Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 218/KH-UBND 2022 thực hiện kê khai tài sản thu nhập của người có chức vụ Cà Mau

Số hiệu: 218/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 17/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 218/KH-UBND

Cà Mau, ngày 17 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KÊ KHAI VÀ CÔNG KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng (hợp nhất năm 2020) (sau đây gọi là Luật PCTN 2020); Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Nghị định số 130/2020/NĐ-CP); Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở (sau đây gọi là Kết luận số 35-KL/TW) và Quyết định số 321-QĐ/TU ngày 16/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Quyết định số 321-QĐ/TU).

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm thực hiện đầy đủ, có hiệu quả đối với việc kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ kê khai theo đúng quy định của pháp luật.

- Nâng cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi là đơn vị) và cá nhân trong việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là kê khai và công khai) của người kê khai.

- Nhằm xem xét, đánh giá, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai; phục vụ cho công tác quản lý tổ chức cán bộ, góp phần thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng trong thực thi công vụ, củng cố niềm tin của nhân dân đối với đảng và nhà nước.

2. Yêu cầu

- Việc thực hiện kê khai và công khai phải đảm bảo nghiêm túc, ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật PCTN 2020 và theo Mẫu bản kê khai ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .

- Việc công khai Bản kê khai phải được công bố theo quy định của Luật PCTN và Điều 11, 12 và 13 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .

- Thủ trưởng đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, chủ động tổ chức quán triệt, hướng dẫn và triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

II. NỘI DUNG

1. Về chỉ đạo, tổ chức thực hiện kê khai và công khai

- Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho các đơn vị thuộc, trực thuộc và người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập biết. Thực hiện nghiêm túc việc kê khai và công khai theo quy định của pháp luật.

- Chỉ đạo rà soát, lập danh sách, phân loại người có nghĩa vụ kê khai của đơn vị mình quản lý, chậm nhất ngày 30/11 hàng năm gửi danh sách (kèm file mềm Excel), chậm nhất ngày 20/01 năm tiếp theo phải bàn giao bản kê khai về các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập theo Điều 4 Quyết định số 321-QĐ/TU (cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý nộp bản gốc về Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Huyện ủy, Thành ủy, Ban Thường vụ Huyện ủy, Ban Thường vụ Thành ủy quản lý nộp bản gốc về Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy, Thành ủy; các đối tượng kê khai tài sản, thu nhập không thuộc 02 trường hợp nêu trên nộp về Thanh tra tỉnh, đồng thời gửi bản scan).

- Chỉ đạo bộ phận tiếp nhận, quản lý bản kê khai kiểm tra nội dung kê khai đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu; lập sổ theo dõi kê khai, giao nhận bản kê khai giữa người có nghĩa vụ với đơn vị; bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh theo đúng quy định.

2. Thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

2.1. Kê khai lần đầu

- Cán bộ, công chức.

- Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên (theo Kết luận số 35-KL/TW) công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ trở xuống thì chỉ thực hiện đối với những người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Người lần đầu giữ vị trí khi được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác (theo các quy định phía trên) phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản.

2.2. Kê khai bổ sung

Được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động (tăng hoặc giảm) về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành theo thời gian yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, trừ đối tượng kê khai hằng năm.

2.3. Kê khai hàng năm

- Người kê khai khi thỏa mãn đủ 02 điều kiện, ngạch công chức và chức danh:

+ Kế toán viên.

+ Kiểm lâm viên.

+ Thanh tra viên.

- Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên (theo Kết luận số 35-KL/TW) công tác trong một số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (105 vị trí). Do thủ trưởng đơn vị xác định (kê khai khi thỏa mãn đủ 02 điều kiện).

- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

3. Giải trình sự biến động về tài sản, thu nhập

- Giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm là việc người có nghĩa vụ kê khai tự giải thích, chứng minh về việc hình thành tài sản, thu nhập tăng thêm so với lần kê khai liền trước đó;

- Đối với những tài sản, thu nhập trước đây vì lý do nào đó chưa kê khai, lần kê khai này kê khai bổ sung tài sản, thu nhập và giải trình nguồn gốc, nêu rõ nguyên nhân vì sao chưa kê khai;

- Khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu việc giải trình về tài sản, thu nhập có biến động để phục vụ cho công tác phục vụ tổ chức cán bộ; công tác kiểm soát tài sản, thu nhập.

4. Công tác công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

- Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; việc công khai bản kê khai được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật PCTN 2020; Điều 11, 12 và 13 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .

- Khi xây dựng nội dung Kế hoạch công khai bản kê khai, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị cần chú ý:

+ Lựa chọn hình thức, phạm vi công khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Xác định các nhiệm vụ phải thực hiện: Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết. Nếu công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi công khai quy định tại Điều 39 Luật PCTN 2020 và Điều 11, 12, 13 Nghị định 130/2020/NĐ-CP ; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp (thời gian triển khai việc công khai; phân công thực hiện; biện pháp đảm bảo thực hiện).

- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày đơn vị hoàn thành việc tiếp nhận bản kê khai.

5. Quản lý và sử dụng bản kê khai

- Thực hiện theo Điều 17, 19 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .

- Không được khai thác, sử dụng trái pháp luật bản kê khai; lợi dụng hoặc để cho người khác lợi dụng việc quản lý, khai thác bản kê khai để gây mất đoàn kết nội bộ hoặc để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác.

6. Xử lý vi phạm

Những tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động kiểm soát tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử lý theo quy định tại Điều 20, 21 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng đơn vị

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc kê khai, công khai.

- Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, tính chính xác của danh sách đó theo quy định.

- Hướng dẫn, đôn đốc để người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện tốt các nội dung phải kê khai theo quy định.

- Tiếp nhận, kiểm tra nội dung bản kê khai.

- Có trách nhiệm công khai bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai tại nơi người đó thường xuyên làm việc.

- Bàn giao danh sách và bản kê khai theo quy định. Sau khi hoàn thành việc công khai bản kê khai, các thủ tục đã thực hiện phải được quản lý, lưu trữ khoa học để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra sau này.

- Thực hiện công tác báo cáo về kiểm soát tài sản, thu nhập theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Người có nghĩa vụ kê khai

- Có trách nhiệm tự kê khai; kê khai phải đảm bảo nghiêm túc, đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin quy định theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP. Cá nhân kê khai phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự trung thực đối với nội dung kê khai. Nghiêm cấm việc tẩu tán tài sản dưới mọi hình thức nhằm trốn tránh việc kê khai tài sản, thu nhập.

- Tài sản, thu nhập phải kê khai là tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành bản kê khai. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.

3. Giao Thanh tra tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Đồng thời kiểm soát tài sản, thu nhập theo thẩm quyền.

- Trong quá trình kiểm soát tài sản, thu nhập nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì Thanh tra tỉnh phải chuyển vụ việc đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Những nội dung không nêu trong Kế hoạch này thì thực hiện theo Luật PCTN 2020 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP. Quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc liên hệ với Thanh tra tỉnh để được hướng dẫn thực hiện.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 08/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Cục IV, Thanh tra CP (để biết);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Ban Chỉ đạo PCTN, tiêu cực tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BTT UBMT Tổ quốc VN tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, Tp Cà Mau;
- Doanh nghiệp nhà nước;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- NC (A);
- Lưu: VT, Ktr51/
11.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 218/KH-UBND ngày 17/11/2022 thực hiện kê khai và công khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do tỉnh Cà Mau ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.213

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.56.150
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!