ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
206/KH-UBND
|
Lào Cai,
ngày 30 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và
đào tạo đáp ứng nhu cầu vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng
người làm việc đã được phê duyệt năm 2022; người được tuyển chọn phải đảm bảo
đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
2. Yêu cầu
Tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai,
khách quan, minh bạch, dân chủ, công bằng; đảm bảo tính cạnh tranh và đúng quy
định của pháp luật;
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục Mầm
non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương
viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số
03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ
thông công lập.
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày
02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức,
viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
III. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ
VIỆC LÀM CẦN TUYỂN
Số lượng cần tuyển 480 giáo viên; trong đó:
1. Huyện, thị xã, thành phố: 418 giáo viên,
trong đó:
- Bắc Hà: 55 (MN: 22, TH: 5, THCS: 27,
TTGDNN&GDTX: 01);
- Bảo Thắng: 8 (MN: 2, TH: 5, THCS:
1);
- Bảo Yên: 27 (MN: 5, TH: 3, THCS: 17,
TTGDNN&GDTX: 02);
- Bát Xát: 102 (MN: 30, TH: 32, THCS:
40);
- Mường Khương: 38 (TH: 22, THCS: 16);
- Si Ma Cai: 60 (MN: 11, TH: 26, THCS:
23);
- Văn Bàn: 42 (TH: 15, THCS: 23,
TTGDNN&GDTX: 04);
- Sa Pa: 86 (MN: 10, TH: 35, THCS:
41).
2. Sở Giáo dục và Đào tạo: 62 giáo
viên
(Có biểu số lượng tuyển dụng chi tiết
kèm theo)
IV. ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển
1.1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân
biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự
tuyển:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt
Nam;
- Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với
vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm
vụ;
1.2. Điều kiện cụ thể đối với từng chức danh
nghề nghiệp giáo viên
a) Giáo viên mầm non hạng III - Mã số
V.07.02.26: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
b) Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số
V.07.03.29: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo
viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số
V.07.04.32: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo
viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương
trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Giáo viên trung học phổ thông hạng III -
Mã số V.07.05.15: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với
giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học Phổ thông
theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Lưu ý: Người dự tuyển giáo
viên THCS, THPT nếu đào tạo từ hai ngành trở lên (Ví dụ: Toán - Lý; Hóa -
Sinh;...) thì được dự tuyển một trong các chuyên ngành đã đào tạo.
1.3. Những người sau đây không được đăng ký dự
tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang
chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng
2.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng
Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại
B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
2.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội,
sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu
chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ
huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm
sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con
bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh
loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả
điểm vòng 2;
2.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2.
* Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện
ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Người đăng ký dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển
tại địa điểm tiếp nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã,
thành phố; phải khai đầy đủ, trung thực các nội dung yêu cầu trong phiếu đăng
ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp hồ sơ và chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các nội dung kê khai phiếu trong hồ sơ; thành phần hồ sơ, gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm Kế
hoạch này);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng nhận, xác nhận
đã tốt nghiệp (kèm theo bảng điểm kết quả học tập) theo yêu cầu của vị trí việc
làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
- 02 Phong bì có dán tem, bì ghi đầy đủ thông
tin về họ tên, địa chỉ, số điện thoại (đối với thí sinh có nhu cầu nhận thông
báo kết quả qua đường bưu chính).
* Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên Mầm
non, Tiểu học, Trung học cơ sở, tại các huyện, thị xã: Nộp hồ sơ dự tuyển vào một
vị trí việc làm tại 01 huyện, thị xã có chi tiêu và dự thi tại đơn vị đó (Nguyện
vọng 1). Ngoài ra người đăng ký dự tuyển được đăng ký Nguyện vọng 2 tại
huyện, thị xã khác (trừ thí sinh đăng ký tuyển dụng vào Trung tâm GDNN&GDTX
dự thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo); trong trường hợp người dự tuyển đạt các
điều kiện trúng tuyển theo quy định và đơn vị đăng ký nguyện vọng 2 còn chỉ
tiêu tuyển dụng (sau khi đã tuyển hết số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 tại đơn
vị) thì được lấy kết quả thi ở nguyện vọng 1 làm căn cứ tuyển dụng theo nguyện
vọng 2.
Ghi chú:
- Thí sinh đăng ký 2 nguyện vọng phải
nộp đủ hồ sơ dự tuyển tại 02 đơn vị: Nơi đăng ký nguyện vọng 1 và nơi đăng ký
nguyện vọng 2 và tham gia dự tuyển tại đơn vị đăng ký nguyện vọng 1. Trường hợp
không trúng tuyển nguyện vọng 1, thí sinh liên hệ với đơn vị đăng ký dự tuyển
nguyện vọng 2 để được xem xét, giải quyết (nếu đủ điều kiện).
- Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
thông báo cho thí sinh đăng ký nguyện vọng 2 tại đơn vị mình và trình phê duyệt
kết quả tuyển dụng nếu đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định.
VI. HÌNH THỨC, NỘI
DUNG TUYỂN DỤNG
Tuyển dụng theo hình thức xét tuyển được thực
hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự
tuyển tại phiếu đăng ký dự tuyển (trong hồ sơ dự tuyển) theo yêu cầu vị trí việc
làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Kết quả vòng 1: Xác định “Đạt”
hoặc “Không đạt” theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiến thức, kỹ năng hoạt động
nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI
TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng phải
có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50
điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên
quy định tại phần IV kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao
xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng
số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn
là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
VIII. QUY TRÌNH TUYỂN
DỤNG
1. Ban hành kế hoạch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển
dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai năm 2022 trước ngày
31/5/2022.
2. Xây dựng kế hoạch
và thông báo nhu cầu tuyển dụng
Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng của UBND tỉnh, Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch tuyển
dụng của đơn vị, đồng thời thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng như sau: báo in, báo điện tử, báo
nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc theo quy định, từ ngày 01/6/2022.
3. Thành lập Ban chỉ
đạo, Ban Giám sát, Hội đồng tuyển dụng
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập
Ban chỉ đạo, Ban Giám sát trước ngày 10/6/2022.
- Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thị xã,
thành phố quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng trước ngày 10/6/2022.
4. Tiếp nhận hồ sơ dự
tuyển
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đăng
ký dự tuyển đối với thí sinh dự tuyển vào các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo, trước ngày 01/7/2022.
- UBND các huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ đăng
ký dự tuyển của thí sinh dự tuyển vào các cấp học Mầm non, Tiểu học, Trung học
cơ sở và giáo viên THPT dạy Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường
xuyên các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 01/7/2022.
Ghi chú: Đối với vị trí việc
làm giáo viên khối GDTX thuộc TTGDNN&GDTX, UBND các huyện, thị xã, thành phố
lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo để
thông báo chung.
- Hình thức tiếp nhận hồ sơ dự tuyển: Người dự
tuyển nộp trực tiếp hồ sơ dự tuyển tại đơn vị đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường
bưu chính.
5. Lịch dự kiến tổ chức
thực hiện
- Thời gian tổ chức ôn tập cho vòng 2 (nếu
có): Trước ngày 10/7/2022.
- Vòng 1: Trước ngày 5/7/2022.
- Vòng 2: Trước ngày 30/7/2022.
6. Chấm thi vòng 2,
thông báo kết quả
Hội đồng tuyển dụng Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND huyện, thị xã tổ chức chấm thi, thông báo trên Cổng thông tin điện tử trước
ngày 05/8/2021.
7. Tổ chức chấm phúc
khảo (nếu có)
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày thông báo
kết quả vòng 2, nếu thí sinh có thắc mắc về kết quả thi tuyển của mình, thí
sinh có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo đến Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng tuyển
dụng tổ chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả chấm phúc khảo cho thí sinh có
đơn đề nghị phúc khảo theo quy định.
8. Thông báo kết quả
tuyển dụng viên chức
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm
nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết
định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông
báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
9. Hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng
8.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
8.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn
thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê
khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi
gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
10. Bổ sung người
trúng tuyển
Trường hợp người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết
quả trúng tuyển theo quy định, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng được xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả
tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã
bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu trình UBND tỉnh quyết định thành lập
Ban Chỉ đạo, Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo
(đảm bảo mỗi Hội đồng tuyển dụng có tối thiểu 03 giám sát để thực hiện giám sát
toàn bộ quy trình tuyển dụng);
- Tham mưu thành lập Ban đề vòng 2 để xây dựng
bộ đề chung trong toàn tỉnh; tham mưu thực hiện việc chấm phúc tra tại một số Hội
đồng tuyển dụng khi cần thiết;
- Là cơ quan thường trực để chỉ đạo và giải
quyết các vấn đề trong quá trình tổ chức tuyển dụng.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Xây dựng danh mục tài liệu ôn tập vòng 2 của
tất cả các môn theo chuyên ngành và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở
Giáo dục và Đào tạo; tổ chức hướng dẫn ôn tập vòng 2 cho thí sinh ở các cấp học
(nếu có);
- Cử cán bộ, công chức, giáo viên tham gia
Ban đề của tỉnh, thực hiện ra đề vòng 2 cho tất cả các Hội đồng tuyển dụng
trong toàn tỉnh, đảm bảo theo số lượng, cơ cấu, vị trí việc làm cần tuyển dụng
được phê duyệt tại kế hoạch này;
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng kế
hoạch và tổ chức tuyển dụng viên chức đối các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo và tổ chức coi thi, chấm thi vòng 2 đối với giáo viên THPT tại Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên các huyện, thành phố; thực hiện
công tác tuyển dụng theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Báo cáo về cơ quan thường trực (Sở Nội vụ)
số lượng, cơ cấu thí sinh dự tuyển giáo viên Trung học phổ thông ngay sau khi hết
thời hạn tiếp nhận phiếu dự tuyển theo quy định; thường xuyên báo cáo về cơ
quan thường trực tình hình thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tuyển
dụng.
- Chủ động xây dựng phương án, có biện pháp
phòng chống dịch COVID-19 theo chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chức năng trong
thời gian tổ chức kỳ tuyển dụng;
- Tổ chức kiểm tra đối chiếu hồ sơ gốc đối với
người trúng tuyển; phối hợp Công an tỉnh xác minh những trường hợp có dấu hiệu
sử dụng bằng cấp, giấy tờ giả; xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của
pháp luật; quyết định tuyển dụng và hướng dẫn Hiệu trưởng các trường ký hợp đồng
làm việc đối với người trúng tuyển theo quy định;
- Thực hiện thu phí dự tuyển của thí sinh
theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh
phí phục vụ kỳ tuyển dụng, trên cơ sở tiết kiệm, hiệu quả đúng quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng kế
hoạch và tổ chức tuyển dụng viên chức đối với các cấp học Mầm non, Tiểu học và
Trung học cơ sở thuộc huyện, thị xã; thực hiện công tác tuyển dụng theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
- Thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo bằng
văn bản về nội dung thực hiện việc tuyển dụng giáo viên THPT tại Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên;
- Cử cán bộ, giáo viên tham gia Ban đề vòng 2
khi có đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Báo cáo về cơ quan thường trực (Sở Nội vụ)
số lượng, cơ cấu thí sinh dự tuyển thuộc đơn vị ngay sau khi hết thời hạn tiếp
nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định; thường xuyên báo cáo về cơ quan thường trực
tình hình thực hiện các nội dung liên quan đến công tác thi tuyển;
- Chủ động xây dựng phương án, có biện pháp
phòng chống dịch COVID-19 theo chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chức năng trong
thời gian tổ chức kỳ tuyển dụng;
- Tổ chức kiểm tra đối chiếu hồ sơ gốc đối với
người trúng tuyển; phối hợp Công an huyện, thị xã, thành phố xác minh những trường
hợp có dấu hiệu sử dụng bằng cấp, giấy tờ giả; xử lý các trường hợp vi phạm
theo quy định của pháp luật; quyết định tuyển dụng và hướng dẫn Phòng Giáo dục
và Đào tạo ký hợp đồng làm việc đối với người trúng tuyển theo quy định;
- Thực hiện thu phí dự tuyển của thí sinh
theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
4. Sở Tài chính
Thẩm định kinh phí trên cơ sở đề xuất của Sở
Giáo dục và Đào tạo, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ phần kinh phí
chênh lệch giữa tổng kinh phí chi phí thực tế phục vụ kỳ thi so với tổng số tiền
lệ phí dự tuyển thu được đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và đúng quy định.
5. Công an tỉnh
- Phối hợp bảo vệ an ninh trật tự, bảo mật bộ
đề vòng 2; cử người tham gia Ban đề vòng 2, Ban giám sát khi có đề nghị của cơ
quan thường trực;
- Giúp Hội đồng tuyển dụng xác minh văn bằng,
chứng chỉ của thí sinh trúng tuyển nếu có dấu hiệu sử dụng văn bằng, chứng chỉ
giả. Nếu phát hiện thí sinh sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả để tham gia kỳ tuyển
dụng, có văn bản gửi Hội đồng tuyển dụng để hủy bỏ kết quả tuyển dụng và tiến
hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh
Thông báo nội dung Kế hoạch này trên Đài Phát
thanh -Truyền hình tỉnh để các cá nhân có nhu cầu biết và đăng ký dự tuyển.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự
nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
-
TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở: Nội vụ, GD&ĐT, Tài chính;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công an tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày…….. tháng….. năm 2022
(Dán ảnh
4x6)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1
- Vị trí dự tuyển:…………………………..
……………………………………………………………..…………………..
- Đơn vị dự tuyển:…………………………………
2. Nguyện vọng 2 (đơn vị dự tuyển):…………………………..
.
………………………………………………………………………………..
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
|
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………… Nam , Nữ
Dân tộc: ……………………………… Tôn giáo:
………………………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:
………………Ngày cấp: …………………………….Nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động để báo tin: ………………
Email: ……………………………………………
Quê quán:
………………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
………………………………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe:……………, Chiều cao:
………………….., Cân nặng:………………… kg
Thành phần bản thân hiện nay:
……………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN
CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quê quán,
nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ……)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG
TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường,
cơ sở đào tạo cấp
|
Trình độ
văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của
văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức
đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN
VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày,
tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. ĐỐI TƯỢNG
ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi
là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ
sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
SỐ LƯỢNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI NĂM
2022
(Kèm
theo Kế hoạch số: 206/KH-UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Giáo viên Mầm
non
|
Giáo viên Tiểu
học
|
Giáo viên
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Các môn
|
Âm nhạc
|
Mỹ thuật
|
Thể dục
|
Tiếng Anh
|
Tin học
|
Tổng số
|
Toán học
|
Vật lý
|
Hóa học
|
Sinh học
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
Địa lý
|
KT CN
|
GD CD
|
Âm nhạc
|
Mỹ thuật
|
Thể dục
|
GD QP
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Trung
Quốc
|
Tin học
|
I
|
Giáo viên Mầm non, Tiểu học, THCS
|
411
|
80
|
143
|
65
|
12
|
7
|
3
|
33
|
23
|
188
|
37
|
9
|
7
|
7
|
30
|
9
|
9
|
0
|
4
|
9
|
6
|
9
|
0
|
25
|
2
|
25
|
|
1
|
Huyện Bắc Hà
|
54
|
22
|
5
|
|
|
|
|
2
|
3
|
27
|
4
|
|
2
|
|
3
|
|
|
|
2
|
4
|
2
|
3
|
|
3
|
2
|
2
|
|
2
|
Huyện Bát Xát
|
102
|
30
|
32
|
24
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
40
|
10
|
3
|
|
3
|
10
|
3
|
3
|
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
3
|
Huyện Bảo Thắng
|
8
|
2
|
5
|
2
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Bảo Yên
|
25
|
5
|
3
|
|
|
|
|
1
|
2
|
17
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
3
|
|
5
|
|
5
|
Huyện Mường Khương
|
38
|
0
|
22
|
8
|
2
|
|
|
10
|
2
|
16
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
Huyện Si Ma Cai
|
60
|
11
|
26
|
8
|
2
|
3
|
2
|
5
|
6
|
23
|
5
|
1
|
1
|
|
4
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
3
|
|
4
|
|
7
|
Huyện Văn Bàn
|
38
|
0
|
15
|
5
|
3
|
|
|
3
|
4
|
23
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2
|
|
|
|
2
|
3
|
|
|
3
|
|
5
|
|
8
|
Thị xã Sa Pa
|
86
|
10
|
35
|
18
|
2
|
2
|
1
|
8
|
4
|
41
|
9
|
2
|
2
|
2
|
5
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
|
6
|
|
7
|
|
II
|
Giáo viên THPT
|
69
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
69
|
19
|
3
|
5
|
0
|
11
|
4
|
1
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
12
|
0
|
9
|
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
16
|
3
|
5
|
|
9
|
4
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
12
|
|
9
|
|
2
|
Huyện Bắc Hà
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Bảo Yên
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Văn Bàn
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (I +
II)
|
480
|
80
|
143
|
65
|
12
|
7
|
3
|
33
|
23
|
257
|
56
|
12
|
12
|
7
|
41
|
13
|
10
|
1
|
6
|
9
|
6
|
9
|
2
|
37
|
2
|
34
|
|