Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế; Kế
hoạch số 34/KH-UBND ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện chính
sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ; Đề án tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2015 - 2021
của tỉnh Bình Định; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế
năm 2020, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Triển khai,
thực hiện tinh giản biên chế năm 2020 trong các cơ quan hành chính nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo Đề án tinh
giản biên chế của tỉnh giai đoạn 2015 - 2021 đã phê duyệt, gắn với việc sắp xếp,
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy, tinh giản biên chế và Đề án vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn
vị, địa phương.
2. Yêu cầu: Thực hiện
tinh giản biên chế phải đảm bảo nguyên tắc khách quan, ổn định tình hình, đúng
đối tượng, thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách theo quy định của Nhà nước,
không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến các văn bản của Trung ương, của tỉnh và Đề án tinh giản
biên chế của cơ quan, đơn vị, địa phương: Tiếp tục tuyên truyền
sâu rộng đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các văn bản
của Trung ương, của tỉnh: Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII; Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày
31/8/2018 của Chính phủ; Chỉ thị số 02/CT- TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng
Chính phủ, Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 02/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
tăng cường công tác quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức; Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện
chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ; Đề
án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức
đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thực hiện
rà soát chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc theo nguyên tắc một việc chỉ giao một
cơ quan, tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm; chuyển một số nhiệm vụ mà cơ quan
nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu
quả sang tổ chức ngoài nhà nước đảm nhận;
b) Tiếp tục rà soát, đổi mới, sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính và các tổ chức cấu thành,
thu gọn đầu mối, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực; xoá bỏ, giảm tối đa tổ chức
trung gian, giảm cấp phó, không thành lập tổ chức cấp phòng và tương đương khi
chưa đủ điều kiện, tiêu chí thành lập, đảm bảo tinh gọn bộ máy, hiệu lực, hiệu
quả, cải cách hành chính theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Kế hoạch số 26-KH/TU ngày 15/3/2018
của Tỉnh ủy và Quyết định số 2268/QĐ- UBND ngày 06/7/2018 của UBND tỉnh;
c) Tiếp tục thực hiện sắp xếp,
nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Kế hoạch số
35-KH/TU ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy và Quyết định số 2413/QĐ-UBND ngày
17/7/2018 của UBND tỉnh; thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp thành công
ty cổ phần theo đúng kế hoạch, lộ trình được phê duyệt; các đơn vị sự nghiệp
giáo dục và đào tạo thực hiện sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp, bảo đảm bố trí
đủ sĩ số học sinh trên lớp theo các cấp, bậc học theo quy định; đối với đơn vị
sự nghiệp y tế thực hiện sắp xếp theo Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị quyết số
20-NQ/TW và Nghị quyết số 21- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII, đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thực hiện xã
hội hóa trên một số lĩnh vực phù hợp với nhu cầu của nhân dân;
d) Tinh giản biên chế gắn với
cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức trên cơ sở Đề án vị trí việc làm; phê duyệt Đề án vị trí việc làm của
các đơn vị, địa phương và ban hành cụ thể quy định mô tả công việc và khung
năng lực của từng vị trí việc làm đảm bảo tiêu chuẩn trình độ chuyên môn và các
năng lực, kỹ năng cần thiết của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp phù hợp
với cơ cấu tổ chức bộ máy từng cơ quan, đơn vị; giảm chi thường xuyên và góp phần
cải cách chính sách tiền lương.
3. Chỉ tiêu
tinh giản biên chế năm 2020
a) Tinh giản biên chế công chức
năm 2020 là 49 người (trong đó: Cấp tỉnh giảm 31 người, cấp huyện giảm 18 người);
b) Tinh giản biên chế viên chức
năm 2020 là 682 người (trong đó: Cấp tỉnh giảm 652 người; cấp huyện giảm 30 người).
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế và đôn đốc,
theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch này; việc thực hiện chính
sách tinh giản biên chế ở các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện việc phân
loại, đánh giá và sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trình UBND tỉnh phê duyệt;
hướng dẫn, kiểm tra việc sắp xếp và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt của từng cơ quan, tổ chức;
c) Kịp thời báo cáo các vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện tinh giản biên chế của các cơ quan,
đơn vị, địa phương để UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, đảm bảo thực hiện đúng mục
đích, yêu cầu đã đề ra.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn, cấp phát, quản lý
và quyết toán nguồn kinh phí tinh giản biên chế theo đúng quy định;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và
các cơ quan liên quan xem xét, đề xuất UBND tỉnh danh mục các hoạt động có nguồn
thu trong đơn vị sự nghiệp công lập để làm cơ sở phân loại và chuyển đổi đơn vị
sự nghiệp sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa nhằm thay thế
nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng trả lương từ nguồn thu sự nghiệp.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm phối hợp với cấp ủy, tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị
- xã hội cùng cấp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức thuộc ngành, cấp mình quản lý và triển khai thực hiện
chính sách tinh giản biên chế theo đề án tinh giản biên chế được phê duyệt;
b) Rà soát, sắp xếp, đổi mới
căn bản, toàn diện và đồng bộ hệ thống tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị
lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; thực hiện việc bố trí, cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, theo ngạch, chức
danh nghề nghiệp và trình độ đào tạo phù hợp yêu cầu nhiệm vụ và các quy định
hiện hành của pháp luật;
c) Thực hiện nghiêm các quy định
của UBND tỉnh về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức, viên chức; chấn chỉnh tình trạng hợp đồng chuyên môn nghiệp vụ tại
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
và Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 6075/UBND-NC ngày 22/12/2015 về việc tăng
cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức;
Công văn số 1549/UBND- NC ngày 05/4/2017 về việc chấn chỉnh tình trạng hợp đồng
chuyên môn, nghiệp vụ tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; Chỉ thị số
01/CT-UBND ngày 02/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý
công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện
tinh giản biên chế đối với những cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành
nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định và những
người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức;
d) Tổng hợp và lập danh sách, hồ
sơ tinh giản biên chế; danh sách cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu đúng tuổi
hoặc thôi việc ngay báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đảm bảo thời gian xét duyệt
theo quy định.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ THỰC HIỆN TINH GIẢN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 23/3/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Ghi chú
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số lượng giảm
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số lượng giảm
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.279
|
2.230
|
-49
|
28.389
|
27.707
|
-682
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1.299
|
1.268
|
-31
|
10.387
|
9.087
|
-652
|
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
32
|
29
|
-3
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
55
|
55
|
|
15
|
15
|
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
70
|
69
|
-1
|
15
|
15
|
|
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
19
|
19
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
65
|
63
|
-2
|
|
|
|
|
7
|
Sở Tư pháp
|
29
|
28
|
-1
|
24
|
23
|
-1
|
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
42
|
41
|
-1
|
14
|
13
|
-1
|
|
9
|
Sở Công Thương
|
47
|
45
|
-2
|
18
|
16
|
-2
|
Giảm 02 biên chế sự nghiệp: Trung
tâm XTTM: 01; Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN: 01.
|
10
|
Sở Xây dựng
|
64
|
61
|
-3
|
8
|
8
|
|
Giảm 03 biên chế Thanh tra Sở
|
11
|
Sở Giao thông vận tải
|
58
|
57
|
-1
|
|
|
|
Giảm 01 biên chế Thanh tra Sở
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
40
|
40
|
|
49
|
47
|
-2
|
Giảm 02 biên chế sự nghiệp:
Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH và CN: 01; Trung tâm Phân tích và ĐLCL: 01.
|
13
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
357
|
347
|
-10
|
161
|
153
|
-8
|
- Giảm 10 biên chế công chức:
Văn phòng Sở và 05 Chi cục, mỗi đơn vị giảm 01; Chi cục Kiểm lâm: 04.
- Giảm 08 biên chế sự nghiệp:
Trung tâm Giống nông nghiệp: 02; Trung tâm KN và BQL Khu sinh thái Cồn Chim -
ĐTN: 03; Trạm thủy sản: 01, Trạm thực vật: 01; VP Điều phối XDNT mới: 01.
|
14
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
69
|
68
|
-1
|
183
|
175
|
-8
|
- Giảm 01 biên chế công chức
của Chi cục Quản lý đất đai
- Giảm 08 biên chế sự nghiệp:
Văn phòng Đăng ký đất đai: 06; Trung tâm Phát triển quỹ đất: 01; Trung tâm
Quan trắc TNMT: 01.
|
15
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
49
|
48
|
-1
|
111
|
108
|
-3
|
Giảm 03 biên chế sự nghiệp:
Cơ sở cai nghiện ma túy: 01; Trung tâm CTXH và BTXH: 01; Trung tâm Nuôi dưỡng
NTT Hoài Nhơn: 01.
|
16
|
Sở Y tế
|
69
|
67
|
-2
|
5.819
|
4.585
|
-586
|
- Giảm 02 biên chế công chức
của 02 Chi cục trực thuộc.
- Giảm biên chế sự nghiệp: Thực
hiện tự chủ chi thường xuyên và thực hiện sáp nhập các Trung tâm
|
17
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
33
|
33
|
|
252
|
244
|
-8
|
Giảm 08 biên chế sự nghiệp:
Thư viện tỉnh: 01; Bảo tàng tỉnh: 02; Nhà hát nghệ thuật truyền thống tỉnh:
04; Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh: 01.
|
18
|
Sở Du lịch
|
21
|
20
|
-1
|
11
|
10
|
-1
|
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
26
|
26
|
|
10
|
10
|
|
|
20
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
47
|
47
|
|
3.131
|
3.131
|
|
|
21
|
Thanh tra tỉnh
|
41
|
40
|
-1
|
|
|
|
|
22
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
49
|
48
|
-1
|
22
|
22
|
|
|
23
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
|
|
|
131
|
123
|
-8
|
|
24
|
Viện Nghiên cứu phát triển
KT-XH
|
|
|
|
21
|
20
|
-1
|
|
25
|
Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
|
|
|
|
24
|
24
|
|
|
26
|
Trường Cao đẳng Bình Định
|
|
|
|
251
|
237
|
-14
|
|
27
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
|
|
|
88
|
85
|
-3
|
|
28
|
Văn phòng Ban An toàn giao
thông
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
29
|
VP Điều phối về biến đổi khí
hậu
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
30
|
Ban Quản lý Quỹ KCBNN tỉnh
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
31
|
Quỹ Phát triển khoa học công
nghệ
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
32
|
Các Đơn vị sự nghiệp thuộc
các khối Đảng, Đoàn thể
|
|
|
|
13
|
7
|
-6
|
|
II
|
Cấp huyện
|
971
|
953
|
-18
|
17.980
|
17.950
|
-30
|
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
143
|
139
|
-4
|
2.531
|
2.525
|
-6
|
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
86
|
84
|
-2
|
1.936
|
1.934
|
-2
|
|
3
|
Huyện Tuy Phước
|
86
|
85
|
-1
|
2.033
|
2.031
|
-2
|
|
4
|
Huyện Phù Cát
|
82
|
81
|
-1
|
2.368
|
2.366
|
-2
|
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
83
|
82
|
-1
|
2.136
|
2.134
|
-2
|
|
6
|
Huyện Hoài Nhơn
|
91
|
89
|
-2
|
2.294
|
2.291
|
-3
|
|
7
|
Huyện Tây Sơn
|
82
|
80
|
-2
|
1.657
|
1.654
|
-3
|
|
8
|
Huyện Hoài Ân
|
83
|
82
|
-1
|
1.189
|
1.186
|
-3
|
|
9
|
Huyện Vân Canh
|
79
|
77
|
-2
|
541
|
539
|
-2
|
|
10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
78
|
77
|
-1
|
642
|
640
|
-2
|
|
11
|
Huyện An Lão
|
78
|
77
|
-1
|
653
|
650
|
-3
|
|
III
|
Biên chế chưa phân bổ để
thực hiện tinh giản biên chế năm 2021
|
9
|
9
|
|
22
|
670
|
|
|