ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 221/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 30
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TỈNH YÊN BÁI
THEO CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN CHƯA TUYỂN DỤNG ĐƯỢC CỦA NĂM 2023
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (gọi tắt là
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020
của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (gọi tắt là Thông tư số
6/2020/TT-BNV);
Căn cứ Kết luận số 558-KL/TU ngày 26/12/2022 của
Thường trực Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 449/TTr-SNV ngày 12/10/2023.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng
viên chức sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập tỉnh Yên Bái theo chỉ
tiêu xét tuyển chưa tuyển dụng được của năm 2023 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhằm bổ sung nguồn nhân lực có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm cho những đơn vị còn thiếu người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập so với biên chế được giao và để
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập.
2. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào chỉ
tiêu, số lượng người làm việc được giao, vị trí việc làm, nhu cầu tuyển dụng của
các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập.
3. Người được tuyển dụng phải có trình độ chuyên
môn, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm; có phẩm chất đạo đức tốt; am hiểu
chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực được tuyển dụng, có khả
năng đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao; có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để được
tuyển dụng vào viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
II. CHỈ TIÊU, SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Số lượng tuyển dụng: Tổng số 467 chỉ
tiêu, trong đó:
a) Giáo viên: 426 chỉ tiêu;
b) Nhân viên trường học: 41 chỉ tiêu.
2. Cơ cấu, vị trí việc làm tuyển dụng: Chi
tiết có các phụ lục kèm theo.
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
VIÊN CHỨC
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân
biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự
tuyển viên chức
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị
trí việc làm như Phụ lục 02 đính kèm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
IV. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức: Có 05 hoặc 07
thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng và các ủy viên khác
là công chức thuộc bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của Sở Nội vụ và đại diện
lãnh đạo của một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị có
liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có
nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Tổ in sao đề thi, Ban coi thi, Ban phách,
Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có). Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển
theo quy định;
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm
thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
d) Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định công nhận kết quả xét tuyển;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức xét tuyển;
e) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
Không bố trí nhũng người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển;
vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang
trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành
viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
V. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG:
Xét tuyển
VI. NỘI DUNG XÉT TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH
NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung xét tuyển: Được thực hiện theo 2
vòng như sau:
1.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại
Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng
đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động
nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ
vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề
nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép
đề hoặc phát đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
a) Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
viên chức được thực hiện như sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên.
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định
tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ
cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm
vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (nếu
có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết
quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được
thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không
được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ thi tuyển, xét tuyển lần sau.
VII. THỜI GIAN, LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Thời gian: Trong Quý IV năm 2023.
2. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu thành lập Hội đồng tuyển dụng;
- Là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức theo kế hoạch này đảm bảo theo trình tự, tiến độ và đúng quy định.
- Tham mưu thực hiện các quy trình công nhận kết quả
tuyển dụng, quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban, ngành
có liên quan
Theo chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực ngành phụ trách,
phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức tuyển dụng viên chức đảm bảo theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập tỉnh Yên
Bái theo chỉ tiêu xét tuyển chưa tuyển dụng được của năm 2023; trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Ng, C).
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC 1:
SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU XÉT TUYỂN GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP THEO CHỈ TIÊU CÒN CHƯA TUYỂN ĐƯỢC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 30/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
STT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu tuyển dụng
|
Cơ cấu tuyển dụng
|
Giáo viên Mầm non
|
Giáo viên Tiểu học
|
Giáo viên Trung học cơ sở; Trung học Phổ thông
|
Tổng Tiểu học
|
Nhóm 1
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
Thể dục
|
Âm nhạc
|
Mỹ thuật
|
Tổng THCS; THPT
|
Ngữ văn
|
Toán
|
Ngoại ngữ
|
GDCD
|
Lịch sử
|
Địa lý
|
Vật lý
|
Hóa học
|
Sinh học
|
Công nghệ
|
Tin học
|
GDTC
|
Âm nhạc
|
Mỹ thuật
|
Tiếng trung
|
QPAN
|
KTCN
|
KTNN
|
|
TỔNG CỘNG
|
426
|
170
|
106
|
22
|
29
|
49
|
2
|
3
|
1
|
150
|
36
|
25
|
30
|
1
|
2
|
3
|
8
|
2
|
3
|
7
|
24
|
3
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
A
|
CẤP TỈNH (SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
1
|
3
|
7
|
0
|
1
|
1
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
THPT
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
1
|
3
|
7
|
0
|
1
|
1
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
406
|
170
|
106
|
22
|
29
|
49
|
2
|
3
|
1
|
130
|
35
|
22
|
23
|
1
|
1
|
2
|
6
|
2
|
1
|
7
|
22
|
3
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
I
|
MẦM NON
|
170
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Văn Yên
|
24
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Trạm Tấu
|
45
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Mù Cang Chải
|
95
|
95
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Văn Chấn
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TIỂU HỌC
|
106
|
|
106
|
22
|
29
|
49
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Yên Bình
|
2
|
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Văn Yên
|
19
|
|
19
|
6
|
3
|
8
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Trạm Tấu
|
23
|
|
23
|
0
|
6
|
13
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Mù Cang Chải
|
40
|
|
40
|
12
|
13
|
15
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Văn Chấn
|
14
|
|
14
|
3
|
3
|
8
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
8
|
|
8
|
0
|
3
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
THCS
|
130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
35
|
22
|
23
|
1
|
1
|
2
|
6
|
2
|
1
|
7
|
22
|
3
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Huyện Trấn Yên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Huyện Yên Bình
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3
|
Huyện Văn Yên
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
6
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Huyện Trạm Tấu
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
7
|
7
|
8
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
1
|
11
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Mù Cang Chải
|
54
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
19
|
10
|
7
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2
|
0
|
2
|
6
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
2
|
2
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Huyện Văn Chấn
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 2:
SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU XÉT TUYỂN NHÂN VIÊN THUỘC CÁC TRƯỜNG MẦM
NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THEO CHỈ TIÊU CÒN CHƯA TUYỂN ĐƯỢC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 30/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
STT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu tuyển dụng
|
Cơ cấu tuyển dụng
|
Thư viện
|
Thiết bị, thí nghiệm
|
Công nghệ thông tin
|
Kế toán
|
Thủ quỹ
|
Văn thư
|
Y tế
|
Giáo vụ
|
Hỗ trợ GDKT
|
Nhân viên khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
41
|
4
|
13
|
3
|
14
|
0
|
2
|
5
|
0
|
0
|
0
|
A
|
CẤP TỈNH (SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
THPT
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
39
|
4
|
13
|
3
|
14
|
0
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0
|
I
|
MẦM NON
|
13
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Huyện Văn Yên
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
|
2
|
Huyện Trạm Tấu
|
3
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3
|
Huyện Mù Cang Chải
|
8
|
0
|
0
|
0
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Huyện Văn Chấn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Lục Yên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
TIỂU HỌC
|
10
|
2
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Huyện Văn Yên
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2
|
Huyện Mù Cang Chải
|
6
|
2
|
0
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Văn Chấn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
THCS
|
16
|
2
|
9
|
0
|
2
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Huyện Văn Yên
|
4
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2
|
Huyện Trạm Tấu
|
7
|
0
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
3
|
Huyện Mù Cang Chải
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Văn Chấn
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Lục Yên
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 3:
SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU VÀ ĐIỀU KIỆN THEO VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG BẰNG
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
(Kèm theo Kế hoạch số: 221/KH-UBND ngày 30/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Số TT
|
Cấp học
|
Số lượng tuyển
dụng
|
Chức danh nghề
nghiệp
|
Mã số
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
tuyển dụng
|
1
|
Mầm non
|
170
|
Giáo viên mầm non
hạng III
|
V.07.02.26
|
Cao đẳng trở lên
|
Sư phạm Mầm non
|
2
|
Tiểu học
|
106
|
Giáo viên Tiểu học
hạng III
|
V.07.03.29
|
Cử nhân trở lên
|
Sư phạm hoặc có bằng
cử nhân chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn cần tuyển và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
3
|
Trung học cơ sở
|
130
|
Giáo viên THCS hạng
III
|
V.07.04.32
|
Cử nhân trở lên
|
Sư phạm hoặc có bằng
cử nhân chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn cần tuyển và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
4
|
THPT
|
20
|
Giáo viên THPT hạng
III
|
V.07.05.15
|
Cử nhân trở lên
|
Sư phạm hoặc có bằng
cử nhân chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn cần tuyển và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
5
|
Các cấp học
|
4
|
Thư viện viên hạng
IV
|
V.10.02.07
|
Trung cấp trở lên
|
Thư viện hoặc
chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên
ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp
|
6
|
13
|
Nhân viên thiết bị,
thí nghiệm
|
V.07.07.20
|
Cao đẳng trở lên
|
Công nghệ thiết bị
trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với
vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm)
|
7
|
3
|
Công nghệ thông
tin
|
V.05.02.07
|
Đại học trở lên
|
Công nghệ thông
tin; Kỹ sư tin học; Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật
phần mềm, hệ thống thông tin; Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin quản lý;
|
8
|
14
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Đại học trở lên
|
Kế toán, kiểm
toán, tài chính
|
9
|
2
|
Văn thư trung cấp
|
02.008
|
Trung cấp trở lên
|
Văn thư lưu trữ, nếu
tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức
nghiệp vụ văn thư
|
10
|
5
|
Y sĩ (hạng IV)
|
V.08.03.07
|
Trung cấp
|
Y sĩ
|
|
Tổng số
|
467
|
Chỉ tiêu xét tuyển
|