ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TIẾP
TỤC CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2024 TỈNH ĐỒNG THÁP
Năm 2023, Chỉ số Năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) Đồng Tháp đạt 69,66 điểm, xếp hạng thứ 5 trên bảng xếp
hạng của cả nước. Để tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực
cạnh tranh trong năm 2024, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh ban hành kế hoạch thực
hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục nâng cao tinh thần
trách nhiệm, thái độ phục vụ doanh nghiệp, nhà đầu tư; không ngừng đổi mới,
nâng cao chất lượng điều hành nhằm mục đích hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu điểm số PCI tỉnh Đồng
Tháp năm 2024 đạt từ 71,20 điểm giá trị trở lên (tăng 1,54 điểm giá
trị so với năm 2023) và duy trì trong TOP 5 các tỉnh, thành phố có chất
lượng điều hành kinh tế tốt nhất trên cả nước.
Mục tiêu phấn đấu 10 chỉ số
thành phần như sau:
- Chỉ số Gia nhập thị trường
đạt từ 7,70 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số Tiếp cận đất đai đạt
từ 7,35 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số Tính minh bạch đạt từ
7,40 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số Chi phí thời gian đạt
từ 8,40 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số Chi phí không chính
thức đạt từ 7,30 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng
đạt từ 6,87 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số Tính năng động và tiên
phong đạt từ 7,00 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số Chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp đạt từ 6,25 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số đào tạo lao động đạt
từ 6,00 điểm giá trị trở lên;
- Chỉ số Thiết chế pháp lý và
an ninh trật tự đạt từ 8,40 điểm giá trị trở lên.
II. YÊU CẦU
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố đổi mới tư duy, nắm vững
nội dung các Chỉ số thành phần PCI, chủ động đề ra giải pháp thiết thực, chủ
động chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện năng lực
cạnh tranh thuộc lĩnh vực quản lý phù hợp với tình hình thực tế.
Tiếp tục quán triệt nhận thức
cán bộ, công chức, viên chức về tầm quan trọng của việc cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh; nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ và sự năng động,
sáng tạo của người đứng đầu đơn vị, địa phương trong giải quyết các vấn đề liên
quan đến doanh nghiệp; chú trọng xây dựng các mô hình cải cách hành chính mới,
hiệu quả để tạo sự lan tỏa, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, kiên quyết vượt khó và
đoàn kết cùng thực hiện.
Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế
hoạch số 24/KH-UBND ngày 19/01/2024 của UBND Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND
Tỉnh thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 30/9/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ
Tỉnh khóa XI về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
2. Cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ chủ trì làm đầu mối thực hiện việc cải thiện điểm số và thứ hạng
từng Chỉ số thành phần có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp
với đơn vị chủ trì và cùng chịu trách nhiệm về các Chỉ số thành phần thuộc lĩnh
vực phụ trách.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Chỉ số Chi phí gia nhập
thị trường
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Ban Quản lý khu kinh tế chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND Tỉnh (Trung
tâm Hành chính công)
- Tiếp tục thực hiện rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu
tư so với quy định;
- Chỉ đạo Trung tâm Hỗ trợ
doanh nghiệp và khởi nghiệp tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp,
nhà đầu tư trong việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đầu tư; hỗ trợ và
khuyến khích doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp trực tuyến;
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
các thủ tục sau đăng ký thành lập doanh nghiệp như đăng ký tài khoản ngân hàng,
đăng ký chữ ký số điện tử… trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
b) Cục Thuế Tỉnh: Có
trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp (đặc biệt là doanh
nghiệp mới thành lập) tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện thủ tục đăng
ký, kê khai và nộp thuế; sử dụng hóa đơn điện tử, ưu đãi miễn, giảm thuế…theo
quy định của pháp luật thuế.
c) Các sở, ban, ngành Tỉnh,
UBND huyện, thành phố
- Thực hiện niêm yết các bộ thủ
tục hành chính, công khai mức phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
và trên Website của cơ quan, đơn vị, tại Trung tâm Hành chính công nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân dễ tiếp cận và dễ thực hiện;
- Chủ động giải quyết thủ tục
hành chính chuyên ngành thuộc lĩnh vực phụ trách sau đăng ký thành lập doanh
nghiệp để rút ngắn thời gian chính thức đi vào hoạt động cho doanh nghiệp, như:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép xây dựng; đủ điều kiện về
an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho lao
động nước ngoài, đánh giá tác động môi trường, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, khí; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh vận tải,….
d) Sở Lao động - Thương binh
và xã hội, Bảo hiểm xã hội Tỉnh, Cục Thuế Tỉnh: Hỗ trợ doanh nghiệp thực
hiện khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo
hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn được thực hiện đồng thời sau khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp.
2. Chỉ số Tiếp cận đất đai
a) Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thành phố
- Tiếp tục rà soát, đề xuất các
giải pháp, quy trình nhằm duy trì, rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho doanh nghiệp xuống dưới 15 ngày. Giám sát việc chấp hành pháp luật,
quy trình kiểm tra, trách nhiệm thực thi công vụ của cán bộ, công chức trong
quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, môi trường và thực hiện
việc thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp;
- Khẩn trương xây dựng Cổng
Thông tin dữ liệu đất đai trên nền bản đồ số. Kịp thời cung cấp thông tin, dữ
liệu về đất đai, công khai bảng giá đất; cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất
hàng năm để giới thiệu, thu hút đầu tư;
- Chủ động nắm bắt và tháo gỡ
khó khăn vướng mắc của tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực đất đai; rà soát,
thống kê và đề xuất thu hồi đất các dự án không triển khai theo đúng quy định
của pháp luật.
b) Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
- Chủ động rà soát quỹ đất công
do nhà nước quản lý đang sử dụng chưa đúng mục đích hoặc không đạt hiệu quả
cao; xây dựng phương án thu hồi và tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu tư;
- Phối hợp thực hiện tốt công
tác thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng tại địa phương; bảo đảm công
khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật và tôn trọng quyền lợi của doanh nghiệp,
nhà đầu tư.
c) Sở Công Thương, Ban Quản
lý khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
- Phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ
các nhà đầu tư triển khai xây dựng đầu tư kết cấu hạ tầng các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn Tỉnh nhằm tạo “quỹ đất sạch” cho doanh nghiệp có nhu
cầu để triển khai đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
d) Sở Tài chính: Kịp
thời tổ chức các cuộc họp Hội đồng Thẩm định giá đất Tỉnh khi có phát sinh hồ
sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với các tổ
chức trên địa bàn Tỉnh theo đúng quy định.
e) Cục Thuế Tỉnh: Hướng
dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư nhanh chóng thực hiện việc kê khai nộp
thuế sử dụng đất.
g) Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình giao thông
trọng điểm trên địa bàn Tỉnh có sức lan toả mang tính chất liên kết vùng theo
Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 06/12/2021 của UBND Tỉnh về xây dựng các công trình
giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025;
Phối hợp với các sở, ngành Tỉnh
và UBND huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch
số 204/KH-UBND ngày 06/7/2021 của UBND Tỉnh về phát triển vận tải tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021 - 2025; tiếp tục theo dõi và triển khai Đề án Phát triển
cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến
năm 2030 sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt.
3. Chỉ số Tính minh bạch
a) Các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
- Công khai và kịp thời công bố
thông tin về các quy hoạch đã được phê duyệt, kế hoạch sử dụng đất, danh mục dự
án kêu gọi đầu tư; các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư; các thông tin về chương
trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp,…trên các phương tiện thông tin đại chúng,
Cổng Thông tin điện tử Tỉnh và tại các sở, ban, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành
phố để doanh nghiệp biết, phục vụ cho định hướng hoạt động sản xuất, kinh
doanh;
- Triên khai thực hiện nghiêm
Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng
dẫn đăng tải thông tin chọn nhà thầu, mẫu hồ sơ đấu thầu trên hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia;
- Nâng cao trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc kịp thời cung cấp thông tin, trả lời kiến nghị của
doanh nghiệp và người dân;
- Tăng cường công tác kiểm tra
công vụ, công tác phòng, chống tham nhũng; công khai minh bạch trong chỉ đạo
điều hành để hạn chế tối đa tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng “mối quan hệ”
trong hoạt động kinh doanh.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân
Tỉnh: Tiếp tục hoàn thiện, đổi mới, nâng cao chất lượng về nội dung, hình
thức và khả năng tương tác của Cổng Thông tin điện tử Tỉnh. Kịp thời cập nhật
đầy đủ các văn bản pháp luật, các văn bản điều hành, các chính sách ưu đãi,
khuyến khích, hỗ trợ về đầu tư của Tỉnh…
c) Đề nghị các Hiệp hội, Câu
lạc bộ, Hội quán doanh nghiệp: Tiếp tục phát huy vai trò “cầu nối” giữa
doanh nghiệp với chính quyền; tích cực tham gia phản biện chính sách của nhà
nước để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, góp phần xây dựng môi trường kinh
doanh lành mạnh.
d) Cục Thuế Tỉnh: Giám
sát việc chấp hành pháp luật, quy trình kiểm tra, trách nhiệm thực thi công vụ
của cán bộ, công chức ngành thuế trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp.
4. Chỉ số Chi phí thời gian
a) Các sở, ban, ngành Tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Thực hiện văn hóa công sở,
góp phần xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, văn minh, hiện đại; tạo điều
kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, rèn luyện, nâng
cao kỹ năng giải quyết công việc, khuyến khích tự học hỏi kiến thức, rèn luyện
kỹ năng;
- Tăng cường tuyên truyền và
đẩy nhanh tiến độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình song song với
việc đẩy mạnh dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính
cho người dân, doanh nghiệp; ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong quản lý
điều hành;
- Khuyến khích đề xuất, thực
hiện các mô hình, cách làm hay trong cải cách hành chính, tránh hình thức và
chạy theo thành tích; tiếp tục thực hiện công tác đối thoại và tháo gỡ khó khăn
cho doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân
Tỉnh
- Tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo
các sở, ban, ngành Tỉnh tiếp tục rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kịp thời
kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành
chính không còn phù hợp, gây phiền hà, làm lãng phí thời gian và tăng chi phí
của doanh nghiệp;
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả
hoạt động của Trung tâm Hành chính công thông qua việc công khai thông tin, kịp
thời, đầy đủ, rõ ràng các quy định, thủ tục hành chính (quy trình, các mẫu biểu,...),
mức phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết các loại thủ tục; kiểm
tra, giám sát việc hướng dẫn, giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến
doanh nghiệp, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ và thời hạn trả kết quả đúng
hoặc sớm hơn quy định;
- Phối hợp với Bưu điện Tỉnh
đẩy mạnh việc triển khai tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch
vụ Bưu chính công ích tạo thuận lợi, nhanh chóng cho tổ chức, cá nhân; Tiếp
nhận và trả lời kiến nghị của người dân, doanh nghiệp thông qua Tổng đài 1022
nhanh chóng, có hiệu quả.
c) Thanh tra Tỉnh: Tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của
các cơ quan, đơn vị bảo đảm không trùng lắp về nội dung; mỗi doanh nghiệp chỉ
thanh tra, kiểm tra không quá 01 lần trong năm; công khai, minh bạch kế hoạch
thanh tra, kiểm tra (trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất).
d) Sở Nội vụ: Phối hợp
với các đơn vị đào tạo mở các lớp bồi dưỡng về kỹ năng giao tiếp, đạo đức công
vụ, văn hóa công sở… để tiếp tục cải thiện về thái độ phục vụ, khả năng ứng xử,
tác phong làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường giám sát và
kiểm tra việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn
Tỉnh.
Triển khai thực hiện hiệu quả
Kế hoạch cải cách hành chính của Tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải
cách hành chính Tỉnh năm 2024; cải thiện hiệu quả các chỉ số: Chỉ số Cải cách
hành chính (PAR), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI),
Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS).
5. Chỉ số Chi phí không
chính thức
Các Sở, ban, ngành Tỉnh và
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đôn đốc nhắc nhở, thực hiện các nội dung chính
sau:
- Nâng cao tinh thần trách
nhiệm trong công tác tham mưu, đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách hạn chế sự
chồng chéo, đùn đẩy, tạo cơ hội hình thành các tiêu cực, nhũng nhiễu;
- Thực hiện tốt việc kiểm tra,
giám sát, kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn,
nhiệm vụ được giao gây khó khăn cho doanh nghiệp; chú trọng công tác tuyên
truyền giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức nhất là những người trực tiếp giải quyết các thủ tục
cho doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực: Đăng ký kinh doanh, đất đai, môi
trường, hải quan, cấp phép kinh doanh có điều kiện, thuế, xây dựng, quản lý thị
trường, phòng cháy chữa cháy…;
- Rà soát lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức kịp thời phát hiện và thay thế những người kém phẩm chất,
yếu năng lực, có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp;
- Tăng cường công tác phòng,
chống tham nhũng; kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước, tăng cường
kỷ luật kỷ cương, nâng cao đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức thật sự trong sạch, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu công tác.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của Cổng Dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông tin “Một cửa điện
tử”, “Một cửa liên thông”; đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công toàn
trình, một phần để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến doanh
nghiệp; thường xuyên cập nhật, công khai đầy đủ thông tin trên các Trang Thông
tin điện tử sở, ban, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố.
6. Chỉ số Cạnh tranh bình
đẳng
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân
Tỉnh: Tiếp tục tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành Tỉnh, UBND
huyện, thành phố thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh
vực; công khai, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi, bình đẳng trong việc tiếp
cận thông tin, cơ chế chính sách, thủ tục hành chính về đất đai, tín dụng, khai
thác tài nguyên, thuế, ưu đãi đầu tư… nhằm tạo môi trường cạnh tranh công bằng
cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế không phân biệt doanh nghiệp
lớn hay doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp nhà nước.
b) Các sở, ban, ngành Tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng “mối
quan hệ” để có được những ưu đãi đặc biệt, chính sách riêng (hợp đồng
kinh tế; khai thác tài nguyên; đấu thầu, chỉ định thầu; giao, cho thuê đất đầu
tư, sản xuất kinh doanh…) gây bất bình đẳng giữa doanh nghiệp lớn và doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham
mưu thực hiện có hiệu quả việc đổi mới, sắp xếp, củng cố doanh nghiệp nhà nước
và doanh nghiệp có vốn nhà nước nhằm tạo điểu kiện, cơ hội cho khu vực kinh tế
tư nhân cạnh tranh lành mạnh, công bằng.
d) Sở Nội vụ: Tiếp tục
rà soát, tham mưu UBND Tỉnh sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng
tinh gọn, giảm đầu mối, giúp hoạt động hiệu quả hơn.
e) Sở Tài chính: Tiếp
tục rà soát, tham mưu UBND Tỉnh tạo điều kiện cho khu vực kinh tế tư nhân tham
gia hoạt động, tạo tính cạnh tranh công bằng giữa khu vực kinh tế nhà nước và
khu vực kinh tế tư nhân.
7. Chỉ số Tính năng động và
tiên phong
a) Các Sở, ban, ngành Tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Chủ động giải quyết công việc
theo thẩm quyền; không đùn đẩy trách nhiệm. Phát huy tính năng động, sáng tạo
của lãnh đạo các cấp trong thực thi các chính sách pháp luật nhằm hỗ trợ, phát triển
doanh nghiệp;
- Xác định rõ trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc tháo gỡ khó khăn, tổ chức triển khai thực hiện các
chủ trương, chính sách của nhà nước và chỉ đạo của UBND Tỉnh; bảo đảm sự nhất
quán trong thực hiện chủ trương, chính sách từ tỉnh đến cơ sở;
- Chủ động phối hợp với các
ngành, các cấp trong việc giải quyết các yêu cầu, đề xuất, kiến nghị của doanh
nghiệp;
- Tiếp tục thực hiện nhất quán
chủ trương “đồng hành cùng doanh nghiệp”; tăng cường tiếp xúc, đối thoại
với doanh nghiệp qua nhiều kênh giao tiếp, nhằm lắng nghe ý kiến đề xuất, kịp
thời giải quyết phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp một cách thiết
thực, hiệu quả;
- Triển khai có hiệu quả Kế
hoạch số 198/KH-UBND ngày 30/5/2023 của UBND Tỉnh về Phát triển kinh tế tư nhân
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giai đoạn 2023 - 2025.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối
hợp với các đơn vị liên quan triển khai khảo sát Bộ Chỉ số đánh giá năng lực
cạnh tranh các sở, ngành, địa phương (DDCI) năm 2024 nhằm tạo sự cạnh tranh,
nâng cao năng lực điều hành giữa các sở, ban ngành Tỉnh, giữa các huyện, thành
phố.
8. Chỉ số Chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp
a) Các Sở, ban, ngành Tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND Tỉnh về phát triển doanh
nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 -
2025; trong đó, cần tập trung thực hiện tốt các giải pháp như: Phát triển hạ
tầng, tạo mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn
vốn; phát triển nguồn nhân lực; hình thành các chuỗi giá trị; xúc tiến thương
mại, mở rộng thị trường; thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số; đổi mới, chuyển giao
công nghệ, phát triển thương hiệu và tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ sinh thái
khởi nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia có hiệu quả vào Chương trình mỗi
xã một sản phẩm (OCOP).
b) Sở Kế hoạch và đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 20/6/2022
của UBND Tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tỉnh theo Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm, có thế
mạnh của Tỉnh;
- Tiếp tục phát huy vai trò của
Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp; tham mưu xây dựng và triển khai các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi nghiệp, phát triển
khu vực kinh tế tư nhân.
c) Sở Công Thương
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, cung cấp thông tin, hướng dẫn thực thi các Hiệp định thương mại tự do
(FTA); phối hợp nắm bắt tình hình và tham mưu tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện
các FTA; hướng dẫn thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
tận dụng cơ hội từ các FTA;
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả các chương trình xúc tiến kêu gọi đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn Tỉnh;
- Tăng cường hỗ trợ cung cấp
thông tin thị trường; đẩy mạnh kết nối cung cầu để tiêu thụ sản phẩm hàng hoá,
nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tiêu thụ
hàng hoá của Tỉnh;
- Triển khai các chương trình,
đề án khuyến công hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nâng cao hiệu quả sản
xuất, tăng sức cạnh tranh sản phẩm.
d) Cục Quản lý thị trường: Tăng
cường các hoạt động quản lý thị trường, chống gian lận thương mại và buôn lậu.
e) Sở Tư pháp: Tiếp tục
tổ chức các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp như: Tập huấn bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về các Hiệp định thiết thực mà Việt Nam đã ký kết cho
các doanh nghiệp nắm, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp, tiếp nhận kiến nghị
của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật...
g) Sở Khoa học và Công nghệ
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác hỗ
trợ cung cấp thông tin, kiến thức về khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ,
đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất đến các doanh nghiệp;
- Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp
đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND
ngày 07/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định một số chính sách khuyến
khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp; Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND Tỉnh về
việc tăng cường liên kết giữa các tổ chức kinh tế, hội quán với các viện nghiên
cứu, trường đại học trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
9. Chỉ số Đào tạo lao động
a) Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
đào tạo nghề; xây dựng nội dung, chương trình đào tạo phù hợp nhằm nâng cao kỹ năng,
tay nghề cho người lao động, đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp;
- Khuyến khích, tạo điều kiện
phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ đào tạo nghề; giới thiệu việc làm, gắn
với việc kiểm tra chất lượng đào tạo và giải quyết việc làm cho người lao động;
- Thực hiện tốt công tác dự
báo, định hướng phát triển các ngành nghề trọng điểm, ưu tiên và gắn kết giữa
đào tạo nghề với kế hoạch phát triển kinh tế địa phương, các ngành nghề có nhu
cầu sử dụng lao động chất lượng cao của Tỉnh để huy động nguồn lực, đầu tư tập trung;
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp cung ứng lao động, giới thiệu việc
làm;
- Nâng tần suất và chất lượng
các phiên giao dịch việc làm, đa dạng hóa hình thức tổ chức, vận động sự tham
gia của các doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề và thu hút nhiều đối tượng
lao động tham gia;
- Chủ động nắm bắt nhu cầu lao
động của các doanh nghiệp, trên cơ sở đó tăng cường kết nối với các doanh
nghiệp cung ứng lao động để cung ứng lao động theo nhu cầu của các doanh nghiệp
trên địa bàn Tỉnh.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo và
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham
mưu UBND Tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
trên địa bàn; phối hợp với UBND huyện, thành phố thực hiện hiệu quả Kế hoạch
phát triển giáo dục tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, định hướng nghề nghiệp và thực
hiện có hiệu quả công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở;
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong đào tạo nghề cho học
sinh sau phân luồng;
- UBND các huyện, thành phố
thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn;
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
công tác phân luồng và đào tạo nghề cho học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
c) Trường Cao đẳng cộng
đồng, Trường Cao đẳng y tế và đề nghị Trường Đại học Đồng Tháp
- Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa chương
trình đào tạo trên cơ sở điều tra, nắm bắt tín hiệu từ thị trường lao động, từ
đó xây dựng những tiêu chuẩn cụ thể về kiến thức, kĩ năng của sinh viên, nhằm
đáp ứng nhu cầu xã hội;
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện đại để bắt kịp xu thế cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; nâng
cao năng lực đội ngũ nhà giáo, trong đó chú trọng bồi dưỡng kỹ năng nghề, năng
lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin;
- Tăng cường gắn kết doanh
nghiệp trong hoạt động đào tạo để bắt kịp xu thế phát triển của công nghệ, giải
quyết việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
10. Chỉ số Thiết chế pháp lý
a) Sở Tư pháp:
- Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, đa dạng hoá hình thức phổ biến kiến thức về chính sách, pháp luật của
nhà nước cho cộng đồng doanh nghiệp;
- Tạo điều kiện cho các đoàn
luật sư, các tổ chức tư vấn pháp lý trong việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp
lý cho doanh nghiệp, nhà đầu tư; khuyến khích các đoàn thể, hiệp hội, tổ chức
tham gia và đa dạng hoá các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
b) Đề nghị Tòa án nhân dân
Tỉnh
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
hoạt động xét xử theo tinh thần cải cách tư pháp, rút ngắn thời gian giải quyết
tranh chấp, phán quyết công bằng, đúng pháp luật để cộng đồng doanh nghiệp tin tưởng,
tôn trọng sự bảo vệ của pháp luật;
- Thực hiện tốt việc kiểm tra,
giám sát, kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn,
nhiệm vụ trong hoạt động xét xử; chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục nâng
cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức ngành.
c) Thanh tra Tỉnh: Tạo
điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo các hành
vi nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc, gây khó khăn và
thiệt hại cho doanh nghiệp.
d) Cục Thi hành án dân sự
Tỉnh: Tổ chức công tác thi hành án có hiệu quả đối với các bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật. Trong đó, ưu tiên nguồn lực cho việc tổ chức thi
hành án liên quan đến các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng,
ngân hàng, đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
e) Công an Tỉnh: Tăng
cường công tác phòng ngừa và đấu tranh với các loại tội phạm, thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo an ninh trật tự, phòng, chống cháy nổ trên
địa bàn; tạo môi trường an ninh, lành mạnh; không hình sự hóa các quan hệ kinh
tế, dân sự.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch này,
chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương để cải thiện
các Chỉ số thành phần theo nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND Tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ và các chỉ tiêu tại Phụ lục ban hành
kèm Kế hoạch này. Thời gian ban hành kế hoạch trước ngày 28 tháng 6 năm 2024.
Ngay sau khi có kết quả khảo
sát PCI năm 2024 do VCCI công bố, chủ động phân tích, báo cáo, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
báo cáo UBND Tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành
Tỉnh, địa phương nằm trong đối tượng được đánh giá Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp sở, ban, ngành, địa phương (DDCI) năm 2024 tổ chức phổ biến, nâng cao nhận
thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, đồng thời đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp
nhằm nâng cao Chỉ số DDCI của ngành, địa phương mình.
3. Sở Thông tin và
Truyền thông chỉ đạo tổ chức tuyên truyền và phổ biến Kế hoạch này sâu rộng đến
các cấp, các ngành, đặc biệt là cấp xã, phường, thị trấn.
4. Giao Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai
và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát
PCI năm 2024 do VCCI công bố và báo cáo của các đơn vị được giao nhiệm vụ trong
Kế hoạch này chủ động tổng hợp báo cáo phân tích, đánh giá chỉ số PCI năm 2024
của tỉnh Đồng Tháp trình UBND Tỉnh. Đồng thời, đề xuất giải pháp thực hiện cho
năm tiếp theo.
5. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc phải kịp thời phản ánh về UBND Tỉnh
(qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực
tế./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Phòng TM&CN Việt Nam (Hà Nội);
- Phòng TM&CN Việt Nam CN Cần Thơ;
- Các sở, ban, ngành tỉnh (t/h);
- UBND huyện, thành phố (t/h);
- Tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể Tỉnh;
- Tòa án nhân dân Tình;
- Cục Thi hành án dân sự Tỉnh;
- Các cơ quan báo, đài;
- Lãnh đạo VPUBND Tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Tỉnh (t/h);
- TTHCC (t/h);
- Phòng KT, ĐTXD (t/h);
- Lưu: VT, TH (Sang).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC
CHỈ
TIÊU PCI ĐỒNG THÁP NĂM 2024
(Ban hành kèm Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Biểu A: Mục tiêu phấn đấu
của 10 chỉ số thành phần năm 2024
TT
|
Chỉ số thành phần
|
Trọng số
|
2023
|
KH 2024
|
Điểm PCI tăng so với năm 2023
|
Giá trị
|
Điểm PCI
|
Giá trị
|
Điểm PCI
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
5
|
7,50
|
3,75
|
7,70
|
3,85
|
0,10
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
10
|
7,12
|
7,12
|
7,35
|
7,35
|
0,23
|
3
|
Tính minh bạch
|
5
|
7,28
|
3,64
|
7,40
|
3,70
|
0,06
|
4
|
Chi phí thời gian
|
5
|
8,39
|
4,20
|
8,40
|
4,20
|
0,005
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
15
|
7,17
|
10,76
|
7,30
|
10,95
|
0,195
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
10
|
6,72
|
6,72
|
6,87
|
6,87
|
0,15
|
7
|
Tính năng động
|
15
|
6,83
|
10,25
|
7,00
|
10,50
|
0,25
|
8
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
15
|
6,21
|
9,32
|
6,25
|
9,38
|
0,06
|
9
|
Đào tạo lao động
|
10
|
5,60
|
5,60
|
6,00
|
6,00
|
0,40
|
10
|
Thiết chế pháp lý và an ninh
TT
|
10
|
8,31
|
8,31
|
8,40
|
8,40
|
0,09
|
|
Điểm PCI
|
100
|
-
|
69,66
|
-
|
71,20
|
1,54
|
Biểu B: Mục tiêu phấn đấu
giá trị 10 chỉ số thành phần năm 2024
1. Gia nhập thị trường:
Mục tiêu năm 2024 đạt từ 7,70 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,85 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Thời gian ngày ĐKDN - số ngày
(giá trị trung vị).
|
5
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ
sung hồ sơ ĐKDN từ 2 lần trở lên (%)
|
7
|
9
|
3
|
Thời gian thay đổi ĐKDN-
(trung vị).
|
6.5
|
6
|
4
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi
ĐKDN thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở TTHCC hoặc qua
bưu điện (%)
|
57
|
51
|
5
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa
được niêm yết công khai (% đồng ý)
|
97
|
97
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
6
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng,
đầy đủ (% đồng ý)
|
100
|
100
|
7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am
hiểu về chuyên môn (% đồng ý)
|
90
|
91
|
8
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa
nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý)
|
77
|
77
|
9
|
Việc khai trình việc sử dụng
lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia BHXH và đăng ký sử dụng hóa đơn
của DN được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục ĐKDN (%
đồng ý)
|
50
|
54
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; BHXH tỉnh; Cục thuế tỉnh
|
10
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép KD
có điều kiện rõ ràng, đầy đủ (%)
|
40
|
52
|
Sở, ban, ngành Tỉnh
|
11
|
DN không gặp khó khăn gì khi
thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%)
|
37
|
51
|
12
|
Quy trình giải quyết thủ tục
cấp phép KD có điều kiện đúng như văn bản quy định (% đồng ý)
|
40
|
53
|
13
|
Thời gian thực hiện thủ tục
cấp phép KD có điều kiện không kéo dài hơn so với quy định (% đồng ý)
|
38
|
51
|
14
|
Chi phí cấp phép KD có điều
kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản PL (% đồng ý)
|
38
|
51
|
15
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ
kế hoạch KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục ĐKDN (%)
|
3
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
16
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi ĐKDN (%)
|
0
|
6
|
17
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép KD có điều kiện
(%)
|
12
|
14
|
Các Sở, ban, ngành
|
18
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức HĐ (%).
|
13
|
14
|
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
19
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức HĐ (%).
|
13
|
11
|
|
Giá trị
|
7,18
|
7,50
|
|
2. Tiếp cận đất đai: Mục
tiêu năm 2024 đạt từ 7,35 điểm giá trị trở lên (tương ứng 7,35 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Số ngày chờ đợi để được cấp
Giấy chứng nhận QSDĐ (trung vị) * (1)
|
20
|
30
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố; Sở Công Thương; Sở
Tài chính; Cục Thuế Tỉnh
|
2
|
DN tư nhân không gặp cản trở
về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý).
|
46
|
40
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó
khăn về thiếu quỹ đất sạch (%) *
|
9
|
23
|
4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó
khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%) *
|
13
|
14
|
5
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai
không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)*
|
16
|
21
|
6
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất
đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%)
|
33
|
63
|
7
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải
quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%)*
|
32
|
35
|
8
|
Các thủ tục xác định giá trị
QSDĐ rất mất thời gian (%)*
|
0
|
38
|
9
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi
đất (1: rất thấp, 5: rất cao)*
|
1,49
|
1,48
|
10
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi
thường thỏa đáng nếu bị thu hồi đất (% đồng ý)
|
33
|
40
|
11
|
Sự thay đổi bảng giá đất của
tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
76
|
70
|
12
|
Tỷ lệ DN thực hiện TTHC đất
đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất cứ khó khăn nào về thủ tục (%)
|
82
|
52
|
13
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ
nhưng không có do TTHC quá rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%) *
|
8
|
11
|
14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ
kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về
đất đai
|
33
|
37
|
|
Giá trị
|
7,94
|
7,12
|
|
Ghi chú: Các
chỉ tiêu có dấu * là chỉ tiêu “nghịch” (giá trị khảo sát càng lớn thì điểm số
PCI đạt được càng nhỏ). Các chỉ tiêu không có dấu * là chỉ tiêu “thuận” (giá
trị khảo sát đạt được càng lớn, điểm số PCI đạt được càng lớn).
3. Tính minh bạch: Mục
tiêu năm 2024 đạt từ 7,40 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,70 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
(1: không thể; 5: rất dễ)
|
3,32
|
2,28
|
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1:
không thể; 5: Rất dễ)
|
3,49
|
3,08
|
3
|
Minh bạch trong đấu thầu (%
Đồng ý)
|
36
|
56
|
Sở, ban, ngành (Chủ đầu tư)
|
4
|
Tỉ lệ DN nhận được thông tin,
văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
87
|
52
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
5
|
Số ngày để nhận được thông
tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp *
|
3
|
4
|
6
|
Thông tin trên website của
tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% đồng ý)
|
43
|
58
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Thông tin trên website của
tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% đồng ý)
|
64
|
81
|
8
|
Thông tin trên website của
tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% đồng ý)
|
49
|
64
|
9
|
Thông tin trên các website
của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% đồng ý)
|
59
|
73
|
10
|
Cần có "mối quan hệ"
để có được các tài liệu của tỉnh (%) *
|
38
|
30
|
Các Sở, ban, ngành
|
11
|
Thương lượng với cán bộ thuế
là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%) *
|
43
|
25
|
Cục Thuế Tỉnh
|
12
|
Thỏa thuận về các khoản thuế
phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% đồng
ý)
|
37
|
20
|
13
|
Vai trò của các hiệp hội DN
địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là
quan trọng (%)
|
65
|
80
|
Hiệp Hội doanh nghiệp; Hội DN trẻ
|
14
|
Khả năng dự liệu được việc
thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của TW (% Có thể)
|
21
|
31
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
15
|
Khả năng dự liệu được thay
đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể)
|
23
|
33
|
16
|
Chất lượng website của tỉnh
|
59,18
|
58,77
|
17
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy
cập vào website của UBND tỉnh (%)
|
55
|
53
|
|
Giá trị
|
7,10
|
7,28
|
|
4. Chi phí thời gian: Mục
tiêu năm 2024 đạt từ 8,40 điểm giá trị trở lên (tương ứng 4,20 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Tỉ lệ DN dành hơn 10% quỹ
thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định PL của NN (%)
|
26
|
12
|
- Các Sở, ban, ngành; UBND
huyện, thành phố; - Văn phòng UBND Tỉnh; Sở Nội vụ
|
2
|
Cán bộ Nhà nước thân thiện (%
đồng ý)
|
96
|
90
|
3
|
Cán bộ Nhà nước giải quyết
công việc hiệu quả (% đồng ý)
|
96
|
93
|
4
|
Doanh nghiệp không cần phải
đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% đồng ý)
|
88
|
85
|
5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%
đồng ý)
|
87
|
88
|
6
|
Phí, lệ phí được công khai (%
đồng ý)
|
98
|
94
|
7
|
Thời gian thực hiện TTHC được
rút ngắn hơn so với quy định (% đồng ý)
|
85
|
89
|
8
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn
khi thực hiện TTHC trực tuyến (% đồng ý)
|
73
|
83
|
9
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm thời gian cho DN (% đồng ý)
|
73
|
83
|
10
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm chi phí cho DN (% đồng ý)
|
73
|
81
|
11
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung
làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
5
|
8
|
Thanh tra Tỉnh
|
12
|
Tỉ lệ doanh nghiệp bị thanh,
kiểm tra từ 03 lần trở lên trong năm (%)
|
6
|
5
|
13
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ
thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu DN (%)
|
10
|
3
|
14
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế
mỗi cuộc (trung vị)
|
6
|
34
|
Cục Thuế Tỉnh
|
|
Giá trị
|
8,11
|
8,39
|
|
5. Chi phí không chính thức:
Mục tiêu năm 2024 đạt từ 7,30 điểm giá trị trở lên (tương ứng 10,95 điểm
PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
DN cùng ngành thường phải trả
các khoản CP không chính thức (CPKCT) (% đồng ý) *
|
32
|
22
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
2
|
Công việc đạt được kết quả
mong đợi sau khi đã trả CPKCT (% thường xuyên/luôn luôn) *
|
52
|
30
|
3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi
giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% đồng ý) *
|
65
|
72
|
4
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp
nhận được (% đồng ý)
|
88
|
88
|
5
|
Tỉ lệ doanh nghiệp có chi trả
CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%) *
|
7
|
10
|
6
|
Tỷ lệ DN chi trả CPKCT khi
thực hiện thủ tục ĐKDN/sửa đổi ĐKDN (%)*
|
3
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)*
|
0
|
14
|
Các Sở, ban, ngành
|
8
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB
thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)*
|
32
|
22
|
Công an Tỉnh
|
9
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB
thanh, kiểm tra môi trường (%)*
|
8
|
33
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT
cho CB quản lý thị trường (%)*
|
31
|
13
|
Cục Quản lý thị trường
|
11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT
cho CB thanh, kiểm tra thuế (%)*
|
29
|
27
|
Cục Thuế Tỉnh
|
12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT
cho CB thanh, kiểm tra xây dựng*
|
93
|
19
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Tỷ lệ DN phải chi hơn 10%
doanh thu cho các loại Chi phí không chính thức *
|
6
|
3
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
14
|
Tỷ lệ DN chi trả CPKCT để đẩy
nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (%) *
|
48
|
40
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Chi trả "hoa hồng"
là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% đồng ý) *
|
25
|
18
|
Các Sở, ban, ngành (chủ đầu tư)
|
16
|
Có tranh chấp song không lựa
chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ
biến (%) *
|
15
|
57
|
Tòa án Tỉnh
|
|
Giá trị
|
7,23
|
7,17
|
|
6. Môi trường cạnh tranh
bình đẳng: Mục tiêu năm 2024 đạt từ 6,87 điểm giá trị trở lên (tương ứng
6,87 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Sự quan tâm của chính quyền
tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của DN cho địa phương như số lao động sử
dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% đồng ý)
|
84
|
85
|
- Lãnh đạo: UBND Tỉnh, Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố.
- Văn phòng UBND Tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Nội vụ
|
2
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các
khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
(% đồng ý)*
|
52
|
60
|
3
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư
từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
(% Đồng ý*
|
36
|
32
|
4
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận
đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)*
|
55
|
35
|
5
|
Thủ tục hành chính nhanh
chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)*
|
29
|
31
|
6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng
từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)*
|
21
|
21
|
7
|
Thuận lợi trong cấp phép khai
thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các DN lớn (% Đồng ý)*
|
19
|
20
|
8
|
Thuận lợi trong tiếp cận
thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)*
|
33
|
30
|
9
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc
quyền dành cho các DN lớn (% Đồng ý)*
|
40
|
27
|
10
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn
(cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho DN (% đồng ý) *
|
51
|
47
|
11
|
"Hợp đồng, đất đai,…và
các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ
với chính quyền tỉnh” (% Đồng ý) *
|
47
|
35
|
|
Giá trị
|
6,33
|
6,72
|
7. Tính năng động và tiên
phong: Mục tiêu năm 2024 đạt từ 7,00 điểm giá trị trở lên (tương ứng 10,50
điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN)
|
80
|
53
|
- Lãnh đạo
Các Sở, ban, ngành
Tỉnh; UBND huyện, thành phố.
- Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa
rõ trong chính sách/văn bản TW: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến
chỉ đạo” và “không
làm gì” (% DN)
|
11
|
21
|
3
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng
chủ trương, CS
của lãnh đạo tỉnh (% đồng ý)*
|
38
|
40
|
4
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn
khổ pháp luật nhằm tạo môi trường KD thuận lợi (% đồng ý)
|
83
|
85
|
5
|
UBND tỉnh rất năng động
và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh
(% đồng ý)
|
79
|
81
|
6
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện
đúng chủ trương, chính
sách của lãnh đạo
tỉnh, thành phố (% Đồng ý) *
|
45
|
46
|
7
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo
gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% đồng ý)
|
80
|
88
|
8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh,
thành phố đối với việc
tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
hoạt động là ổn định
và nhất quán (% Đồng
ý)
|
69
|
31
|
9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh
đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường
kinh doanh của mình
|
80
|
79
|
|
|
Giá trị
|
7,65
|
6,83
|
|
8. Chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp: Mục tiêu năm 2024 đạt từ 6,25 điểm giá trị trở lên (tương ứng 9,38
điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực
hiện (%)
|
86
|
76
|
Quỹ Đầu tư và phát triển
|
2
|
Thủ tục để được cô quan Nhà nước hỗ trợ tăng
cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện
(%)
|
80
|
80
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
3
|
Thủ tục để được
giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN dễ thực hiện (%)
|
77
|
77
|
Sở Tài chính
|
4
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn PL khi sử
dụng dịch vụ tư vấn pháp
luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)
|
79
|
84
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Thủ tục để được miễn, giảm CP tư vấn thông tin thị trường
khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)
|
79
|
81
|
Sở Kế hoạch và
Đầ tư
|
6
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi
phí tham gia các
khóa đào tạo có sử dụng NSNN
về
khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
dễ thực hiện (%)
|
76
|
81
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
7
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào
tạo nghề cho người LĐ dễ thực hiện (%)
|
83
|
88
|
8
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các
FTA của các CQNN địa phương
đáp ứng nhu cầu của
DN (% Đáp ứng)
|
43
|
39
|
Sở Công Thương
|
9
|
Vướng mắc trong thực hiện
các văn bản thực thi
các FTA được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%)
|
59
|
75
|
10
|
Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ DN tận
dụng cơ hội các
FTAs
|
12
|
15
|
11
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng
hỗ trợ từ CT hỗ trợ DN tận dụng
cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%)
|
7
|
81
|
12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ (CCDV) trên tổng số DN (%)
|
1,32
|
1,32
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
13
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và
nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
47
|
47
|
|
Giá trị
|
5,50
|
6,21
|
|
9. Đào tạo lao động: Mục
tiêu năm 2024 đạt từ 6,00 điểm giá trị trở lên (tương ứng 6,00 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng LĐ phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
73
|
56
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
44
|
42
|
3
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng CB quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
35
|
33
|
4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao
động trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
7,70
|
4,05
|
5
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao
động trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
7,23
|
6,65
|
6
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có
chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
69
|
54
|
7
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%)
|
50,40
|
52,59
|
8
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
14,27
|
14,44
|
9
|
Lao động tại địa phương đáp
ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%)
|
65
|
62
|
10
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh
có chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
78
|
62
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi
tốt nghiệp THPT (BGDĐT)
|
6,43
|
6,49
|
|
Giá trị
|
5,69
|
5,60
|
|
10. Thiết chế pháp lý và An
ninh trật tự: Mục tiêu năm 2024 đạt từ 8,40 điểm giá trị trở lên (tương ứng
8,40 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
2023
|
Phụ trách
|
1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế
giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
59
|
68
|
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Toà án; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Thanh
tra tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng
ý)
|
93
|
93
|
3
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa
án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
68
|
66
|
4
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên
không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật CB sai phạm (% Đồng ý)
|
63
|
73
|
5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét
xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
93
|
94
|
Tòa án Tỉnh
|
6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử
các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
88
|
86
|
7
|
Phán quyết của tòa án được
thi hành nhanh chóng (% Đồng ý)
|
88
|
82
|
Cục Thi hành án dân sự
|
8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý
hỗ trợ DN dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
88
|
87
|
Sở Tư pháp
|
9
|
Các chi phí chính thức từ khi
khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% đồng ý)
|
84
|
76
|
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Toà án tỉnh ; Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
10
|
Các chi phí không chính thức
từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
82
|
73
|
11
|
Phán quyết của toà án là công
bằng (% đồng ý)
|
93
|
90
|
Tòa án Tỉnh
|
12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp
của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên
100 doanh nghiệp (TANDTC)
|
2,14
|
2,40
|
13
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng
số nguyên đơn tại TA kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
91
|
89
|
14
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã
được giải quyết (%, TANDTC)
|
90
|
95
|
15
|
Tình hình ANTT trên địa bàn
tỉnh là tốt (%)
|
81
|
87
|
Công an tỉnh
|
16
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột
nhập vào năm vừa qua (%)
|
11
|
13
|
17
|
Cơ quan công an sở tại xử lý
vụ việc của DN hiệu quả (%)
|
84
|
100
|
18
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê
cho băng nhóm côn đồ, tổ chức XH đen để yên ổn làm ăn (%)
|
1
|
0
|
|
|
Giá trị
|
7,96
|
8,31
|
|