Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 196/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Ngô Vũ Thăng
Ngày ban hành: 09/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 196/KH-UBND

Bạc Liêu, ngày 09 tháng 12 năm 2024

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CẤP ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO CỦA TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.

Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Khung Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương năm 2024.

Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (viết tắt là Chỉ số PII) được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố, triển khai trên phạm vi toàn quốc từ năm 2023, Chỉ số PII được xây dựng nhằm cung cấp bức tranh thực tế, tổng thể về hiện trạng mô hình phát triển kinh tế - xã hội dựa trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của từng địa phương, qua đó cung cấp căn cứ và bằng chứng về điểm mạnh, điểm yếu, về các yếu tố tiềm năng và các điều kiện cần thiết để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Bộ Chỉ số PII có 52 chỉ số thành phần, chia làm 07 trụ cột (gồm 05 trụ cột đầu vào phản ánh những yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội dựa trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: (1) Thể chế, (2) Nguồn nhân lực và nghiên cứu, (3) Cơ sở hạ tầng, (4) Trình độ phát triển của thị trường, (5) Trình độ phát triển của doanh nghiệp và 02 trụ cột đầu ra phản ảnh kết quả tác động của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo vào phát triển kinh tế - xã hội: (6) Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ, (7) Tác động).

Theo kết quả phân tích, đánh giá của Chỉ số PII năm 2023 (bao gồm 52 chỉ số thành phần/07 trụ cột) do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố ngày 12 tháng 3 năm 2024, điểm số của tỉnh Bạc Liêu là 32.54 điểm, xếp hạng thứ 45/63 tỉnh thành trên toàn quốc; xếp hạng thứ 9/13 của nhóm Vùng kinh tế - xã hội đồng bằng sông Cửu Long. Báo cáo cũng chỉ ra 05 chỉ số thành phần là điểm yếu của tỉnh, cụ thể là: (1) Chính sách thúc đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; (2) Cạnh tranh bình đẳng; (3) Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các khu công nghiệp/1.000 doanh nghiệp; (4) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP (%); (5) Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể/10.000 dân.

Để triển khai hiệu quả Bộ chỉ số PII được Bộ Khoa học và Công nghệ phân tích, đánh giá và công bố hàng năm, đặc biệt là khắc phục nhanh các chỉ số thành phần có điểm số yếu và phát huy những chỉ số thành phần là điểm mạnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số Đổi mới sáng tạo cấp địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo của tỉnh Bạc Liêu, với một số nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, quyết tâm chính trị của các cấp, các ngành về Chỉ số PII, về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

- Triển khai một cách đồng bộ, thống nhất trong sử dụng Bộ chỉ số PII ở địa phương, giúp cho các nhà hoạch định chính sách và các cấp lãnh đạo địa phương có cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định, lựa chọn các định hướng, giải pháp phù hợp cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời, phục vụ cho việc xây dựng, công bố Bộ Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương hàng năm.

- Khắc phục, cải thiện nhanh những điểm yếu và duy trì, phát huy những chỉ số thành phần là điểm mạnh để nâng cao chất lượng các chỉ số thành phần góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao thứ hạng Chỉ số PII của tỉnh so với các địa phương trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước trong thời gian tới.

2. Yêu cầu:

- Xác định việc cải thiện và nâng cao Chỉ số PII là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục, lâu dài của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

- Xác định cụ thể nội dung, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, thời gian và biện pháp thực hiện để các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động trong phối hợp tổ chức triển khai thực hiện.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Khắc phục, cải thiện, nâng cao điểm số các chỉ số thành phần là điểm yếu trong Báo cáo PII năm 2023:

- Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm.

- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và những năm tiếp theo.

2. Tiếp tục duy trì, nâng cao điểm số các chỉ số thành phần là điểm mạnh trong Báo cáo PII năm 2023:

- Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm.

- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và những năm tiếp theo.

3. Cung cấp dữ liệu, tài liệu minh chứng phục vụ cho việc xây dựng, công bố Bộ Chỉ số PII hằng năm:

- Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm.

- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và những năm tiếp theo.

III. KINH PHÍ

Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nội dung, nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, chủ động xây dựng dự toán, xác định nhu cầu kinh phí và có văn bản đề xuất, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách (Kinh phí tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai thực hiện các nội dung của Bộ Chỉ số PII; kinh phí thực hiện việc thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu, tài liệu phục vụ tính toán Chỉ số PII hằng năm của tỉnh;...., theo đúng quy định).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan:

- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Bộ Chỉ số PII năm 2023 được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố và Kế hoạch này đảm bảo thiết thực, hiệu quả nhằm cải thiện, nâng cao điểm số, thứ hạng Chỉ số PII và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới.

- Đặt mục tiêu cải thiện Chỉ số PII hằng năm trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Tích cực, chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan để thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu, tài liệu minh chứng phục vụ tính toán Chỉ số PII hằng năm theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ (căn cứ chức năng, nhiệm vụ và chỉ số thành phần theo Bộ chỉ số do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố).

- Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện hoặc lồng ghép vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả; phân công đơn vị, cử cán bộ làm đầu mối trong tham mưu, đề xuất, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả triển khai thực hiện. Thời gian hoàn thành các nội dung theo Kế hoạch này gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm:

- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và báo cáo việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu, dữ liệu và hồ sơ minh chứng phục vụ tính toán chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương hàng năm theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá của Báo cáo PII được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hàng năm, chủ động, chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể cho phù hợp với kết quả công bố để triển khai thực hiện các năm tiếp theo.

- Nghiên cứu, phối hợp với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để đề xuất tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai thực hiện Bộ Chỉ số PII.

3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.

Đề nghị các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền thì các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, giải quyết.


Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- PCVPPT; các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Ngân hàng NNVN-Chi nhánh Bạc Liêu;
- Ngân hàng CSXHVN- Chi nhánh Bạc Liêu;
- LH các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bạc Liêu;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, (Duy-010)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Vũ Thăng


PHỤ LỤC I

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN, NÂNG CAO ĐIỂM SỐ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NĂM 2023 CÓ ĐIỂM SỐ THẤP
(Kèm theo Kế hoạch số: 196/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

Trụ cột/nhóm chỉ số

Chỉ số thành phần năm 2023 có điểm số thấp

Điểm số năm 2023

Xếp hạng năm 2023

Nhiệm vụ, giải pháp

Phân công thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

Thể chế

05 chỉ số

1.1

Môi trường chính sách

Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, văn bản thúc đẩy phát triển và ứng dụng KHCN&ĐMST phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

0.00

63

Tăng cường tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành và triển khai thực hiện các chính sách thúc đẩy phát triển KHCN&ĐMST, bao gồm 14 lĩnh vực: (1) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, (2) Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, (3) Hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, (4) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, (5) Hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ, (6) Chuyển đổi số, (7) Phát triển công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (8) Phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề, (9) Phát triển sản phẩm nông nghiệp, phát triển nông thôn, (10) Phát triển dịch vụ logistics, (11) Phát triển và thu hút nhân lực, (12) Phát triển văn hóa, nghệ thuật, du lịch, (13) Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030, (14) Các văn bản chính sách khác có liên quan đến KHCN&ĐMST.

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Tất cả

Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

18.57

59

Tăng cường triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số thuộc PCI của tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

1.2

Môi trường kinh doanh

Tính năng động và tiên phong của chính quyền địa phương

13.07

55

Tăng cường triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số thuộc PCI của tỉnh.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- UBND cấp huyện

Các Sở, Ban, Ngành, và đơn vị có liên quan

Cải cách hành chính

52.59

48

Tăng cường triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số liên quan cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh (PAR Index).

- Sở Nội vụ

- UBND cấp huyện

Các Sở, Ban, Ngành, và đơn vị có liên quan

Cạnh tranh bình đẳng

0.00

63

Tăng cường triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số thuộc PCI của tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

2

Vốn con người và nghiên cứu và phát triển (Nguồn nhân lực và nghiên cứu)

05 chỉ số

2.1

Giáo dục

Chi cho giáo dục, đào tạo trung bình 1 người đi học

31.54

38

Tham mưu bố trí nguồn kinh phí chi giáo dục và đào tạo từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) địa phương.

Sở Tài chính

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2.2

Nghiên cứu và phát triển

Nhân lực nghiên cứu và phát triển/10,000 dân

15.24

33

Tăng cường tham mưu đào tạo nguồn nhân lực tham gia vào hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.

- Sở Khoa học và Công nghệ - Sở Nội vụ

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Tỷ lệ chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách địa phương/GRDP (%)

9.93

58

Tăng cường tham mưu bố trí nguồn kinh phí chi khoa học và công nghệ từ nguồn NSNN địa phương.

- Sở Tài chính

- Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Chi nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ/GRDP(%)

3.26

54

Số tổ chức KH&CN/10,000 dân

13.46

42

Tăng cường tham mưu phát triển các tổ chức KH&CN thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai, phát triển công nghệ, các hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

3

Cơ sở hạ tầng

02 chỉ số

3.1

Hạ tầng ICT

Hạ tầng số

34.08

55

Tăng cường tham mưu triển khai các chính sách, chương trình thúc đẩy chuyển đổi số, giải pháp nâng cao Chỉ số Chuyển đổi số (DTI).

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

3.2

Cơ sở hạ tầng chung và môi trường sinh thái

Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch của các khu công nghiệp (%)

n/a

n/a

Tham mưu tăng cường các giải pháp đầu tư phát triển phấn đấu tăng tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch của các khu công nghiệp.

Ban Quản lý các Khu Công nghiệp

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

4

Trình độ phát triển của thị trường

05 chỉ số

4.1

Tài chính và đầu tư

Tín dụng cho khu vực tư nhân/1,000 lao động

10.08

50

Tăng cường triển khai các chính sách tín dụng, chính sách thúc đẩy chương trình tài chính vi mô, nhằm giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ tiếp cận các nguồn tín dụng vi mô ở địa phương để phục vụ đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu.

- Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu

Các doanh nghiệp trong tỉnh

Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh (triệu đồng)

8.50

47

Tăng cường tham mưu triển khai có hiệu quả chương trình, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, vay vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư máy móc, thiết bị mở rộng quy mô hoạt động.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Công Thương.

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu

- Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trong tỉnh

Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh (triệu đồng)

17.40

40

4.2

Quy mô thị trường (dịch vụ hỗ trợ)

Mật độ doanh nghiệp đang hoạt động bình quân/1,000 dân

7.52

55

Tăng cường tham mưu triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trong tỉnh

Đóng góp trong GDP cả nước (%)

10.49

46

Tăng cường tham mưu triển khai có hiệu quả cơ chế, chính sách về cải thiện hạ tầng cơ sở để thu hút đầu tư sản xuất kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng sản xuất, triển khai các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trong tỉnh

5

Trình độ phát triển của doanh nghiệp

07 chỉ số

5.1

Lao động có tri thức

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (%)

0.68

60

Tăng cường tham mưu các giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động đáp ứng nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các Sở, Ban, Ngành, và đơn vị có liên quan

Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) (%)

2.44

55

Tăng cường tham mưu phát triển doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

5.2

Liên kết sáng tạo

Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức KH&CN và doanh nghiệp (%)

0.00

50

Tăng cường tham mưu chính sách tạo môi trường thuận lợi liên kết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với các tổ chức KH&CN trong hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các tổ chức khoa học và công nghệ; các doanh nghiệp trong tỉnh

Số dự án đầu tư đang sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp/1,000 doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang hoạt động

0.00

62

Tăng cường tham mưu chính sách tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh ngành chế biến, chế tạo trong các khu công nghiệp.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Số dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp/1,000 doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang hoạt động

0.00

54

Tăng cường tham mưu chính sách tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh ngành chế biến, chế tạo trong các cụm công nghiệp.

Sở Công Thương

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

5.3

Hấp thu tri thức

Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP (%)

0.00

63

Tăng cường triển khai các chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào trong tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Số doanh nghiệp có chứng chỉ ISO/1,000 doanh nghiệp của địa phương

16.01

41

Tăng cường tuyên truyền, vận động, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng quy trình quản lý chất lượng ISO.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan; các DN trên địa bàn tỉnh

6

Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ

06 chỉ số

6.1

Sáng tạo tri thức

Đơn đăng ký giống cây trồng/10,000 dân

14.45

33

Tăng cường nghiên cứu, chọn tạo các giống cây trồng giúp nâng cao năng suất, sản lượng, gia tăng hiệu quả kinh tế và khuyến khích, hướng dẫn đăng ký bảo hộ xác lập quyền đối với giống cây trồng trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Khoa học và Công nghệ; các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

6.2

Tài sản vô hình

Đơn đăng ký nhãn hiệu/1,000 doanh nghiệp

15.46

55

Tăng cường tuyên truyền các chính sách về sở hữu trí tuệ; tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về bảo hộ, khai thác quyền sở hữu trí tuệ; khuyến khích, hướng dẫn hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, kiểu dáng công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể/1,000 doanh nghiệp

0.57

62

Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp/10,000 dân

2.14

53

6.3

Lan tỏa tri thức

Số doanh nghiệp mới thành lập/10,000 dân

8.23

59

Tăng cường triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp thành lập mới, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo/tổng số doanh nghiệp mới thành lập ở địa phương (%)

0.00

45

Tăng cường triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển, kêu gọi vốn đầu tư hỗ trợ cho doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

- Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

7

Tác động

03 chỉ số

7.1

Tác động đến sản xuất - kinh doanh

Giá trị xuất khẩu/GRDP (%)

6.49

44

Tăng cường triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa xuất khẩu; khuyến khích đầu tư xây dựng kho, bến bãi, logistics đồng bộ, đáp ứng phát triển công nghiệp; chú trọng giới thiệu, quảng bá sản phẩm đặc trưng xuất khẩu của tỉnh tại các hội chợ. Hỗ trợ các doanh nghiệp thông tin thị trường, tìm kiếm, nghiên cứu mở rộng thị trường xuất khẩu thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại.

Sở Công Thương

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

7.2

Tác động đến kinh tế - xã hội

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số địa phương (%)

53.33

35

Tăng cường tham mưu triển khai các chính sách phát triển thị trường lao động; tăng cường kết nối cung - cầu lao động trên thị trường; tăng cường tổ chức đào tạo nghề, tư vấn giới thiệu việc làm cho lao động.

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Chỉ số phát triển con người

31.67

53

Tăng cường tham mưu các giải pháp về chăm sóc sức khỏe, tăng tuổi thọ; nâng cao tỷ lệ nhập học, chất lượng giáo dục các cấp học; tăng tỷ lệ người lao động đang làm việc qua đào tạo, nâng thu nhập, mức sống.

- Sở Y tế

- Sở Giáo dục và Đào tạo

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các Sở, Ban, Ngành và đơn vị liên quan

Tổng

33 chỉ số

Ghi chú: Ký hiệu “n/a” (không có sẵn dữ liệu).

PHỤ LỤC II

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TIẾP TỤC DUY TRÌ, NÂNG CAO ĐIỂM SỐ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN LÀ ĐIỂM MẠNH TRONG BÁO CÁO PII NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

Trụ cột/nhóm chỉ số

Chỉ số thành phần năm 2023 có điểm số tốt

Điểm số năm 2023

xếp hạng năm 2023

Nhiệm vụ, giải pháp

Phân công thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

Thể chế

02 chỉ số

1.1

Môi trường chính sách

Thiết kế pháp lý và an ninh trật tự

72.24

12

Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PCI của tỉnh theo lĩnh vực quản lý của ngành, đơn vị.

- Sở Tư pháp

- Công an tỉnh

- Tòa án tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

1.2

Môi trường kinh doanh

Chi phí gia nhập thị trường

62.93

9

Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PCI của tỉnh theo lĩnh vực quản lý của ngành, đơn vị.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

2

Vốn con người và nghiên cứu và phát triển (Nguồn nhân lực và nghiên cứu)

02 chỉ số

2.1

Giáo dục

Điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp trung học phổ thông

64.64

17

Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng đầu ra của giáo dục và đào tạo ở cấp trung học phổ thông.

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường THPT

Tỷ lệ học sinh trung học tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật trên tổng số học sinh trung học (%)

39.22

8

Tiếp tục duy trì tổ chức, nâng cao chất lượng và đa dạng các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cho học sinh trung học cơ sở (THCS) trung học phổ thông (THPT) trên địa bàn tỉnh.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Khoa học và Công nghệ; Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; các Trường THCS, THPT

3

Cơ Sở hạ tầng

03 chỉ số

3.1

Hạ tầng ICT

Quản trị điện tử

59.55

29

Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của tỉnh.

- Sở Thông tin và Truyền thông

- Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

3.2

Cơ sở hạ tầng chung và môi trường sinh thái

Cơ sở hạ tầng chung

57.18

14

Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PCI của tỉnh theo lĩnh vực quản lý của ngành, đơn vị.

- Sở Xây dựng

- Sở Giao thông vận tải

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, EVN và đơn vị liên quan

Quản trị môi trường

47.39

15

Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PAPI, PGI, PCI của tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

4

Trình độ phát triển của thị trường

02 chỉ số

4.1

Tài chính và đầu tư

Vay tài chính vi mô/GRDP (%)

79.37

31

Tiếp tục triển khai các chính sách tín dụng, chính sách thúc đẩy chương trình tài chính vi mô, nhằm giúp các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân dễ tiếp cận các nguồn tín dụng vi mô ở địa phương để phục vụ đầu tư sản xuất - kinh doanh.

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- Chi nhánh Bạc Liêu

- Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bạc Liêu

Các cơ quan, đơn vị liên quan

4.2

Quy mô thị trường (dịch vụ hỗ trợ)

Số doanh nghiệp ngành dịch vụ chuyên môn, KH&CN/1,000 doanh nghiệp đang hoạt động

51.58

23

Tiếp tục tham mưu triển khai các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tăng số lượng doanh nghiệp ngành dịch vụ chuyên môn, doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Khoa học và công nghệ

Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan

5

Trình độ phát triển của doanh nghiệp

02 chỉ số

5.1

Lao động có tri thức

Tỷ lệ chi đào tạo lao động/tổng chi của doanh nghiệp (%)

49.53

20

Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PCI của tỉnh theo lĩnh vực quản lý của ngành, đơn vị.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan

5.2

Liên kết sáng tạo

Gồm các chỉ số thành phần có điểm số thấp trong Phụ lục I

5.3

Hấp thu tri thức

Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo (%)

17.14

29

Tiếp tục tham mưu triển khai các chính sách hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, chính sách cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan

6

Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ

03 chỉ số

6.1

Sáng tạo tri thức

Đơn đăng ký bảo hộ sáng chế và giải pháp hữu ích/10,000 dân

45.27

10

Tiếp tục công tác tuyên truyền các chính sách về sở hữu trí tuệ; tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về bảo hộ, khai thác quyền sở hữu trí tuệ; khuyến khích, hướng dẫn hỗ trợ đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

6.2

Tài sản vô hình

Số đơn đăng ký và chỉ dẫn địa lý đã được cấp giấy chứng nhận bảo hộ/tổng số xã

76.53

4

6.3

Lan tỏa tri thức

Số doanh nghiệp KH&CN và doanh nghiệp đủ điều kiện là doanh nghiệp KH&CN/1,000 doanh nghiệp

31.11

19

Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để để giúp phát triển, gia tăng số lượng doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

7

Tác động

05 chỉ số

7.1

Tác động đến sản xuất - kinh doanh

Chỉ số sản xuất công nghiệp

68.07

22

Tiếp tục tham mưu triển khai tốt các giải pháp phát triển sản xuất các ngành công nghiệp, dịch vụ logistics, phát triển hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đơn giản hóa TTHC để thu hút đầu tư.

- Sở Công Thương

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

Số lượng sản phẩm OCOP 4 sao trở lên/tổng số xã

51.77

10

Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách, Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với hoạt động tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới; tham mưu các giải pháp hỗ trợ các sản phẩm tiềm năng của tỉnh để phát triển, nâng cấp thành sản phẩm OCOP 4 sao trở lên.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

Tốc độ tăng năng suất lao động

86.01

7

Tiếp tục tham mưu các giải pháp triển khai thực hiện tốt các chính sách, chương trình về phát triển thị trường lao động, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp, nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động, kết nối người lao động qua đào tạo với thị trường lao động; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đơn giản hóa các quy định kinh doanh, thu hút nhà đầu tư có công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại đầu tư vào tỉnh để thúc đẩy tăng năng suất lao động; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa dựa trên nền tảng KHCN&ĐMST.

- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

7.2

Tác động đến kinh tế - xã hội

Tốc độ giảm nghèo (%)

67.84

25

Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/tháng)

37,30

25

Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nêu trên và trong Phụ lục I; các Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người dân, trong đó chú trọng xây dựng các mô hình nông nghiệp hiệu quả cao; đồng thời đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ, ngành nghề nông thôn...

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan

Tất cả

Tổng

19 chỉ số

PHỤ LỤC III

CUNG CẤP DỮ LIỆU, TÀI LIỆU MINH CHỨNG PHỤC VỤ CHO VIỆC XÂY DỰNG, CÔNG BỐ BỘ CHỈ SỐ PII HẰNG NĂM
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

Chỉ số thành phần

Dữ liệu, tài liệu minh chứng cần cung cấp

Phân công thực hiện

1

Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách thúc đẩy phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (1) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa; (2) Hỗ trợ doanh nghiệp đối mới công nghệ; (3) Hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp; (4) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; (5) Hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ; (6) Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và ĐMST đến năm 2030.

- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản nêu trên.

Sở Khoa học và Công nghệ

- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (7) Chuyển đổi số.

- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản nêu trên.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Thông tin và Truyền thông

- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (8) Phát triển công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; (9) Phát triển sản phẩm nông nghiệp, phát triển nông thôn (Chương trình OCOP, tham gia sàn thương mại điện tử, phát triển kinh tế số).

- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản nêu trên.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực) về : (10.1) Phát triển khu công nghiệp.

- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản nêu trên.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Ban Quản lý các khu công nghiệp

- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (10.2) Phát triển cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề; (11) Phát triển dịch vụ logistics.

- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản nêu trên.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Công Thương

- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (12) Phát triển văn hóa, nghệ thuật, du lịch.

- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản nêu trên.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (13) Phát triển và thu hút nhân lực.

- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản nêu trên.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Nội vụ

- Dữ liệu: Liệt kê: (14) Các văn bản, chính sách khác có liên quan đến KHCN&ĐMST do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực - nếu có).

- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản nêu trên.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Cơ quan, đơn vị liên quan

2

Tỷ lệ học sinh trung học tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật trên tổng số học sinh trung học (%).

- Dữ liệu:

+ Số lượng học sinh trung học bao gồm trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật: (1) cấp quốc gia; (2) cấp tỉnh; (3) cấp huyện (theo năm học của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).

+ Tổng số học sinh trung học: (1) THCS; (2) THPT bao gồm học sinh trung học tại các trường công lập, ngoài công lập và các trường của cơ quan Trung ương đặt trên địa bàn tỉnh (nếu có) (theo năm học của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo đã báo cáo UBND tỉnh.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

Chi cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề từ ngân sách địa phương

- Dữ liệu:

+ Số kinh phí: (1) Chi đầu tư phát triển (chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề). + Số kinh phí: (2) Chi thường xuyên (chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề).

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo quyết toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo cơ cấu chi do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt hoặc đã được phê duyệt.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Tài chính

4

Tỷ lệ chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách địa phương/GRDP (%)

- Dữ liệu:

Sở Tài chính

+ Số kinh phí: (1) Chi đầu tư phát triển (chi khoa học và công nghệ).

+ Số kinh phí: (2) Chi thường xuyên (chi khoa học và công nghệ).

+ Số kinh phí: (3) Tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo quyết toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo cơ cấu chi do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt hoặc đã được phê duyệt.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

5

Số tổ chức KH&CN/10,000 dân

- Dữ liệu: Số Tổ chức KH&CN tại địa phương tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu (do Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN).

- Tài liệu minh chứng: Danh sách các tổ chức KH&CN do Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN kèm các thông tin cơ bản (tên tổ chức, lĩnh vực hoạt động, địa chỉ).

Sở Khoa học và Công nghệ

Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức KH&CN và doanh nghiệp (%)

- Dữ liệu:

+ (1) Tổng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KH&CN do tổ chức KH&CN và doanh nghiệp cùng thực hiện tại địa phương (sử dụng ngân sách địa phương đã quyết toán của năm tài chính liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).

+ (2) Tổng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KH&CN của địa phương (sử dụng ngân sách địa phương đã quyết toán của năm tài chính liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).

- Tài liệu minh chứng: Danh sách và thuyết minh nhiệm vụ KH&CN do tổ chức KH&CN và doanh nghiệp chủ trì/tham gia thực hiện; Danh sách các nhiệm vụ KH&CN (có thông tin: cơ quan/tổ chức chủ trì; tổ chức thực hiện; thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện).

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Các tổ chức khoa học và công nghệ/doanh nghiệp liên quan

7

Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ và doanh nghiệp đủ điều kiện là doanh nghiệp khoa học và công nghệ/1,000 doanh nghiệp (%)

- Dữ liệu:

+ (1) Số lượng doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).

+ (2) Số lượng doanh nghiệp đạt các giải thưởng KH&CN cấp tỉnh trở lên (của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).

- Tài liệu minh chứng: Danh sách doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN; Danh sách doanh nghiệp đạt các giải thưởng KH&CN cấp tỉnh trở lên (gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ).

Sở Khoa học và Công nghệ

- Dữ liệu: (3) Số lượng doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).

- Tài liệu minh chứng: Danh sách doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ).

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ đê thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu

- Dữ liệu: (4) Số lượng doanh nghiệp trong khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ sinh học (tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm liên kê năm tiến hành thu thập số liệu).

- Tài liệu minh chứng: Danh sách doanh nghiệp trong khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ sinh học (gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ).

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu

8

Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo/tổng số doanh nghiệp mới thành lập ở địa phương

- Dữ liệu: Số lượng doanh nghiệp, dự án khởi nghiệp sáng tạo tham gia các cuộc thi, chương trình hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của địa phương (của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).

- Tài liệu minh chứng: Bản sao danh sách các doanh nghiệp, dự án khởi nghiệp sáng tạo tham gia các cuộc thi, chương trình hỗ trợ của địa phương; kết quả tham gia.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Cục Thống kê tỉnh

9

Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch của các khu công nghiệp (%)

- Dữ liệu: Tính đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:

+ (1) Khu công nghiệp: Diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch (ha); diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu hạ tầng (ha).

+ (2) Khu kinh tế: Diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch (ha); diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu hạ tầng (ha).

+ (3) Khu công nghệ cao: Diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch (ha), diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu hạ tầng (ha) (ha).

+ (4) Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch (ha); diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu hạ tầng (ha).

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Ban Quản lý các khu công nghiệp/Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

- Ban Quản lý các khu công nghiệp

- Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu

- Cơ quan, đơn vị liên quan

10

Số dự án đầu tư đang sản xuất kinh doanh (SXKD) trong các khu công nghiệp/1,000 doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang hoạt động

- Dữ liệu: Tính đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:

+ (1) Khu công nghiệp: số dự án đầu tư nước ngoài đang SXKD; số dự án đầu tư trong nước đang SXKD.

+ (2) Khu kinh tế: số dự án đầu tư nước ngoài đang SXKD; số dự án đầu tư trong nước đang SXKD.

+ (3) Khu công nghệ cao: số dự án đầu tư nước ngoài đang SXKD; số dự án đầu tư trong nước đang SXKD.

+ (4) Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: số dự án đầu tư nước ngoài đang SXKD; số dự án đầu tư trong nước đang SXKD.

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Ban Quản lý các khu công nghiệp/Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp

- Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu

- Cơ quan, đơn vị liên quan

11

Số dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp/1,000 doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang hoạt động

- Dữ liệu: Tính đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:

+ (1) Số lượng các dự án đầu tư đang hoạt động trong các cụm công nghiệp.

+ (2) Số lượng dự án đầu tư đang hoạt động trong các cụm công nghiệp làng nghề.

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh của Sở Công thương gửi UBND tỉnh, Cục Công thương địa phương.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Công Thương

12

Đóng góp trong GDP cả nước(%)

- Dữ liệu: Tính của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:

+ (1) GRDP của địa phương.

+ (2) GDP cả nước (tính từ tổng GRDP của các địa phương).

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Cục Thống kê tỉnh.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Cục Thống kê tỉnh

13

Số lượng sản phẩm OCOP/tổng số đơn vị hành chính cấp xã

- Dữ liệu: Tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:

+ (1) Số lượng sản phẩm OCOP được cấp Giấy chứng nhận hạng 4 sao.

+ (2) Số lượng sản phẩm OCOP được cấp Giấy chứng nhận hạng 5 sao.

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn gửi UBND tỉnh về kết quả thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm kèm theo Danh sách các sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận hạng 4 sao, 5 sao (còn thời hạn).

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

Số liệu kinh tế - xã hội khác

- Dữ liệu: Tính đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:

+ (1) GRDP của địa phương (theo giá hiện hành, tỷ đồng).

+ (2) Tổng số doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 31/12 (doanh nghiệp).

+ (3) Tổng số doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 31/12 (doanh nghiệp).

+ (4) Tổng số doanh nghiệp mới thành lập tính đến ngày 31/12 (doanh nghiệp).

+ (5) Dân số trung bình tính đến 31/12 (người).

+ (6) Số lượng đơn vị hành chính cấp xã (xã).

+ (7) Cơ cấu kinh tế địa phương %):

• Công nghiệp - xây dựng

• Dịch vụ

• Nông, lâm nghiệp và thủy sản

• Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Cục Thống kê tỉnh.

Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời hạn yêu cầu hằng năm.

Cục Thống kê tỉnh

Ghi chú: Nội dung dữ liệu, tài liệu minh chứng phục vụ tính toán chỉ số PII có thể thay đổi từng năm theo điều chỉnh của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 196/KH-UBND cải thiện và nâng cao chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương ngày 09/12/2024 và những năm tiếp theo của tỉnh Bạc Liêu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.97.170
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!