6. Thực hiện quản lý tài sản công
theo quy định của Luật Quản lý tài sản công năm 2017 và Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
|
Báo
cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
VII. Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Thực hiện Kế hoạch số
121/KH-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
2. Tổ chức triển khai, duy trì và cập
nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
|
Năm
2021
|
3. Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết
theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở
lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Năm
2021
|
4. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
sâu rộng Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích đến mọi người dân và các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Năm
2021
|
5. Tham mưu UBND tỉnh rà soát công
bố danh mục các TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC
qua dịch vụ BCCI.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Năm
2021
|
6. Tham mưu đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý điều hành các cấp và thực hiện việc kết nối mạng
thông tin liên lạc với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI để phối hợp trong
việc tiếp nhận, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Năm
2021
|
7. Phối hợp các các sở, ngành, địa
phương tiếp tục tổ chức tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng tiếp nhận hồ
sơ, thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cho nhân viên bưu chính thuộc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Năm
2021
|
8. Chỉ đạo Bưu điện tỉnh tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển
trả kết quả trên địa bàn tỉnh theo quy định; xây dựng kế
hoạch, chỉ tiêu của đơn vị theo từng quý, tháng nhằm tăng sản lượng dịch vụ
bưu chính về việc sơ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích đảm bảo đủ điều kiện, số liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm
xác định chỉ số CCHC năm 2021.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Năm
2021
|
9. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
xây dựng, duy trì và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001
|
217
cơ quan HCNN thực hiện việc áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 theo quy định
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan HCNN
|
Tháng
3 - đến tháng 11/2021
|
10. Nâng cấp, sửa chữa phần mềm quản
lý trực tuyến iso.yenbai.gov.vn
|
217
cơ quan đăng tải được tài liệu trên phần mềm quản lý iso.yenbai.gov.vn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Đơn
vị tư vấn
|
Tháng
5/2021
|
11. Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn
về xây dựng, duy trì và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001
|
Cán bộ,
công chức của các cơ quan HNNN được tham gia các khóa đào tạo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Đơn
vị tư vấn
|
Tháng
7/2021
|
12. Chuẩn bị các tài liệu kiểm chứng
chấm điểm chỉ số CCHC liên quan đến việc xây dựng, áp dụng duy trì HTQLCL
theo TCVN ISO 9001./.
|
Báo
cáo và các quyết định công bố HTQLCL phù hợp với TCVN ISO 9001
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan HCNN
|
Tháng
12/2021
|
Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2020 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 237/KH-UBND ngày 22/12/2020 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1.174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|