|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
204/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 23
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023
Căn cứ Kế hoạch số 184/KH-UBND
ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính (CCHC) tỉnh Hưng Yên năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính
phủ về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ
thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực
hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 184/KH-UBND
ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương nhận thức đầy đủ, xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá,
thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình
để triển khai thực hiện. Các nội dung CCHC phải được triển khai đồng bộ; xác
định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất
lượng đề ra.
b) Xác định rõ trách nhiệm
người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai
thực hiện các nhiệm vụ CCHC; đảm bảo nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công
vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
c) Kế thừa, phát huy những kinh
nghiệm, ưu điểm, kết quả đạt được trong CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương
giai đoạn vừa qua; chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải
pháp mới để CCHC là khâu đột phá trong quản lý hành chính nhà nước.
II. MỤC TIÊU
Kết quả Chỉ số CCHC (PAR
INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số sẵn
sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT INDEX) nằm trong nhóm
20 địa phương dẫn đầu cả nước, điểm Chỉ số tăng cao hơn so với năm 2021. Vị trí
xếp hạng Chỉ số PCI của tỉnh tăng từ 2 đến 5 bậc. Mức độ hài lòng của của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cao hơn năm
2022.
1. Cải cách thể chế:
a) 100% các văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL) do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành đảm bảo trình tự, thủ
tục, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
b) 100% các văn bản QPPL về
phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được tuyên truyền,
phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
c) 100% văn bản QPPL còn hiệu
lực thi hành được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
d) 100% các quyết định của UBND
tỉnh được kiểm tra ngay sau khi được ban hành.
2. Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC):
a) Trên 95% số hồ sơ TTHC được
trả kết quả giải quyết đúng hạn; phấn đấu 80% hồ sơ TTHC trả kết quả trước hạn.
b) Hoàn thành việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được hình thành từ năm 2006 đến năm 2021 theo
đúng lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh.
c) Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài
lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu
85%.
d) 90% TTHC nội bộ giữa cơ quan
hành chính nhà nước được công bố công khai và cập nhật kịp thời.
đ) 100% hồ sơ TTHC phát sinh
giữa các cơ quan, tổ chức có đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình hoặc một phần và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
e) 100% hồ sơ TTHC giải quyết ở
cả 3 cấp chính quyền được cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
g) 100% TTHC có đủ điều kiện
được cung cấp trực tuyến toàn trình hoặc một phần theo quy định. Trong số đó,
ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước:
a) Triển khai thực hiện giảm
tối thiểu 2,5% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập (tương ứng 15 đơn vị); 0,5%
biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước (tương ứng với 100 viên
chức) và 1,38% biên chế công chức (tương ứng 23 biên chế) so với năm 2021;
b) Mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu
90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập
đạt tối thiểu 85%.
4. Cải cách chế độ công vụ:
a) Thực hiện, sắp xếp cơ cấu
công chức, viên chức đúng theo Danh mục vị trí việc làm được phê duyệt tại 100%
các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
b) 100% cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện trao đổi hoàn toàn lượng công việc trên môi trường mạng.
c) 100% cán bộ, công chức cấp
xã đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định và được chuẩn hoá về lý luận chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc.
5. Cải cách tài chính công:
a) Tăng số đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên. Tăng mức độ tự chủ trong các đơn vị sự
nghiệp được giao tự chủ một phần chi thường xuyên.
b) 100% đơn vị sự nghiệp kinh
tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty
cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
6. Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) 100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số đầy đủ theo
quy định bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định.
b) 60% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, 50% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
c) 80% công tác báo cáo, các
chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục
vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh (không bao gồm nội dung mật) được tạo
lập, cập nhật, lưu giữ trên hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ, được chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
d) 100% các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh được giám sát và bảo vệ theo mô hình 4 lớp; 100% thiết bị
đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ.
đ) Thực hiện chuẩn hóa 100% các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh (đối với các danh mục thủ tục hành chính chưa được chuẩn hóa) để cung
cấp trên cổng Dịch vụ công tỉnh đảm bảo đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với
cổng Dịch vụ công quốc gia;
e) Phấn đấu 100% thủ tục hành
chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn
trình (dịch vụ công trực tuyết mức độ 4) trên cổng Dịch vụ công tỉnh;
g) Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính được giải quyết bằng hình thức trực tuyến toàn trình đạt từ 60% trở
lên (đối với các thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến toàn trình).
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Cải cách thể chế:
a) Thể chế hóa các quy định của
Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân, quyền và nghĩa vụ của Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
b) Đổi mới và nâng cao chất
lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo các văn
bản được ban hành kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp
pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
c) Tăng cường tham vấn ý kiến
chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học; tham vấn ý kiến rộng rãi
của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, nhất quán, ổn định và khả thi của
pháp luật. Đảm bảo 100% các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng quy
định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
d) Ban hành Kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL để
kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của
pháp luật, thiếu đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
đ) Thực hiện theo dõi, đôn đốc
tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL nhằm xem
xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp
nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật ở địa
phương.
2. Cải cách thủ tục hành
chính:
a) Công bố, phê duyệt kịp thời
TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
b) Bảo đảm thực hiện công khai,
kịp thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho cá
nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.
c) Rà soát, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hóa các TTHC (cắt giảm thời gian, thành phần hồ sơ, yêu cầu điều
kiện,… đối với các TTHC đang là rào cản, gây khó khăn, tốn kém chi phí người
dân, doanh nghiệp trong tuân thủ TTHC).
d) Kiểm tra, đánh giá định kỳ,
đột xuất và chuyên đề công tác kiểm soát TTHC.
đ) Quy định rõ trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
e) Triển khai có hiệu quả việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính, TTHC; quyết liệt phê bình, kiểm điểm cơ quan, đơn vị và người đứng đầu
cơ quan, đơn vị không giải quyết dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức.
g) Triển khai có hiệu quả Đề án
đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo
quy định tại Quyết định số 468/QĐ- TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
h) Triển khai thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử dựa trên dữ liệu số.
i) Rà soát, tái cấu trúc quy
trình gắn với phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC.
k) Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh có tích
hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
l) Tăng cường trách nhiệm phối
hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân. Thực hiện việc
xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do
lỗi của cơ quan hành chính nhà nước và giải trình lý do.
l) Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và một phần đối với các TTHC (thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh) đủ điều kiện trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
m) Hoàn thiện Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ, ngành thực hiện tại địa phương và tại Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử.
n) Nâng cấp, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên có tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp
lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và tổ chức bộ máy bên trong theo
hướng tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đảm bảo phù hợp
với quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020
của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
b) Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu
tổ chức và thực hiện tinh giản biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2026, đảm bảo lộ trình tinh giản
biên chế công chức theo quy định; triển khai chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản
lý của UBND tỉnh nghỉ thôi việc theo nguyện vọng, giai đoạn 2023-2026.
c) Tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 19-NQ/TW Hội nghị Trung ương sáu khoá XII về việc tiếp tục đổi mới hệ
thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập; rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc theo hướng tinh gọn, giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập bảo
đảm theo quy định gắn với tinh giản biên chế, đặc biệt là sắp xếp đội ngũ viên
chức kế toán, thư viện - thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
d) Tiếp tục thực hiện chính
sách tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW
Hội nghị Trung ương sáu khóa XII. Triển khai thực hiện “Đề án tinh giản biên
chế và chuyển đổi cơ chế trả lương đối với đội ngũ viên chức trong các đơn vị
sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025”;
đ) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ
máy gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm số biên chế
cho phù hợp với số biên chế do Chính phủ giao và phù hợp với tình hình của
tỉnh; thực hiện việc giao biên chế năm 2023 phù hợp với vị trí việc làm của
từng cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính
phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho
các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh.
g) Thường xuyên kiểm tra về
công tác tổ chức, bộ máy, biên chế tại một số cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn
chỉnh những vấn đề còn tồn tại.
4. Cải cách chế độ công vụ:
a) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung
năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất lượng,
hợp lý về cơ cấu. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức, hạng viên chức theo chức danh nghề nghiệp; khung năng lực cho
từng vị trí việc làm để làm căn cứ xác định biên chế đúng, đủ của từng cơ quan,
tổ chức để chuẩn hóa vị trí việc làm của từng công chức, viên chức đảm bảo theo
quy định.
b) Đổi mới phương pháp, quy
trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Hoàn thiện quy định về
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; xây dựng và
ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức trong công tác cán bộ và quản lý cán bộ.
c) Đổi mới nội dung, phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Thay đổi phương pháp, hình
thức tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn, chuyên đề theo xu hướng hiện đại, trực
tuyến, tăng cường trải nghiệm thực tế. Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ
của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh đạo, quản lý tại các cơ
quan, đơn vị có hợp tác, làm việc với đối tác quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài.
d) Xây dựng và hoàn thiện quy
định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh
đạo quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và tương
đương.
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào các hoạt động thực thi công vụ như: Triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý công chức, viên chức; trong các kỳ thi tuyển, nâng
ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức nhằm nâng cao chất
lượng, bảo đảm khách quan, công bằng và góp phần phòng, chống tiêu cực.
g) Thường xuyên thực hiện công
tác thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công
chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm
tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện,
xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm.
5. Cải cách tài chính công:
a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch
số 36/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW;
Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện
Nghị quyết số 19- NQ/TW.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP , Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
c) Tiếp tục triển khai thực
hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/NĐ-CP ngày 16/9/2022 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập, xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy
định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; tiếp tục thực hiện
Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
d) Tiếp tục thực hiện theo quy
định cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, tiếp tục đẩy mạnh
xã hội hoá, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế,
dân số - kế hoạch hoá gia đình, văn hoá thể dục, thể thao; chú trọng đổi mới cơ
chế tài chính của các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế công lập theo hướng tự chủ,
công khai, minh bạch.
đ) Đổi mới cơ chế phân bổ ngân
sách cho cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện
có hiệu quả cơ chế phân cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động.
e) Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công
tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để đảm bảo đủ nguồn, đáp ứng nhu cầu
chi của tỉnh.
6. Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020,
định hướng đến 2025 và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025,
tầm nhìn đến năm 2030 bảo đảm đúng lộ trình, đồng bộ, thống nhất, phát huy hiệu
quả, thực chất.
b) Rà soát, nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông
tin giải quyết TTHC trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của tỉnh.
c) Hoàn thiện phần mềm quản lý
văn bản điều hành để bảo đảm thông suốt trong việc thực hiện gửi, nhận văn bản
điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy
định tại Quyết định số 28/2018/QĐ- TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính
nhà nước.
d) Tăng cường sử dụng hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa UBND tỉnh với các sở,
ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và giữa các sở, ban, ngành với huyện, thị
xã, thành phố.
đ) Đảm bảo 100% cán bộ, công
chức sử dụng thư điện tử công vụ để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch
hành chính điện tử một cách có hiệu quả trong nội bộ từng cơ quan và giữa các
cơ quan nhà nước với nhau.
e) Thực hiện các nhiệm vụ đề ra
tại Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ theo đúng
tiến độ nhằm từng bước đạt được các mục tiêu của Đề án "Lưu trữ tài liệu
điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025".
(Nhiệm
vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo cải cách hành
chính tỉnh:
Tham mưu giúp UBND tỉnh thực
hiện công tác chỉ đạo, điều hành. Cụ thể:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn
vị, địa phương, sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc các cấp và của Nhân dân trong
việc thực hiện công tác CCHC.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Tổ chức triển khai theo dõi,
đánh giá, xác định và công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý công tác CCHC; xây dựng chuyên trang thông
tin điện tử về CCHC của tỉnh; duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả Hệ
thống phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã.
e) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về CCHC gắn với nâng cao chất lượng quản trị và hành chính công; nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích
các tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng
thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
g) Thanh tra, kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện công tác CCHC; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ,
kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, văn hóa giao tiếp với Nhân dân của cán
bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh;
gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng.
h) Đảm bảo kinh phí thực hiện
Kế hoạch CCHC của tỉnh; huy động các nguồn lực phục vụ cho việc thực hiện có
hiệu quả công tác CCHC.
i) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức bằng các hình thức phù hợp, có hiệu quả. Tăng
cường bồi dưỡng những kiến thức, kỹ năng cần thiết về CCHC cho đội ngũ công
chức CCHC nhằm đáp ứng yêu cầu tham mưu, hướng dẫn triển khai, theo dõi công
tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố:
a) Căn cứ kế hoạch của tỉnh và
tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương, cụ thể hóa chỉ tiêu, nhiệm
vụ Kế hoạch CCHC này thành Kế hoạch CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị; bố trí
kinh phí triển khai thực hiện; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những
khâu đột phá, giải pháp chủ yếu phân công tổ chức thực hiện. Tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đảm bảo chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
b) Tổ chức nghiên cứu, quán
triệt, tuyên truyền về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030
theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021
của UBND tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
c) Chịu trách nhiệm trước UBND
tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh
vực quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy
mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
d) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, gắn vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
đ) Lấy kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC là cơ sở để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
e) Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát, đồng thời tích cực đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp)
kết quả thực hiện.
g) UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện
công tác CCHC của UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định.
3. Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước
năm 2022 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện xác
định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Tham mưu trình UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các biện pháp đẩy mạnh công tác CCHC trên địa bàn
tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ: công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ.
đ) Hướng dẫn các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch CCHC; thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trung ương, của tỉnh và
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, bộ, ngành Trung ương theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai công tác thông tin và tuyên truyền về
CCHC.
g) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
cho cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
h) Tham mưu UBND tỉnh tổng kết
việc thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước của tỉnh năm 2023.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực
hiện các mụ c tiêu, nhiệm vụ cải cách TTHC; chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan giúp UBND tỉnh triển khai hoạt động kiểm soát TTHC tại các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn.
5. Sở Tư pháp:
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế. Chủ trì triển khai nhiệm vụ tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức.
6. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách tài chính công. Chủ trì, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, địa phương lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ CCHC đảm bảo theo quy định.
c) Bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ CCHC của tỉnh theo kế hoạch.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Chủ
trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng chính
quyền điện tử, chính quyền số.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chịu trách nhiệm trước UBND
tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính
công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
9. Sở Y tế:
Chịu trách nhiệm trước UBND
tỉnh về kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước về
khám bệnh, chữa bệnh.
10. Báo Hưng Yên, Đài Phát
thanh và Truyền hình Hưng Yên
Xây dựng chuyên trang, chuyên
mục về CCHC để tăng cường tuyên truyền các nội dung về CCHC nhằm nâng cao nhận
thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về công tác CCHC; phát hiện,
biểu dương những điển hình tiên tiến, nhân tố mới, đồng thời đấu tranh chống
các hành vi vi phạm pháp luật, các hiện tượng tiêu cực trong triển khai, thực
hiện công tác CCHC; tiếp nhận ý kiến phản hồi của của người dân, doanh nghiệp,
các cơ quan, tổ chức về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC-Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Đảng tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các đơn vị SNCL trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH Hưng Yên, Báo Hưng Yên;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC&KSTTHCThủy;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- CV: HCQTĐức;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt
|
1- Nhiệm vụ
|
2- Hoạt động
|
3- Kết quả/ Sản phẩm
|
4- Chủ trì
|
5- Phối hợp
|
6- Thời gian
|
I
|
Cải cách thể chế
|
1
|
1.1. Thể chế hóa các quy định
của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân, quyền và nghĩa vụ của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
|
2.1. Sửa đổi, bổ sung, ban
hành mới văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành trong lĩnh vực đất
đai, tài nguyên, khắc phục tình trạng tranh chấp, khiếu kiện, tham nhũng,
lãng phí, đảm bảo công khai minh bạch việc quản lý, sử dụng đất công; tăng
cường giám sát, quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất giao cho các
cộng đồng và doanh nghiệp nhà nước
|
Nghị quyết Quyết định
|
Các sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2023
|
2
|
1.2. Đổi mới và nâng cao chất
lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL đảm bảo các văn bản được ban hành
kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống
nhất trong hệ thống pháp luật.
|
2.2. HĐND, UBND tỉnh ban hành
văn bản chỉ đạo công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
Chỉ thị; Kế hoạch; Báo cáo; Công văn
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành;
|
Thường xuyên
|
3
|
1.3. Tăng cường tham vấn ý
kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến
rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban
hành văn bản QPPL.
|
2.3. Phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xin ý xây dựng dự thảo
văn bản QPPL
|
Hội thảo; Hội nghị; Công văn tham gia ý kiến;
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Năm 2023
|
4
|
2.4. Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị xây dựng dự thảo văn bản đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất
lượng
|
Báo cáo thẩm định
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
5
|
1.4. Ban hành Kế hoạch và tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn
bản QPPL
|
2.5. Xây dựng, tham mưu UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành;
|
Quý I/2023
|
6
|
2.6. Thực hiện tự kiểm tra,
kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Báo cáo; Kết luận kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện
|
Năm 2023
|
7
|
2.7. Kiến nghị, rà soát, sửa
đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển mạnh mẽ thị
trường khoa học và công nghệ gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học
và công nghệ.
|
Kiến nghị
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2023
|
8
|
2.8. Xây dựng và tham mưu Chủ
tịch UBND tỉnh công bố văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2023
|
9
|
1.5. Thực hiện theo dõi, đôn
đốc tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL
|
2.9. Văn bản chỉ đạo của UBND
tỉnh về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Kế hoạch; Công văn
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Quý I/2023
|
10
|
2.10. Đánh giá tình hình ban
hành văn bản quy định chi tiết, công tác tổ chức tập huấn, phổ biến pháp
luật, tình hình tuân thủ pháp luật của cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân
|
Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Năm 2023
|
11
|
2.11. Xử lý kết quả theo dõi
tình hình thi hành pháp luật
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế ban hành mới văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Khi phát sinh vấn đề
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
12
|
1.6. Công bố, phê duyệt kịp
thời TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
2.12. Hoàn thiện thể chế các
quy định về công bố, phê duyệt TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản QPPL quy định về công bố, phê duyệt TTHC và quy trình nội bộ
giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Quý III năm 2023
|
13
|
2.13. Hướng dẫn nghiệp vụ về
công bố TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC đối với các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Hội nghị tập huấn hoặc Công văn hướng dẫn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Quý III năm 2023
|
14
|
2.14. Chủ tịch UBND tỉnh
Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý
|
Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
15
|
2.15. Đôn đốc các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố TTHC
và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý
|
Công văn đôn đốc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
16
|
2.16. Kiểm soát chất lượng dự
thảo Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Công văn kiểm soát chất lượng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
17
|
2.17. Trực tiếp hướng dẫn,
trao đổi nghiệp vụ xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Trao đổi, thảo luận tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trực tiếp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
18
|
1.7. Bảo đảm thực hiện công
khai kịp thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC để tạo điều kiện thuận lợi
cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC
|
2.18. Hoàn thiện thể chế các
quy định về công khai TTHC
|
Văn bản QPPL quy định về công khai TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện,cấp xã.
|
Quý III/2023
|
19
|
2.19. Công khai kịp thời, đầy
đủ, cụ thể các quy định về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Các TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Thường xuyên
|
20
|
2.20. Công khai đầy đủ, kịp
thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị
|
Sử dụng chức năng kết nối, liên kết trên Cổng/Trang thông tin điện tử
do đơn vị quản lý, sử dụng với danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có
Trang thông tin điện tử)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
21
|
2.21. Thực hiện công khai kịp
thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp.
|
Các TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định tại Bộ phận một
cửa các cấp.
|
Trung tâm Phục vụ HCC và Kiểm soát TTHC tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
22
|
1.8. Rà soát, đề xuất cắt
giảm, đơn giản hóa các TTHC (cắt giảm thời gian, thành phần hồ sơ, yêu cầu
điều kiện,… đối với các TTHC đang là rào cản, gây khó khăn, tốn kém chi phí
người dân, doanh nghiệp trong tuân thủ TTHC).
|
2.22. Hoàn thiện thể chế các
quy định về rà soát, đánh giá TTHC
|
Văn bản QPPL quy định về rà soát, đánh giá TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Quý IV/2023
|
23
|
2.23. UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC của tỉnh và tổ chức thực hiện Kế hoạch.
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; văn bản hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
rà soát, đánh giá TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
- Ban hành Kế hoạch: Quý I/2023;
- Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch: Thường xuyên và theo thời hạn
tại Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
24
|
2.24. Thực hiện rà soát, đánh
giá TTHC.
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan, đơn vị; kết quả rà
soát và báo cáo kết quả thực hiện, gửi Văn phòng UBND tỉnh đánh giá chất
lượng; Phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông
qua.
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được giao nhiệm vụ theo Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên
quan; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Theo thời hạn tại Kế hoạch của UBND tỉnh
|
25
|
1.9. Kiểm tra, đánh giá định
kỳ, đột xuất và chuyên đề công tác kiểm soát TTHC.
|
2.25. UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC.
|
Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Quý I/2023
|
26
|
2.26. Tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm tra.
|
Hoạt động kiểm tra được thực hiện theo Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Theo thời hạn tại Kế hoạch của UBND tỉnh
|
27
|
1.10. Quy định rõ trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
|
2.27. Hoàn thiện thể chế các
quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
|
Văn bản QPPL hoặc văn bản hành chính quy định về trách nhiệm của người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan
đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý IV năm 2023
|
28
|
1.11. Triển khai có hiệu quả
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính, TTHC; Quyết liệt phê bình, kiểm điểm cơ quan, đơn vị; người đứng
đầu cơ quan, đơn vị không giải quyết dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức.
|
2.28. Hoàn thiện thể chế các
quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính, TTHC
|
Văn bản QPPL hoặc văn bản hành chính quy định về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Quý IV năm 2023
|
29
|
2.29. Tổ chức tiếp nhận và
chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính,
TTHC
|
Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC
được tiếp nhận và chuyển xử lý.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Thường xuyên
|
30
|
2.30. Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC
|
Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC
được xử lý
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Thường xuyên
|
31
|
2.31. Đôn đốc việc xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC
|
Công văn đôn đốc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
32
|
2.32. UBND tỉnh phê bình,
kiểm điểm cơ quan, đơn vị; người đứng đầu cơ quan, đơn vị không giải quyết
dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
|
Công văn phê bình, kiểm điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
33
|
1.12. Triển khai có hiệu quả
Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
2.33. Tổ chức thực hiện Kế
hoạch số 131/KH- UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh
|
Các nhiệm vụ theo Kế hoạch được thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ đề
ra
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Từ năm 2021 đến hết năm 2025 và các năm tiếp theo.
|
34
|
1.13. Triển khai thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử dựa trên dữ liệu số
|
2.34. Rà soát, lập danh mục
TTHC đủ điều kiện thực hiện trên môi trường điện tử trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt
|
Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC đủ điều
kiện thực hiện trên môi trường điện tử
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
35
|
2.35. Xây dựng quy trình điện
tử giải quyết TTHC; kiểm thử quy trình, đưa vào vận hành chính thức trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
Quy trình điện tử giải quyết TTHC được vận hành chính thức trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh có tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
36
|
2.36. Triển khai thực hiện Kế
hoạch số 44/KH- UBND ngày 14/3/2022, số hóa hồ sơ giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC; mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC tạo điều kiện nâng cao hiệu quả
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Các nhiệm vụ theo Kế hoạch được thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ đề
ra.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Từ quý I/2023 đến hết năm 2025
|
37
|
1.14. Rà soát, tái cấu trúc
quy trình gắn với phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC.
|
2.37. Thực hiện rà soát, tái
cấu trúc quy trình gắn với phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý
|
Quy trình giải quyết TTHC được tái cấu trúc; phương án phân cấp phân
quyền được phê duyệt; các quy định về TTHC tại văn bản QPPL được điều chỉnh.
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
38
|
1.15. Công khai tiến độ, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh có
tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
2.38. Hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo các tính năng về công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC có tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin, dữ
liệu lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được hoàn thiện đáp ứng yêu
cầu; tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được công khai trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh có tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin lên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Quý II/2023
|
39
|
1.16. Tăng cường trách nhiệm
phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; trách nhiệm của người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân;
trách nhiệm giải trình và thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi cá nhân, tổ chức
đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước
và giải trình lý do
|
2.39. UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh quán triệt, chỉ đạo về trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có
thẩm quyền; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân; trách nhiệm giải trình và thực
hiện nghiêm túc việc xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đối với các
trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước và giải trình
lý do
|
Chỉ thị hoặc Công văn chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ
quan, đơn vị khác có liên quan.
|
Thường xuyên
|
40
|
1.17. Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình và một phần với các TTHC (thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh) đủ điều kiện trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo tích hợp trên Cổng Dịch vụ Quốc gia
|
2.40. Phê duyệt và triển khai
cung cấp 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên
địa bàn tỉnh đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công toàn trình và một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp 100% dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ Quốc gia
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh; kết quả triển khai trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ
quan, đơn vị khác có liên quan.
|
Thường xuyên
|
41
|
1.18. Hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ, ngành thực hiện tại địa
phương và tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử
|
2.41. Nâng cấp Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được nâng cấp, phát triển đáp
ứng yêu cầu
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ
quan, đơn vị khác có liên quan.
|
Quý III/2023 và thường xuyên
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
42
|
1.19. Tiếp tục tổ chức kiện
toàn và sắp xếp bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các tổ chức
hành chính thuộc UBND cấp huyện bảo đảm theo quy định
|
2.42. Rà soát chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương
|
43
|
2.43. Sắp xếp tổ chức bộ máy
và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện đảm bảo đúng quy định
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương
|
44
|
2.44. Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
45
|
2.45. Thực hiện tinh giản
biên chế công chức theo kế hoạch, lộ trình của tỉnh
|
Báo cáo, Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2023
|
46
|
1.20. Rà soát, sắp xếp, tổ
chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và tổ chức bộ máy bên trong
theo hướng tinh gọn, giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.46. Rà soát chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập theo
hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương
|
47
|
2.47. Xây dựng và triển khai
thực hiện Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
|
Báo cáo, Quyết định
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2023
|
48
|
2.48. Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng cấp phó và lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
49
|
2.49. Thực hiện tinh giản
biên chế, giảm biên số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh giai đoạn 2022-2026
|
Báo cáo/Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo lộ trình Đề án
|
50
|
1.21. Tiếp tục thực hiện các
Nghị quyết: số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu của BCH Trung ương
Đảng khóa XII
|
2.50. Xây dựng kế hoạch sắp
xếp, giảm số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý đảm
bảo lộ trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo lộ trình, kế hoạch
|
51
|
2.51. Thực hiện đúng quy định
về biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong
các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
52
|
2.52. Sắp xếp, cơ cấu lại đội
ngũ công chức, viên chức đảm bảo theo vị trí việc làm;Thực hiện chính sách
tinh giản biên chế theo quy định
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
53
|
1.22. Triển khai thực hiện
Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh phân cấp,
ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2.53. Thực hiện các nhiệm vụ
phân cấp quản lý do Chính phủ, Bộ, ngành chủ quản giao
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khi có nhiệm vụ giao phân cấp quản lý từ Bộ, ngành chủ quản
|
54
|
2.54. Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
55
|
2.55. Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước được phân cấp
|
Báo cáo, Kết luận kiểm tra
|
Các sở, ban, ngành tỉnh đầu mối tham mưu nhiệm vụ phân cấp; UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
56
|
1.23. Thường xuyên kiểm tra
việc thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về công tác tổ chức bộ
máy, biên chế
|
2.56. Xây dựng Kế hoạch kiểm
tra
|
Công văn; Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
57
|
2.57. Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Báo cáo, Biên bản kiểm tra
|
58
|
2.58. Xử lý hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra
|
Báo cáo, Kết luận kiểm tra
|
IV
|
Cải cách chế độ công vụ
|
59
|
1.24. Cơ cấu, sắp xếp lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm,
khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất
lượng, hợp lý về cơ cấu
|
2.59. Rà soát, đánh giá, bổ
sung hoàn thiện các chỉ tiêu về vị trí việc làm, khung năng lực
|
Đề án vị trí việc làm
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có hướng dẫn của bộ, ngành trung ương
|
60
|
1.25. Luân chuyển, điều động,
điều chuyển và chuyển đổi vị trí công tác đối với lãnh đạo quản lý và cán bộ,
công chức, viên chức
|
2.60. Ban hành Kế hoạch luân
chuyển, điều động, điều chuyển và chuyển đổi vị trí công tác đối với lãnh đạo
quản lý và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
61
|
1.26. Đổi mới phương thức
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
|
2.61. Thực hiện đánh giá, xếp
loại chất lượng hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
|
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với cán bộ, công
chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
62
|
1.27. Đổi mới nội dung,
phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Thay đổi phương
pháp, hình thức tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn, chuyên đề theo xu hướng
hiện đại, trực tuyến, tăng cường trải nghiệm thực tế. Nâng cao năng lực,
trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh đạo,
quản lý tại các cơ quan, đơn vị có hợp tác, làm việc với đối tác quốc tế,
doanh nghiệp nước ngoài
|
2.62. Ban hành Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2023; Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý diện Ban cán
sự đảng UBND tỉnh quản lý năm 2023.
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm
2023; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo,
quản lý diện Ban cán sự đảng UBND tỉnh quản lý năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
63
|
1.28. Đẩy mạnh việc ứng dụng
CNTT vào các hoạt động thực thi công vụ như: Triển khai ứng dụng CNTT vào
quản lý công chức, viên chức; trong các kỳ thi tuyển, nâng ngạch công chức,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức nhằm nâng cao chất lượng, bảo đảm khách
quan, công bằng và góp phần phòng, chống tiêu cực
|
2.63. Xây dựng và tổ chức
thực hiện Đề án thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức lên chuyên
viên chính năm 2023
|
Các văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
64
|
2.64. Rà soát, xây dựng và
triển khai thực hiện Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế, giáo dục, ...
|
Các văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Quý II, Quý III/2023
|
65
|
1.29. Rà soát, chuyển xếp
lương; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
|
2.65. Rà soát và chuyển xếp
lương đối với viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, THCS sau khi có văn bản
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Rà soát và chuyển xếp lương đối với
viên chức chuyên ngành y tế; Rà soát, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và
chuyển xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
|
Công văn, Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý II/2023
|
66
|
1.30. Thường xuyên thanh tra,
kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công chức, viên
chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình
trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử
lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm
|
2.66. Tổ chức thành lập Đoàn
thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch; báo cáo; kết luận
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
67
|
1.31. Xây dựng và hoàn thiện
quy định về điều kiện tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
tương đương
|
2.67. Ban hành Quyết định
thay thế Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp, công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Hưng Yên; Quyết định số 09/2013/QĐ- UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh ban
hành Quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều
động và luân chuyển đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý diện Ban
cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý và các sở, ban, ngành quản lý
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Qúy II/2023
|
68
|
1.32. Đẩy mạnh thực hiện quản
lý, sử dụng và khai thác phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo
quy chế đã được ban hành
|
2.68. Hướng dẫn, kiểm tra,
theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc Quy chế quản lý,
vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ CBCCVC tỉnh Hưng Yên đã
được ban hành tại Quyết định số 42/2022/QĐ- UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh
|
Công văn hướng dẫn; dữ liệu cán bộ công chức, viên chức được cập nhật
thường xuyên trên phần mềm quản lý CBCCVC
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Qúy IV/2023
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
69
|
1.33. Thực hiện đạt 100% kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
2.69. Hồ sơ thanh toán, báo
cáo giải ngân
|
Báo cáo
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
70
|
1.34. Thực hiện các nhiệm vụ
về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước khi có Quyết định cổ phần hóa của cấp có
thẩm quyền; Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn
nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
|
2.70. Ban hành các văn bản về
cổ phần hóa DNNN
|
Báo cáo, Công văn, Quyết định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Khi có chủ trương của Thủ tướng Chính phủ
|
71
|
1.35. Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2.71. Thực hiện điều chỉnh dự
toán, quyết toán, thực hiện quy trình nội bộ
|
Báo cáo, Công văn, Quyết định
|
Sở Tài chính tổng hợp
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Khi có văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
72
|
1.36. Ban hành quy định về
quản lý tài sản công đảm bảo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2.72. Ban hành văn bản về
quản lý tài sản công
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Sau khi có các quy định
|
73
|
1.37. Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công đảm bảo đúng quy định
|
2.73. Ban hành văn bản về
quản lý tài sản công
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Sau khi có các quy định
|
74
|
1.38. Triển khai thực hiện
đúng các quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
2.74. Ban hành văn bản về
quản lý tài sản công
|
Báo cáo
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
75
|
1.39. Thực hiện kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
2.75. Ban hành văn bản về
quản lý tài sản công
|
Kế hoạch, Báo cáo, Kết luận
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
76
|
1.40. Thực hiện rà soát, sửa
đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào
tạo, khoa học công nghệ,…
|
2.76. Ban hành văn bản về rà
soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
|
Quyết định, Công văn
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
77
|
1.41. Ban hành hoặc sửa đổi,
bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của địa phương
|
2.77. Tham mưu văn bản về ban
hành, sửa đổi bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công
|
Nghị quyết, Quyết định…
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
VI
|
Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
78
|
1.42. Đầu tư, duy trì hoạt
động Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Cơ sở
dữ liệu của các ngành, địa phương
|
2.78. Rà soát, đôn đốc việc
cung cấp thông tin
|
Hạ tầng CNTT, dịch vụ CNTT
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
79
|
1.43. Tiếp tục thuê dịch vụ
CNTT
|
2.79. Rà soát, đánh giá các
phần mềm - Phần mềm quản lý văn bản và điều hành - Phần mềm Giám sát nội dung
thông tin mạng liên quan đến tỉnh Hưng Yên - Mạng truyền số liệu chuyên
dùng-Dịch vụ Wifi công cộng trên địa bàn tỉnh
|
Hạ tầng dịch vụ CNTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
80
|
1.44. Duy trì hoạt động hệ
thống mạng nội bộ LAN, thuê đường truyền của các cơ quan, đơn vị; thay thế
các thiết bị tường lửa bị hỏng, thiết bị hội nghị truyền hình; mua sắm, thay
thế các thiết bị, máy tính cũ; Trang bị, bổ sung thiết bị đảm bảo điều kiện
để thực hiện kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan
Đảng, Nhà nước; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
|
2.80. Rà soát, đánh giá
thường xuyên hệ thống mạng, đường truyền
|
Hạ tầng CNTT, dịch vụ CNTT
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
81
|
1.45. Tích hợp một số cơ sở
dữ liệu chuyên ngành với trục kết nối liên thông tỉnh
|
2.81. Rà soát các cơ sở dữ
liệu cần kết nối, thực hiện các kết nối
|
Cơ sở dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khi có yêu cầu của các đơn vị
|
82
|
1.46. Triển khai đánh giá an
toàn thông tin mạng tại các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên
|
2.82. Rà soát, kiểm tra theo
các tiêu chuẩn an toàn thông tin mạng
|
Báo cáo, các hệ thống an toàn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
83
|
1.47. Đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin mạng
|
2.83. Thực hiện rà soát
thường xuyên trên hệ thống giám sát SOC, áp dụng, nâng cấp Hệ thống an ninh
thông tin mạng, khắc phục kịp thời các phát sinh
|
Hệ thống đảm bảo an toàn an ninh mạng; báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
84
|
1.48. Đảm bảo cung cấp đầy đủ
thông tin theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh và sở, ngành, UBND cấp huyện
|
2.84. Rà soát, đôn đốc việc
cung cấp thông tin
|
Báo cáo; công văn đôn đốc; dữ liệu thông tin
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
85
|
1.49. Nâng cấp Hệ thống thông
tin báo cáo tỉnh Hưng Yên đảm bảo tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ
|
2.85. Chuẩn hóa giao diện sử
dụng; các tính năng nhập liệu, duyệt, gửi các báo cáo trên Hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Hưng Yên; tích hợp, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ
|
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên được nâng cấp, hoàn thiện, vận
hành đảm bảo theo yêu cầu sử dụng, kết nối thông suốt với Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ
quan, đơn vị khác có liên quan.
|
Quý III/2023
|
86
|
1.50. Chỉnh lý tài liệu lưu
trữ giấy còn tồn đọng và tạo lập cơ sở dữ liệu hồ sơ, tài liệu giấy đã được
chỉnh lý hoàn chỉnh tại các cơ quan, đơn vị
|
2.86. Thực hiện hoạt động
chỉnh lý (thu thập, phân loại, sắp xếp, biên mục, …) xây dựng kế hoạch số
hóa, nhập thông tin
|
Hồ sơ, tài liệu hoàn chỉnh có thời hạn bảo quản cụ thể và vĩnh viễn; Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp Nhà nước thuộc
tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
87
|
1.51. Quản lý tài liệu lưu
trữ điện tử tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
2.88. Thu nộp, bảo quản tài
liệu điện tử
|
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự
nghiệp; doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
88
|
1.52. Số hóa tài liệu lưu trữ
không ở dạng điện tử tại Lưu trữ lịch sử, biên mục dữ liệu đặc tả đáp ứng yêu
cầu phục vụ độc giả sử dụng tài liệu lưu trữ trực tuyến ở mức độ 4
|
2.89. Scan, nhập thông tin
vào phần mềm lưu trữ
|
Dữ liệu tại kho lưu trữ điện tử
|
Sở Nội vụ (Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
VII
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
89
|
1.53. Chỉ đạo quyết liệt việc
triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ CCHC nhà nước theo Chương trình
tổng thể CCHC nhà nước của Chính phủ và của các Bộ, ngành Trung ương giai
đoạn 2021-2030, của tỉnh giai đoạn 2021-2025 bảo đảm chất lượng, hiệu quả,
đúng tiến độ.
|
2.90. Xây dựng các văn bản
chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ CCHC
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành đầu mối
|
Thường xuyên
|
90
|
2.91. Thực hiện chấn chỉnh,
quy trách nhiệm khi phát hiện tồn tại, hạn chế
|
Công văn chấn chỉnh, đánh giá trách nhiệm
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
91
|
1.54. Tiếp tục triển khai
theo dõi, đánh giá, xác định và công bố Chỉ số Cải cách hành chính hàng năm
của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn.
|
2.92. Xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
|
Tháng 12/2023
|
92
|
2.93. Sửa đổi Quy định, Bộ
tiêu chí đánh giá CCHC các cấp
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Quý II/2023
|
93
|
2.94. Tổ chức xác định mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch triển khai; Công văn hướng dẫn lấy mẫu điều tra; Hợp đồng điều
tra; Quyết định công bố kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; đơn vị có đủ điều kiện thực
hiện hợp đồng đi điều tra
|
Quý III, IV/2023
|
94
|
2.95. Tổ chức, triển khai
công tác tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC
|
Hướng dẫn tự đánh giá; Báo cáo tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 10/2023
|
95
|
2.96. Tổ chức thẩm định, tổng
hợp kết quả xác định
|
Quyết định thành lập Tổ thẩm định; Thông báo phân công nhiệm vụ Tổ thẩm
định; Quyết định công bố Chỉ số CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành đầu mối
|
Tháng 11/2023
|
96
|
1.55. Tiếp tục ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý công tác CCHC; duy trì, phát triển và
sử dụng có hiệu quả Hệ thống phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC đối với các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
2.97. Tổ chức các cuộc họp
giao ban trực tuyến giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Cuộc họp, dữ liệu, đường truyền
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
97
|
2.98. Xây dựng, nâng cấp phần
mềm chấm điểm Chỉ số CCHC
|
Phần mềm, dữ liệu, đường truyền
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
98
|
1.56. Tăng cường công tác
tuyên truyền về cải cách hành chính bằng các hình thức thiết thực, phong phú,
đa dạng, hiệu quả.
|
2.99. Xây dựng các chương
trình, kế hoạch tuyên truyền
|
Chương trình; Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh; các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2023
|
99
|
2.100. Hội nghị sơ kết, tọa
đàm trao đổi nội dung về CCHC
|
Hội nghị; cuộc tọa đàm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh
- Truyền hình tỉnh; các đơn vị có liên quan
|
Quý II, III/2023
|
100
|
2.101. Tập huấn, nâng cao
nghiệp vụ công tác CCHC cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế hoạch; các lớp tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II, III/2023
|
101
|
2.102. Phát triển các hình
thức tuyên truyền
|
Tin bài, phóng sự, tờ rơi, pano, áp phích
|
Sở Nội vụ; Báo Hưng Yên; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
102
|
1.57. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC, kịp thời chỉ đạo khắc phục
những tồn tại, hạn chế.
|
2.103. Thực hiện kiểm tra
|
Kế hoạch; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý III, IV/2023
|
103
|
2.104. Thực hiện kiểm tra đột
xuất
|
Kế hoạch; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Khi phát hiện nhiều bất cập, hạn chế
|
104
|
2.105. Thực hiện chấn chỉnh
các cơ quan, đơn vị sau các cuộc kiểm tra
|
Văn bản chấn chỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau khi thực hiện kiểm tra xong
|
Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 204/KH-UBND ngày 23/12/2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2023
4
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|