ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2337/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 13
tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC TỔNG KẾT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM CHUYỂN GIAO MỘT SỐ
NHIỆM VỤ, DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ĐỂ BƯU ĐIỆN THỰC HIỆN
Ngày 21 tháng 02 năm 2020, UBND
tỉnh ban hành Quyết định số 70/QĐ-UBND về ban hành Đề án thí điểm chuyển giao một
số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh để Bưu điện thực hiện
(viết gọn là Đề án 70). Hơn 02 năm tổ chức thực hiện, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
tổng kết Đề án 70 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá khách quan tình hình
hoạt động, hiệu quả mang lại của Đề án 70 trên địa bàn tỉnh đối với tổ chức, cá
nhân và các cơ quan hành chính nhà nước.
- Nâng cao chất lượng phục vụ,
sự hài lòng và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục
hành chính.
- Đánh giá chất lượng và tiến độ
thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Từ tình hình thực tế thực hiện
Đề án 70, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá,
đề xuất việc tiếp tục thực hiện Đề án 70 hoặc dừng thực hiện Đề án 70.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tuân thủ các quy định
của pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương với người dân, doanh nghiệp, các Hội, Hiệp hội
trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch; phân công rõ trách nhiệm từng
cơ quan, đơn vị , địa phương tham gia Kế hoạch; bảo đảm đúng thời gian, chất lượng
và hiệu quả thực hiện.
- Các cơ quan, đơn vị và địa
phương phải đảm bảo tiến độ thực hiện các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Tổ chức
khảo sát tình hình thực tế triển khai thực hiện Đề án 70 tại một số đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh, từ đó đánh giá khách quan kết quả đạt được và những bất
cập, hạn chế của Đề án 70.
1.1. Khảo sát trực tiếp về tình
hình thực tế thực hiện Đề án 70 tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành
phố có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong
tháng 10, tháng 11 năm 2022.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết
quả khảo sát.
1.2. Khảo sát, lấy ý kiến của
người dân, doanh nghiệp , Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Hội
Nữ doanh nhân tỉnh, Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh, Hội Luật gia tỉnh Gia Lai về
tình hình thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
Trung tâm Phục vụ hành chính, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp
xã; báo cáo kết quả thực hiện (Chi tiết phương án khảo sát, lấy ý kiến; Mẫu
phiếu khảo sát, lấy ý kiến tại Phụ lục I, II kèm theo).
- Cơ quan chủ trì:
+ Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; 14 UBND cấp xã đã thực hiện Đề án 70 có trách nhiệm:
Lựa chọn đối tượng khảo sát, lấy ý kiến ngẫu nhiên; chọn thủ tục hành chính
phát sinh nhiều hồ sơ để tiến hành lấy ý kiến, đảm bảo thực hiện khách quan,
trung thực và chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát, lấy ý kiến trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh.
+ Ngoài thực hiện các nhiệm vụ
nêu trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Hội Nữ doanh nhân tỉnh, Hội Doanh
nghiệp trẻ tỉnh và Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn Hội Luật gia tỉnh
Gia Lai thực hiện điền phiếu khảo sát, tham gia ý kiến trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh (Trung tâm tin học).
- Thời gian thực hiện: Trong
tháng 10 năm 2022.
- Kết quả, sản phẩm:
+ Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn: Kết quả của việc lấy
ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương được hiển thị trên Google Forms.
+ Văn phòng UBND tỉnh: Tổng hợp,
phân tích dữ liệu khảo sát, ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên
Google Forms.
2. Báo cáo
tổng kết thực hiện Đề án 70 trên địa bàn tỉnh.
2.1. Báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện Đề án 70 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố (theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục III kèm theo).
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Gửi báo
cáo về UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 11 năm 2022.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo của
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; 14 UBND cấp xã đã
thực hiện Đề án 70.
2.2. Xây dựng dự thảo báo cáo tổng
kết kết quả thực hiện Đề án 70 của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
- Thời gian thực hiện: Trong
tháng 11 năm 2022.
- Kết quả, sản phẩm: Dự thảo
báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Đề án 70.
3. Hội nghị
trực tuyến cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã về tổng kết Đề án 70
- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Nội dung chuẩn bị:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính
công: Báo cáo kết quả triển khai Đề án 70; kinh phí thực hiện và tồn tại, hạn
chế thực hiện Đề án 70; cơ chế chính sách quy định Bộ phận một cửa.
+ Sở Tài chính: Báo cáo về kinh
phí thực hiện Đề án 70 của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và cơ chế tài chính quy
định thực hiện trong thời gian tiếp theo.
+ Sở Nội vụ: Báo cáo về kết quả
kiểm tra thực tế CCHC trong đó tập trung đến Đề án 70 tại cơ quan, đơn vị được
kiểm tra; các quy định của pháp luật về cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự tại Bộ
phận Một cửa các cấp.
+ Sở Thông tin và Truyền thông:
Báo cáo về công tác số hóa kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp;
Tình hình tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC mức độ 3, mức độ 4; việc
đồng bộ kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử với Cổng
Dịch công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ UBND thành phố Pleiku: Báo
cáo về tình hình tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC đối với lĩnh vực đất
đai, giao dịch bảo đảm tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của thành phố
Pleiku.
+ UBND huyện Chư Păh và một số
địa phương: Báo cáo về tình hình thực hiện Đề án 70 tại địa phương.
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Thông
tin và Truyền thông, UBND thành phố Pleiku, UBND huyện Chư Păh, Trung tâm Phục
vụ hành chính công gửi báo cáo tham luận về UBND tỉnh trước khi tổ chức Hội nghị
tổng kết (trước 05 ngày làm việc).
- Thời gian tổ chức Hội nghị tổng
kết Đề án 70: Trong tháng 12 năm 2022.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo tổng
kết Đề án 70.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ được giao; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch
này.
2. Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch; đảm bảo yêu cầu tiến độ thời gian thực
hiện theo Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan sử dụng kinh phí đã cấp trong dự toán đầu
năm để triển khai; UBND các huyện, thị xã, thành phố tự đảm bảo kinh phí để thực
hiện kế hoạch./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng HCQT);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Luật gia tỉnh Gia Lai;
- Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh;
- Hội Nữ doanh nhân tỉnh;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- UBND cấp xã t/hiện Đề án 70 (UBND cấp huyện chỉ đạo t/hiện);
- Trung tâm PVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT, LẤY Ý LIẾN NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2337/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của
UBND tỉnh)
I. Phương
án khảo sát, lấy ý kiến:
1. Thu thập
thông tin và thực hiện khảo sát, lấy ý kiến
- Việc khảo sát, lấy ý kiến được
tiến hành đến ngày 30 tháng 10 năm 2022 bằng phương thức thu thập thông tin
thông qua Phiếu khảo sát trực tuyến bằng ứng dụng Google Forms được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh (https://www.gialai.gov.vn).
- Văn phòng UBND tỉnh1 (Trung tâm tin học) hướng dẫn đường link và thao
tác thực hiện khảo sát, lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; 14 UBND cấp xã đã thực hiện Đề án 70 có trách nhiệm
lựa chọn đối tượng khảo sát, lấy ý kiến ngẫu nhiên; chọn thủ tục hành chính có
phát sinh nhiều hồ sơ để tiến hành lấy ý kiến, đảm bảo thực hiện khách quan,
trung thực và chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát, lấy ý kiến trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh.
2. Về phiếu
khảo sát, lấy ý kiến
- Số lượng mẫu phiếu khảo sát,
lấy ý kiến: Áp dụng 01 mẫu phiếu khảo sát, lấy ý kiến ban hành kèm theo Kế hoạch
này (Phụ lục II kèm theo).
- Số lượng Phiếu khảo sát, lấy
ý kiến cần thu thập: Tối thiểu 595 phiếu, phân bổ cụ thể như sau:
+ Các sở, ban, ngành tỉnh lựa
chọn thủ tục hành chính trên thực tế phát sinh nhiều hồ sơ để lấy ý kiến.
Riêng Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức lấy ý kiến người dân và doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính: “Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ)” do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện thực hiện.
+ UBND các huyện, thị xã, thành
phố; 14 UBND cấp xã đã thực hiện Đề án 70: Lấy ý kiến đối với những thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai phát sinh nhiều hồ sơ.
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Số lượng phiếu tối thiểu
|
Đối tượng trả lời phiếu
|
1. Cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Giao thông vận tải; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10 phiếu/đơn vị
|
Người dân, doanh nghiệp thực
hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cơ quan, đơn vị
|
Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở
Y tế; Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý Khu kinh tế
|
05 phiếu/đơn vị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tư
pháp
|
10 phiếu/đơn vị
|
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ
chức, hướng dẫn Hội Luật gia tỉnh Gia Lai thực hiện điền phiếu khảo sát, tham
gia ý kiến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
01 phiếu/đơn vị
|
Hội Luật gia tỉnh Gia Lai
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các Hội, Hiệp hội thực hiện điền phiếu khảo
sát, tham gia ý kiến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
01 phiếu/đơn vị
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
Hiệp hội Du lịch tỉnh, Hội Nữ doanh nhân tỉnh, Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh
|
3. Cấp huyện
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
20 phiếu/đơn vị
|
Người dân, doanh nghiệp thực
hiện thủ tục hành chính tại địa phương
|
4. Cấp xã
|
14 UBND cấp xã2 đã thực hiện Đề án 70
|
10 phiếu/đơn vị
|
Nội dung phiếu khảo sát, lấy ý
kiến của người dân, doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan:
STT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Số lượng câu hỏi
|
Mục đích hỏi
|
Tỷ lệ %/tổng số câu hỏi
|
I
|
Thái độ phục vụ
|
01 câu
|
Thu thập thông tin làm cơ sở
đánh giá thái độ phục vụ của Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
6,25%
|
II
|
Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện, cấp xã
|
01 câu
|
Thu thập thông tin làm cơ sở
đánh giá tình hình niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục
vụ hành chính, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
6,25%
|
III
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành
chính
|
07 câu
|
Thu thập thông tin làm cơ sở
đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính của nhân viên Bưu điện
có được đảm bảo, đúng quy định; trong quá trình tiếp nhận có yêu cầu thêm
thành phần hồ sơ; có hướng dẫn người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến,
lấy số thứ tự…
|
43,75%
|
IV
|
Về Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
02 câu
|
Thu thập thông tin làm cơ sở
đánh giá tình hình trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của nhân viên
Bưu điện; người dân, doanh nghiệp có được nhận kết quả trước hoặc đúng thời hạn
quy định.
|
12,50%
|
V
|
Về thu phí, lệ phí và các khoản
thu khác
|
04 câu
|
Thu thập thông tin làm cơ sở
đánh giá tình hình hướng dẫn thu phí, lệ phí của nhân viên Bưu điện; xác định
được người dân, doanh nghiệp có phải trả thêm một khoảng cước phí ngoài quy định
của pháp luật về thủ tục hành chính
|
25%
|
VI
|
Đánh giá chung
|
01 câu
|
Thu thập thông tin làm cơ sở
đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc tiếp nhận,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của nhân viên Bưu điện.
|
6,25%
|
Tổng cộng:
|
16 câu
|
|
100%
|
PHỤ LỤC II
PHIẾU KHẢO SÁT, LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP VÀ
CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2337/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của
UBND tỉnh)
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ VIỆC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CỦA NHÂN VIÊN BƯU ĐIỆN TẠI
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ
Kính
thưa Quý Ông/Bà
Để cải thiện, nâng cao chất lượng
phục vụ việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên
địa bàn tỉnh ngày một tốt hơn, chúng tôi rất cần những ý kiến đóng góp của Quý
ông/bà về việc thực hiện thủ thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp xã.
Quý ông/bà vui lòng đánh dấu (X)
vào những ô trống theo các nội dung dưới đây. Mọi thông tin cung cấp của Quý
ông/bà sẽ được hoàn toàn “Bảo Mật”.
THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: .......................................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................
Người dân
|
Đại diện tổ chức
|
|
|
Xin vui lòng cho biết Ông/Bà đã
liên hệ Trung tâm Phục vụ hành chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả cấp
huyện/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã để giải quyết công việc gì? (tên
thủ tục hành chính đã giải quyết) .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
I. THÁI ĐỘ PHỤC VỤ
Thái độ phục vụ, chất lượng
hướng dẫn của nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã?
|
□ Nhiệt tình, chu đáo, hướng
dẫn cụ thể
□ Không nhiệt tình, khó chịu,
hướng dẫn thành phần hồ sơ không cụ thể dẫn đến đi lại nhiều lần
□ Thái độ khác:
………………………………..
…………………………………………………..
………………………………………………….
|
II. VỀ NIÊM YẾT CÔNG KHAI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Mức độ công khai TTHC Trung
tâm Phục vụ hành chính công, Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp
xã.
|
□ Rõ ràng, đầy đủ
□ Công khai nhưng chưa đầy đủ
□ Không công khai
□ Ý kiến khác: …………………………………
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
|
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ
của nhân viên Bưu điện?
|
□ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
nhanh
□ Bình thường
□ Thời gian chờ đợi
|
2. Thời gian Quý ông/bà phải
chờ được tiếp nhận hồ sơ (sau khi lấy số thứ tự)
|
□ 15 phút
□ 30 phút
□ 01 giờ
|
3. Quý ông/bà lấy số thứ tự để
nộp hồ sơ thủ tục hành chính như thế nào?
|
□ Thuận tiện
□ Không thuận tiện, phải chờ
đợi lâu
|
4. Trong trường hợp Quý
ông/bà bị qua số thứ tự để nộp hồ sơ thì có được tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành
chính hay không?
|
□ Nhân viên Bưu điện vẫn tiếp
nhận hồ sơ.
□ Nhân viên Bưu điện không tiếp
nhận hồ sơ vì đã qua số thứ tự.
□ Nhân viên Bưu điện yêu cầu
bốc số thứ tự lại từ đầu.
|
5. Trường hợp hết thời gian
làm việc nhưng chưa tới lượt Quý ông/bà nộp hồ sơ theo số thứ tự thì nhân
viên Bưu điện hướng dẫn Quý ông/bà như thế nào?
|
□ Nhân viên Bưu điện hướng dẫn
hôm sau công dân bốc số thứ tự lại từ đầu.
□ Nhân viên Bưu điện hướng dẫn:
Số thứ tự vẫn giữ nguyên, nếu chưa tới lượt hôm nay thì hôm sau vẫn sẽ áp dụng
số cũ.
|
6. Trong quá trình thực hiện
thủ tục hành chính, Quý ông/bà có được nhân viên Bưu điện hướng dẫn, tuyên
truyền về nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
không?
|
□ Có hướng dẫn chi tiết, nhiệt
tình về nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
□ Không có hướng dẫn về nộp hồ
sơ dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
7. Ngoài thủ tục quy định có
yêu cầu thêm thủ tục, giấy tờ nào khác không?
|
□Có □Không
(Nếu có, xin ghi rõ giấy
tờ nhân viên Bưu điện yêu cầu thêm):
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
|
IV. VỀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của nhân viên Bưu điện tại Bộ phận Một cửa các cấp?
|
□ Trước hạn
□ Đúng hạn
□ Trễ hạn
|
* Trường hợp có kết quả giải
quyết trước hạn xin trả lời câu hỏi tiếp theo
|
Nhân viên Bưu điện có liên hệ
với Quý ông/bà để trả kết quả giải quyết trước hạn không?
|
□ Có
□ Không
|
* Trường hợp hồ sơ giải
quyết quá hạn, xin trả lời câu hỏi tiếp theo
|
Nhân viên Bưu điện có liên hệ
với Quý ông/bà để thông báo lý do vì sao hồ sơ giải quyết quá hạn so với Phiếu
Tiếp nhận và Trả kết quả, đồng thời hẹn lại ngày trả theo quy định.
|
□ Có
□ Không
|
2. Nhân viên Bưu điện có hướng
dẫn về lợi ích của việc sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để trả kết quả giải
quyết tại nhà cho Quý ông/bà không?
|
□ Hướng dẫn nhiệt tình, cụ thể
□ Có hướng dẫn nhưng chưa cụ
thể
□ Không hướng dẫn, tự động
thu phí tại trả kết quả tại nhà
|
VI. VỀ THU PHÍ, LỆ PHÍ, CÁC
KHOẢN THU KHÁC
1. Nhân viên Bưu điện có hướng
dẫn rõ các khoản tiền mà Quý ông/bà phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính
không?
|
□ Có
□ Không
|
2. Quý ông/bà có phải trả
thêm khoản phí nào khác ngoài mức phí đã quy định phải nộp không?
|
□ Không phải trả thêm khoản
phí, lệ phí nào khác ngoài quy định
□ Có trả thêm nhưng do tình
nguyện
□ Có trả thêm do Bưu điện gợi
ý hoặc ép buộc
□ Nhân viên Bưu điện thu bao
nhiêu tiền thì nộp bấy nhiêu
|
3. Nhân viên Bưu điện thu
phí/lệ phí có xuất hóa đơn (biên lai thu) gửi đến Quý ông/bà hay không?
|
□ Có
□ Không
|
4. Nhân viên Bưu điện có phổ
biến cước phí sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại nhà cho Quý ông/bà không?
|
□ Có phổ biến cước phí dịch vụ
Bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nhà.
□ Không phổ biến cước phí dịch
vụ Bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nhà
mà nhân viên Bưu điện tự động ghi thông tin của Quý ông/bà, thu cước phí sử dụng
dịch vụ Bưu chính công ích để nhận kết quả tại nhà.
|
VII. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Mức độ hài lòng của Quý
ông/bà đối với nhân viên Bưu điện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính?
|
□ Rất hài lòng
□ Hài lòng
□ Không hài lòng
|
VIII. KIẾN NGHỊ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn những
ý kiến đóng góp quý báu của Quý ông/bà.
PHỤ LỤC III
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 70
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2337/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của
UBND tỉnh)
I. Công tác chỉ đạo, triển
khai Đề án 70
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
khái quát tình hình triển khai thực hiện Đề án 70 (thời gian từ ngày chuyển
giao đến nay).
II. Tình hình thực hiện Đề
án 70
1. Việc chuyển giao các nhiệm
vụ theo Đề án 70
Các cơ quan, đơn vị khái quát
tình hình chuyển giao tại đơn vị, địa phương (các nhiệm vụ chuyển giao, thời
gian chuyển giao).
2. Cơ cấu tổ chức tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công báo cáo cơ cấu tổ chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- UBND cấp huyện báo cáo cơ cấu
tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã (nêu cụ thể việc
bố trí lãnh đạo, thành viên tham gia điều hành, quản lý Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp huyện, cấp xã).
3. Địa điểm làm việc, tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, số lượng nhân viên Bưu
điện thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương nêu địa điểm tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
khi thực hiện Đề án 70.
- Số lượng nhân viên Bưu điện
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Về công tác tập huấn, bồi
dưỡng cho nhân viên Bưu điện
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
nêu rõ công tác tập huấn, bồi dưỡng cho nhân viên Bưu điện (nếu có).
5. Việc tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương gửi số liệu báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp số liệu tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC, tổng số hồ sơ bị trễ hạn của các cơ quan, đơn vị,
địa phương của những đơn vị đã thực hiện chuyển giao sang Bưu điện (thời
gian chốt số liệu tính từ ngày thực hiện thí điểm chuyển giao sang Bưu điện đến
thời điểm báo cáo theo Kế hoạch của UBND tỉnh) theo Phụ lục kèm theo Đề
cương.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương báo cáo số lượng hồ sơ đang giải quyết quá hạn/quá hạn, làm rõ nguyên
nhân quá hạn đối với các trường hợp giải quyết TTHC, báo cáo tình hình thực hiện
xin lỗi tổ chức, cá nhân của cơ quan, đơn vị, địa phương, tình hình yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ khi chưa đủ điều kiện giải quyết.
6. Về kinh phí thực hiện Đề
án 70, thu phí/lệ phí
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện báo cáo kinh phí ngân sách thực hiện Đề án 70; số thu phí/lệ phí nộp
ngân sách nhà nước (riêng UBND cấp huyện báo cáo thêm kinh phí thực hiện, thu
phí/lệ phí của UBND cấp xã).
- Sở Tài chính thực hiện tổng hợp,
báo cáo kinh phí thực hiện Đề án 70, thu phí/lệ phí của các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã (đối với các đơn vị đã thực hiện chuyển giao).
(Các
phụ lục kèm theo)
II. Đánh giá chung
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, nguyên nhân khi
thực hiện Đề án 70
III. Đề xuất, kiến nghị
1 Đ/c Nguyễn Ngọc
Chính - Phó Giám đốc Trung tâm Tin Học, Văn phòng UBND tỉnh (số điện thoại:
0987.735.678).
2 (1) Thị trấn
Phú Hòa (huyện Chư Păh); (2) thị trấn Chư Prông (huyện Chư Prông); (3) thị trấn
Đak Pơ (huyện Đak Pơ); (4) thị trấn Phú Thiện (huyện Phú Thiện); (5) xã Ia Tô
(huyện Ia Grai); (6) thị trấn Chư Ty (huyện Đức Cơ); (7) xã Đăk Yă (huyện Mang
Yang); (8) xã Ia Hrú (huyện Chư Pưh); (9) xã Ia Rsươm và (10) thị trấn Phú Túc
(huyện Krông Pa); (11) xã Ia Blang (Chư Sê); (12) xã Ia Mrơn (huyện Ia Pa);
(13) phường Đoàn kết và phường Cheo Reo (TX. Ayun Pa).