|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
196/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Ngô Vũ Thăng
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 196/KH-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN VÀ NÂNG
CAO CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CẤP ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO CỦA
TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 7
năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Khung Chỉ số đổi mới sáng tạo
cấp địa phương năm 2024.
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (viết tắt
là Chỉ số PII) được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố, triển khai trên phạm
vi toàn quốc từ năm 2023, Chỉ số PII được xây dựng nhằm cung cấp bức tranh thực
tế, tổng thể về hiện trạng mô hình phát triển kinh tế - xã hội dựa trên khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của từng địa phương, qua đó cung cấp căn cứ
và bằng chứng về điểm mạnh, điểm yếu, về các yếu tố tiềm năng và các điều kiện
cần thiết để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Bộ Chỉ số PII có 52 chỉ số
thành phần, chia làm 07 trụ cột (gồm 05 trụ cột đầu vào phản ánh những yếu
tố tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội dựa trên khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo: (1) Thể chế, (2) Nguồn nhân lực và nghiên cứu,
(3) Cơ sở hạ tầng, (4) Trình độ phát triển của thị trường, (5) Trình độ phát
triển của doanh nghiệp và 02 trụ cột đầu ra phản ảnh kết quả tác động của khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo vào phát triển kinh tế - xã hội: (6) Sản
phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ, (7) Tác động).
Theo kết quả phân tích, đánh giá của Chỉ số PII năm
2023 (bao gồm 52 chỉ số thành phần/07 trụ cột) do Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố ngày 12 tháng 3 năm 2024, điểm số của tỉnh Bạc Liêu là 32.54 điểm,
xếp hạng thứ 45/63 tỉnh thành trên toàn quốc; xếp hạng thứ 9/13 của
nhóm Vùng kinh tế - xã hội đồng bằng sông Cửu Long. Báo cáo cũng chỉ ra 05 chỉ số
thành phần là điểm yếu của tỉnh, cụ thể là: (1) Chính sách thúc đẩy khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; (2) Cạnh
tranh bình đẳng; (3) Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các khu công nghiệp/1.000
doanh nghiệp; (4) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP (%); (5) Đơn đăng ký
nhãn hiệu tập thể/10.000 dân.
Để triển khai hiệu quả Bộ chỉ số PII được Bộ Khoa
học và Công nghệ phân tích, đánh giá và công bố hàng năm, đặc biệt là khắc phục
nhanh các chỉ số thành phần có điểm số yếu và phát huy những chỉ số thành phần
là điểm mạnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ
số Đổi mới sáng tạo cấp địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo của tỉnh Bạc
Liêu, với một số nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, quyết
tâm chính trị của các cấp, các ngành về Chỉ số PII, về phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Triển khai một cách đồng bộ, thống nhất trong sử
dụng Bộ chỉ số PII ở địa phương, giúp cho các nhà hoạch định chính sách và các
cấp lãnh đạo địa phương có cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định, lựa chọn
các định hướng, giải pháp phù hợp cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời,
phục vụ cho việc xây dựng, công bố Bộ Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương
hàng năm.
- Khắc phục, cải thiện nhanh những điểm yếu và duy
trì, phát huy những chỉ số thành phần là điểm mạnh để nâng cao chất lượng các
chỉ số thành phần góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao thứ
hạng Chỉ số PII của tỉnh so với các địa phương trong khu vực đồng bằng sông Cửu
Long và cả nước trong thời gian tới.
2. Yêu cầu:
- Xác định việc cải thiện và nâng cao Chỉ số PII là
nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục, lâu dài của cơ quan, đơn vị, địa phương
mình.
- Xác định cụ thể nội dung, nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu, thời gian và biện pháp thực hiện để các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ
động trong phối hợp tổ chức triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Khắc phục, cải thiện, nâng cao điểm số các
chỉ số thành phần là điểm yếu trong Báo cáo PII năm 2023:
- Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và những năm tiếp
theo.
2. Tiếp tục duy trì, nâng cao điểm số các chỉ số
thành phần là điểm mạnh trong Báo cáo PII năm 2023:
- Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và những năm tiếp
theo.
3. Cung cấp dữ liệu, tài liệu minh chứng phục vụ
cho việc xây dựng, công bố Bộ Chỉ số PII hằng năm:
- Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và những năm tiếp
theo.
III. KINH PHÍ
Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nội dung,
nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, chủ động xây dựng dự toán, xác định nhu
cầu kinh phí và có văn bản đề xuất, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối
ngân sách (Kinh phí tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai thực hiện các nội
dung của Bộ Chỉ số PII; kinh phí thực hiện việc thu thập, cung cấp thông tin,
dữ liệu, tài liệu phục vụ tính toán Chỉ số PII hằng năm của tỉnh;...., theo
đúng quy định).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Bộ Chỉ
số PII năm 2023 được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố và Kế hoạch này đảm bảo
thiết thực, hiệu quả nhằm cải thiện, nâng cao điểm số, thứ hạng Chỉ số PII và
góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới.
- Đặt mục tiêu cải thiện Chỉ số PII hằng năm trong
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Tích cực, chủ động phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ và các cơ quan liên quan để thu thập, cung cấp thông tin, dữ
liệu, tài liệu minh chứng phục vụ tính toán Chỉ số PII hằng năm theo yêu cầu
của Bộ Khoa học và Công nghệ (căn cứ chức năng, nhiệm vụ và chỉ số thành
phần theo Bộ chỉ số do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố).
- Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện hoặc
lồng ghép vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình
để tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả; phân công đơn vị, cử cán bộ làm
đầu mối trong tham mưu, đề xuất, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết
quả triển khai thực hiện. Thời gian hoàn thành các nội dung theo Kế hoạch này
gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm:
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và báo
cáo việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa
phương thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu, dữ liệu và hồ sơ minh chứng phục
vụ tính toán chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương hàng năm theo yêu cầu của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá của Báo
cáo PII được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hàng năm, chủ động, chủ trì, phối
hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
và đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể cho phù hợp
với kết quả công bố để triển khai thực hiện các năm tiếp theo.
- Nghiên cứu, phối hợp với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ để đề xuất tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai thực
hiện Bộ Chỉ số PII.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm: Chủ trì,
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp
thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định Luật Ngân sách
nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
Đề nghị các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc vượt thẩm quyền thì các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (báo
cáo);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- PCVPPT; các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Ngân hàng NNVN-Chi nhánh Bạc Liêu;
- Ngân hàng CSXHVN- Chi nhánh Bạc Liêu;
- LH các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bạc Liêu;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, (Duy-010)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Vũ Thăng
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
CẢI THIỆN, NÂNG CAO ĐIỂM SỐ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NĂM 2023 CÓ ĐIỂM SỐ THẤP
(Kèm theo Kế hoạch số: 196/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Trụ cột/nhóm
chỉ số
|
Chỉ số thành
phần năm 2023 có điểm số thấp
|
Điểm số năm 2023
|
Xếp hạng năm
2023
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Phân công thực
hiện
|
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
|
1
|
Thể chế
|
05 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Môi trường chính sách
|
Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, văn
bản thúc đẩy phát triển và ứng dụng KHCN&ĐMST phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương
|
0.00
|
63
|
Tăng cường tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
ban hành và triển khai thực hiện các chính sách thúc đẩy phát triển KHCN&ĐMST,
bao gồm 14 lĩnh vực: (1) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm hàng hóa, (2) Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, (3) Hỗ
trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, (4) Hỗ trợ phát triển tài sản trí
tuệ, (5) Hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ, (6) Chuyển đổi số, (7) Phát
triển công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (8) Phát triển khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề, (9) Phát triển sản
phẩm nông nghiệp, phát triển nông thôn, (10) Phát triển dịch vụ logistics,
(11) Phát triển và thu hút nhân lực, (12) Phát triển văn hóa, nghệ thuật, du
lịch, (13) Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo đến năm 2030, (14) Các văn bản chính sách khác có liên quan
đến KHCN&ĐMST.
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
Tất cả
|
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
18.57
|
59
|
Tăng cường triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số thuộc PCI của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
1.2
|
Môi trường kinh doanh
|
Tính năng động và tiên phong của chính quyền địa
phương
|
13.07
|
55
|
Tăng cường triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số thuộc PCI của tỉnh.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND cấp huyện
|
Các Sở, Ban, Ngành, và đơn vị có liên quan
|
|
Cải cách hành chính
|
52.59
|
48
|
Tăng cường triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số liên quan cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh (PAR Index).
|
- Sở Nội vụ
- UBND cấp huyện
|
Các Sở, Ban, Ngành, và đơn vị có liên quan
|
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
0.00
|
63
|
Tăng cường triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số thuộc PCI của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Vốn con người và nghiên cứu và phát triển
(Nguồn nhân lực và nghiên cứu)
|
05 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Giáo dục
|
Chi cho giáo dục, đào tạo trung bình 1 người đi
học
|
31.54
|
38
|
Tham mưu bố trí nguồn kinh phí chi giáo dục và
đào tạo từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
|
2.2
|
Nghiên cứu và phát triển
|
Nhân lực nghiên cứu và phát triển/10,000 dân
|
15.24
|
33
|
Tăng cường tham mưu đào tạo nguồn nhân lực tham
gia vào hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ - Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
Tỷ lệ chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách
địa phương/GRDP (%)
|
9.93
|
58
|
Tăng cường tham mưu bố trí nguồn kinh phí chi
khoa học và công nghệ từ nguồn NSNN địa phương.
|
- Sở Tài chính
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
Chi nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ/GRDP(%)
|
3.26
|
54
|
|
Số tổ chức KH&CN/10,000 dân
|
13.46
|
42
|
Tăng cường tham mưu phát triển các tổ chức KH&CN
thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai, phát triển
công nghệ, các hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
|
3
|
Cơ sở hạ tầng
|
02 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hạ tầng ICT
|
Hạ tầng số
|
34.08
|
55
|
Tăng cường tham mưu triển khai các chính sách,
chương trình thúc đẩy chuyển đổi số, giải pháp nâng cao Chỉ số Chuyển đổi số
(DTI).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
3.2
|
Cơ sở hạ tầng chung và môi trường sinh thái
|
Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng
kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp
theo quy hoạch của các khu công nghiệp (%)
|
n/a
|
n/a
|
Tham mưu tăng cường các giải pháp đầu tư phát
triển phấn đấu tăng tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu
hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp theo quy
hoạch của các khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Trình độ phát triển của thị trường
|
05 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tài chính và đầu tư
|
Tín dụng cho khu vực tư nhân/1,000 lao động
|
10.08
|
50
|
Tăng cường triển khai các chính sách tín dụng,
chính sách thúc đẩy chương trình tài chính vi mô, nhằm giúp các doanh nghiệp
nhỏ và vừa dễ tiếp cận các nguồn tín dụng vi mô ở địa phương để phục vụ đầu
tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bạc
Liêu.
- Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh
Bạc Liêu
|
Các doanh nghiệp trong tỉnh
|
|
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của
các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh (triệu đồng)
|
8.50
|
47
|
Tăng cường tham mưu triển khai có hiệu quả chương
trình, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, vay vốn sản xuất kinh doanh,
đầu tư máy móc, thiết bị mở rộng quy mô hoạt động.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Công Thương.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bạc
Liêu
- Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh
Bạc Liêu
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trong tỉnh
|
|
Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài
hạn của doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh (triệu
đồng)
|
17.40
|
40
|
|
4.2
|
Quy mô thị trường (dịch vụ hỗ trợ)
|
Mật độ doanh nghiệp đang hoạt động bình
quân/1,000 dân
|
7.52
|
55
|
Tăng cường tham mưu triển khai có hiệu quả chính
sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, đơn
giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trong tỉnh
|
|
Đóng góp trong GDP cả nước (%)
|
10.49
|
46
|
Tăng cường tham mưu triển khai có hiệu quả cơ
chế, chính sách về cải thiện hạ tầng cơ sở để thu hút đầu tư sản xuất kinh
doanh, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng sản xuất,
triển khai các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trong tỉnh
|
|
5
|
Trình độ phát triển của doanh nghiệp
|
07 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lao động có tri thức
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
trong nền kinh tế đã qua đào tạo (%)
|
0.68
|
60
|
Tăng cường tham mưu các giải pháp đẩy mạnh công
tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động đáp ứng nhu cầu sử dụng của
doanh nghiệp.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, Ngành, và đơn vị có liên quan
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu và
phát triển (R&D) (%)
|
2.44
|
55
|
Tăng cường tham mưu phát triển doanh nghiệp thực
hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển
công nghệ, hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
5.2
|
Liên kết sáng tạo
|
Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức KH&CN và
doanh nghiệp (%)
|
0.00
|
50
|
Tăng cường tham mưu chính sách tạo môi trường
thuận lợi liên kết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với các tổ chức KH&CN
trong hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công
nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức khoa học và công nghệ; các doanh
nghiệp trong tỉnh
|
|
Số dự án đầu tư đang sản xuất kinh doanh trong
các khu công nghiệp/1,000 doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang hoạt động
|
0.00
|
62
|
Tăng cường tham mưu chính sách tạo môi trường
thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh ngành chế biến, chế
tạo trong các khu công nghiệp.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
|
Số dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp/1,000
doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang hoạt động
|
0.00
|
54
|
Tăng cường tham mưu chính sách tạo môi trường
thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh ngành chế biến, chế
tạo trong các cụm công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
5.3
|
Hấp thu tri thức
|
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP (%)
|
0.00
|
63
|
Tăng cường triển khai các chính sách thu hút đầu
tư nước ngoài vào trong tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
|
Số doanh nghiệp có chứng chỉ ISO/1,000 doanh
nghiệp của địa phương
|
16.01
|
41
|
Tăng cường tuyên truyền, vận động, hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng quy trình quản lý chất lượng ISO.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan; các DN trên
địa bàn tỉnh
|
|
6
|
Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ
|
06 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Sáng tạo tri thức
|
Đơn đăng ký giống cây trồng/10,000 dân
|
14.45
|
33
|
Tăng cường nghiên cứu, chọn tạo các giống cây
trồng giúp nâng cao năng suất, sản lượng, gia tăng hiệu quả kinh tế và khuyến
khích, hướng dẫn đăng ký bảo hộ xác lập quyền đối với giống cây trồng trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
6.2
|
Tài sản vô hình
|
Đơn đăng ký nhãn hiệu/1,000 doanh nghiệp
|
15.46
|
55
|
Tăng cường tuyên truyền các chính sách về sở hữu
trí tuệ; tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về bảo hộ, khai thác quyền sở
hữu trí tuệ; khuyến khích, hướng dẫn hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, nhãn
hiệu tập thể, kiểu dáng công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan và các tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể/1,000 doanh nghiệp
|
0.57
|
62
|
|
Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp/10,000 dân
|
2.14
|
53
|
|
6.3
|
Lan tỏa tri thức
|
Số doanh nghiệp mới thành lập/10,000 dân
|
8.23
|
59
|
Tăng cường triển khai có hiệu quả các chính sách
hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp thành lập mới, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo/tổng số
doanh nghiệp mới thành lập ở địa phương (%)
|
0.00
|
45
|
Tăng cường triển khai có hiệu quả các chính sách
hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát
triển, kêu gọi vốn đầu tư hỗ trợ cho doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
7
|
Tác động
|
03 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tác động đến sản xuất - kinh doanh
|
Giá trị xuất khẩu/GRDP (%)
|
6.49
|
44
|
Tăng cường triển khai có hiệu quả các chính sách
hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa xuất khẩu; khuyến khích đầu
tư xây dựng kho, bến bãi, logistics đồng bộ, đáp ứng phát triển công nghiệp;
chú trọng giới thiệu, quảng bá sản phẩm đặc trưng xuất khẩu của tỉnh tại các
hội chợ. Hỗ trợ các doanh nghiệp thông tin thị trường, tìm kiếm, nghiên cứu
mở rộng thị trường xuất khẩu thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
7.2
|
Tác động đến kinh tế - xã hội
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
so với tổng dân số địa phương (%)
|
53.33
|
35
|
Tăng cường tham mưu triển khai các chính sách
phát triển thị trường lao động; tăng cường kết nối cung - cầu lao động trên
thị trường; tăng cường tổ chức đào tạo nghề, tư vấn giới thiệu việc làm cho
lao động.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
Chỉ số phát triển con người
|
31.67
|
53
|
Tăng cường tham mưu các giải pháp về chăm sóc sức
khỏe, tăng tuổi thọ; nâng cao tỷ lệ nhập học, chất lượng giáo dục các cấp
học; tăng tỷ lệ người lao động đang làm việc qua đào tạo, nâng thu nhập, mức
sống.
|
- Sở Y tế
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, Ngành và đơn vị liên quan
|
|
|
Tổng
|
33 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ký hiệu “n/a”
(không có sẵn dữ liệu).
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
TIẾP TỤC DUY TRÌ, NÂNG CAO ĐIỂM SỐ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN LÀ ĐIỂM MẠNH TRONG BÁO
CÁO PII NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Trụ cột/nhóm
chỉ số
|
Chỉ số thành
phần năm 2023 có điểm số tốt
|
Điểm số năm 2023
|
xếp hạng năm
2023
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Phân công thực
hiện
|
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
|
1
|
Thể chế
|
02 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Môi trường chính sách
|
Thiết kế pháp lý và an ninh trật tự
|
72.24
|
12
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PCI của tỉnh theo lĩnh vực quản lý của ngành,
đơn vị.
|
- Sở Tư pháp
- Công an tỉnh
- Tòa án tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
|
1.2
|
Môi trường kinh doanh
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
62.93
|
9
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PCI của tỉnh theo lĩnh vực quản lý của ngành,
đơn vị.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
|
2
|
Vốn con người và nghiên cứu và phát triển
(Nguồn nhân lực và nghiên cứu)
|
02 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Giáo dục
|
Điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp trung học
phổ thông
|
64.64
|
17
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất
lượng đầu ra của giáo dục và đào tạo ở cấp trung học phổ thông.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường THPT
|
|
Tỷ lệ học sinh trung học tham gia các cuộc thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật trên tổng số học sinh trung học (%)
|
39.22
|
8
|
Tiếp tục duy trì tổ chức, nâng cao chất lượng và
đa dạng các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cho học sinh trung học cơ
sở (THCS) trung học phổ thông (THPT) trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Liên hiệp các hội Khoa
học và Kỹ thuật tỉnh; các Trường THCS, THPT
|
|
3
|
Cơ Sở hạ tầng
|
03 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hạ tầng ICT
|
Quản trị điện tử
|
59.55
|
29
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số
Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
|
3.2
|
Cơ sở hạ tầng chung và môi trường sinh thái
|
Cơ sở hạ tầng chung
|
57.18
|
14
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PCI của tỉnh theo lĩnh vực quản lý của ngành,
đơn vị.
|
- Sở Xây dựng
- Sở Giao thông vận tải
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, EVN và đơn vị liên quan
|
|
Quản trị môi trường
|
47.39
|
15
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PAPI, PGI, PCI của tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
|
4
|
Trình độ phát triển của thị trường
|
02 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tài chính và đầu tư
|
Vay tài chính vi mô/GRDP (%)
|
79.37
|
31
|
Tiếp tục triển khai các chính sách tín dụng,
chính sách thúc đẩy chương trình tài chính vi mô, nhằm giúp các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân dễ tiếp cận các nguồn tín dụng vi mô ở địa phương để phục vụ
đầu tư sản xuất - kinh doanh.
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- Chi nhánh Bạc Liêu
- Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bạc Liêu
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
4.2
|
Quy mô thị trường (dịch vụ hỗ trợ)
|
Số doanh nghiệp ngành dịch vụ chuyên môn, KH&CN/1,000
doanh nghiệp đang hoạt động
|
51.58
|
23
|
Tiếp tục tham mưu triển khai các chính sách hỗ
trợ, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tăng số lượng doanh nghiệp ngành
dịch vụ chuyên môn, doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Khoa học và công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
|
5
|
Trình độ phát triển của doanh nghiệp
|
02 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lao động có tri thức
|
Tỷ lệ chi đào tạo lao động/tổng chi của doanh
nghiệp (%)
|
49.53
|
20
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao các
chỉ số thành phần thuộc Chỉ số PCI của tỉnh theo lĩnh vực quản lý của ngành,
đơn vị.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
|
5.2
|
Liên kết sáng tạo
|
Gồm các chỉ số thành phần có điểm số thấp
trong Phụ lục I
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Hấp thu tri thức
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo
(%)
|
17.14
|
29
|
Tiếp tục tham mưu triển khai các chính sách hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo, chính sách cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
|
6
|
Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ
|
03 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Sáng tạo tri thức
|
Đơn đăng ký bảo hộ sáng chế và giải pháp hữu
ích/10,000 dân
|
45.27
|
10
|
Tiếp tục công tác tuyên truyền các chính sách về
sở hữu trí tuệ; tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về bảo hộ, khai thác
quyền sở hữu trí tuệ; khuyến khích, hướng dẫn hỗ trợ đăng ký bảo hộ sáng chế,
giải pháp hữu và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
|
6.2
|
Tài sản vô hình
|
Số đơn đăng ký và chỉ dẫn địa lý đã được cấp giấy
chứng nhận bảo hộ/tổng số xã
|
76.53
|
4
|
|
6.3
|
Lan tỏa tri thức
|
Số doanh nghiệp KH&CN và doanh nghiệp đủ điều
kiện là doanh nghiệp KH&CN/1,000 doanh nghiệp
|
31.11
|
19
|
Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ, tạo
điều kiện thuận lợi để để giúp phát triển, gia tăng số lượng doanh nghiệp KH&CN
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
7
|
Tác động
|
05 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tác động đến sản xuất - kinh doanh
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
68.07
|
22
|
Tiếp tục tham mưu triển khai tốt các giải pháp
phát triển sản xuất các ngành công nghiệp, dịch vụ logistics, phát triển hạ
tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đơn giản hóa TTHC để thu hút đầu tư.
|
- Sở Công Thương
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
|
Số lượng sản phẩm OCOP 4 sao trở lên/tổng số xã
|
51.77
|
10
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính
sách, Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với hoạt động tuyên truyền
trong xây dựng nông thôn mới; tham mưu các giải pháp hỗ trợ các sản phẩm tiềm
năng của tỉnh để phát triển, nâng cấp thành sản phẩm OCOP 4 sao trở lên.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
|
86.01
|
7
|
Tiếp tục tham mưu các giải pháp triển khai thực
hiện tốt các chính sách, chương trình về phát triển thị trường lao động, nâng
cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp, nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao
động, kết nối người lao động qua đào tạo với thị trường lao động; cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, đơn giản hóa các quy định kinh doanh, thu hút
nhà đầu tư có công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại đầu tư vào tỉnh để thúc
đẩy tăng năng suất lao động; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất
lượng sản phẩm hàng hóa dựa trên nền tảng KHCN&ĐMST.
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
|
7.2
|
Tác động đến kinh tế - xã hội
|
Tốc độ giảm nghèo (%)
|
67.84
|
25
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chính sách
giảm nghèo, an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/tháng)
|
37,30
|
25
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải
pháp nêu trên và trong Phụ lục I; các Chương trình Mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững, thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển kinh tế, tăng
thu nhập cho người dân, trong đó chú trọng xây dựng các mô hình nông nghiệp
hiệu quả cao; đồng thời đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ, ngành nghề nông thôn...
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị liên quan
|
Tất cả
|
|
|
Tổng
|
19 chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
CUNG CẤP DỮ LIỆU,
TÀI LIỆU MINH CHỨNG PHỤC VỤ CHO VIỆC XÂY DỰNG, CÔNG BỐ BỘ CHỈ SỐ PII HẰNG NĂM
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Chỉ số thành
phần
|
Dữ liệu, tài
liệu minh chứng cần cung cấp
|
Phân công thực
hiện
|
|
1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách thúc
đẩy phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế
hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được
thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (1) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa; (2) Hỗ trợ doanh nghiệp đối mới công
nghệ; (3) Hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp; (4) Hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ; (5) Hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ; (6) Triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và ĐMST đến năm 2030.
- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản
nêu trên.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế
hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được
thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (7) Chuyển đổi số.
- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản
nêu trên.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế
hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được
thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (8) Phát triển công nghệ cao, nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao; (9) Phát triển sản phẩm nông nghiệp, phát
triển nông thôn (Chương trình OCOP, tham gia sàn thương mại điện tử, phát
triển kinh tế số).
- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản
nêu trên.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế
hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được
thực hiện (đang còn hiệu lực) về : (10.1) Phát triển khu công nghiệp.
- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản
nêu trên.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
|
- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế
hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được
thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (10.2) Phát triển cụm công nghiệp, cụm
công nghiệp làng nghề; (11) Phát triển dịch vụ logistics.
- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản
nêu trên.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Công Thương
|
|
- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế
hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được
thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (12) Phát triển văn hóa, nghệ thuật, du
lịch.
- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản
nêu trên.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
- Dữ liệu: Liệt kê các chương trình, kế
hoạch, quy định, chính sách do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành đang được
thực hiện (đang còn hiệu lực) về: (13) Phát triển và thu hút nhân lực.
- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản
nêu trên.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Nội vụ
|
|
- Dữ liệu: Liệt kê: (14) Các văn bản,
chính sách khác có liên quan đến KHCN&ĐMST do Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh ban hành đang được thực hiện (đang còn hiệu lực - nếu có).
- Tài liệu minh chứng: Bản sao các văn bản
nêu trên.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
2
|
Tỷ lệ học sinh trung học tham gia các cuộc thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật trên tổng số học sinh trung học (%).
|
- Dữ liệu:
+ Số lượng học sinh trung học bao gồm trung học
cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) tham gia các cuộc thi nghiên cứu
khoa học, kỹ thuật: (1) cấp quốc gia; (2) cấp tỉnh; (3) cấp huyện
(theo năm học của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).
+ Tổng số học sinh trung học: (1) THCS; (2)
THPT bao gồm học sinh trung học tại các trường công lập, ngoài công lập
và các trường của cơ quan Trung ương đặt trên địa bàn tỉnh (nếu có) (theo năm
học của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Sở Giáo
dục và Đào tạo đã báo cáo UBND tỉnh.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
Chi cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề từ ngân
sách địa phương
|
- Dữ liệu:
+ Số kinh phí: (1) Chi đầu tư phát triển (chi
giáo dục - đào tạo và dạy nghề). + Số kinh phí: (2) Chi thường xuyên
(chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề).
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo quyết toán
chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo
cơ cấu chi do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt hoặc đã được phê duyệt.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Tài chính
|
|
4
|
Tỷ lệ chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách
địa phương/GRDP (%)
|
- Dữ liệu:
|
Sở Tài chính
|
|
+ Số kinh phí: (1) Chi đầu tư phát triển (chi
khoa học và công nghệ).
+ Số kinh phí: (2) Chi thường xuyên (chi khoa
học và công nghệ).
+ Số kinh phí: (3) Tổng chi cân đối ngân sách
địa phương.
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo quyết toán
chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo
cơ cấu chi do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt hoặc đã được phê duyệt.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
|
|
5
|
Số tổ chức KH&CN/10,000 dân
|
- Dữ liệu: Số Tổ chức KH&CN tại địa
phương tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm liền kề năm tiến hành thu thập số
liệu (do Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN).
- Tài liệu minh chứng: Danh sách các tổ
chức KH&CN do Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động KH&CN kèm các thông tin cơ bản (tên tổ chức, lĩnh vực hoạt động, địa
chỉ).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức KH&CN và
doanh nghiệp (%)
|
- Dữ liệu:
+ (1) Tổng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KH&CN
do tổ chức KH&CN và doanh nghiệp cùng thực hiện tại địa phương (sử
dụng ngân sách địa phương đã quyết toán của năm tài chính liền kề năm tiến
hành thu thập số liệu).
+ (2) Tổng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KH&CN
của địa phương (sử dụng ngân sách địa phương đã quyết toán của năm tài
chính liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).
- Tài liệu minh chứng: Danh sách và thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN do tổ chức KH&CN và doanh nghiệp chủ trì/tham gia
thực hiện; Danh sách các nhiệm vụ KH&CN (có thông tin: cơ quan/tổ chức
chủ trì; tổ chức thực hiện; thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện).
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các tổ chức khoa học và công nghệ/doanh nghiệp
liên quan
|
|
7
|
Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ và doanh
nghiệp đủ điều kiện là doanh nghiệp khoa học và công nghệ/1,000 doanh nghiệp
(%)
|
- Dữ liệu:
+ (1) Số lượng doanh nghiệp đã được cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm
liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).
+ (2) Số lượng doanh nghiệp đạt các giải
thưởng KH&CN cấp tỉnh trở lên (của năm liền kề năm tiến hành thu thập
số liệu).
- Tài liệu minh chứng: Danh sách doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN; Danh sách doanh
nghiệp đạt các giải thưởng KH&CN cấp tỉnh trở lên (gồm tên doanh nghiệp,
địa chỉ).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
- Dữ liệu: (3) Số lượng doanh nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp Nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm liền kề
năm tiến hành thu thập số liệu).
- Tài liệu minh chứng: Danh sách doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ).
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ đê thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu
|
|
- Dữ liệu: (4) Số lượng doanh nghiệp
trong khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công
nghệ sinh học (tính lũy kế đến ngày 31/12 của năm liên kê năm tiến hành
thu thập số liệu).
- Tài liệu minh chứng: Danh sách doanh
nghiệp trong khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu
công nghệ sinh học (gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ).
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu
|
|
8
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo/tổng số
doanh nghiệp mới thành lập ở địa phương
|
- Dữ liệu: Số lượng doanh nghiệp, dự án
khởi nghiệp sáng tạo tham gia các cuộc thi, chương trình hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo của địa phương (của năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu).
- Tài liệu minh chứng: Bản sao danh sách
các doanh nghiệp, dự án khởi nghiệp sáng tạo tham gia các cuộc thi, chương
trình hỗ trợ của địa phương; kết quả tham gia.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cục Thống kê tỉnh
|
|
9
|
Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng
kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp
theo quy hoạch của các khu công nghiệp (%)
|
- Dữ liệu: Tính đến ngày 31/12 của năm
liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:
+ (1) Khu công nghiệp: Diện tích đất công
nghiệp theo quy hoạch (ha); diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết
cấu hạ tầng (ha).
+ (2) Khu kinh tế: Diện tích đất công
nghiệp theo quy hoạch (ha); diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng kết
cấu hạ tầng (ha).
+ (3) Khu công nghệ cao: Diện tích đất
công nghiệp theo quy hoạch (ha), diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng
kết cấu hạ tầng (ha) (ha).
+ (4) Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch (ha); diện tích đất công nghiệp đã
được xây dựng kết cấu hạ tầng (ha).
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Ban
Quản lý các khu công nghiệp/Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
- Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
10
|
Số dự án đầu tư đang sản xuất kinh doanh (SXKD)
trong các khu công nghiệp/1,000 doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang
hoạt động
|
- Dữ liệu: Tính đến ngày 31/12 của năm
liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:
+ (1) Khu công nghiệp: số dự án đầu tư
nước ngoài đang SXKD; số dự án đầu tư trong nước đang SXKD.
+ (2) Khu kinh tế: số dự án đầu tư nước
ngoài đang SXKD; số dự án đầu tư trong nước đang SXKD.
+ (3) Khu công nghệ cao: số dự án đầu tư
nước ngoài đang SXKD; số dự án đầu tư trong nước đang SXKD.
+ (4) Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
số dự án đầu tư nước ngoài đang SXKD; số dự án đầu tư trong nước đang SXKD.
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Ban
Quản lý các khu công nghiệp/Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
- Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
11
|
Số dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp/1,000
doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo đang hoạt động
|
- Dữ liệu: Tính đến ngày 31/12 của năm
liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:
+ (1) Số lượng các dự án đầu tư đang hoạt động
trong các cụm công nghiệp.
+ (2) Số lượng dự án đầu tư đang hoạt động
trong các cụm công nghiệp làng nghề.
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo Tổng hợp
tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh của Sở Công thương gửi UBND tỉnh,
Cục Công thương địa phương.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Công Thương
|
|
12
|
Đóng góp trong GDP cả nước(%)
|
- Dữ liệu: Tính của năm liền kề năm tiến
hành thu thập số liệu:
+ (1) GRDP của địa phương.
+ (2) GDP cả nước (tính từ tổng GRDP của các
địa phương).
![](00642502_files/image001.gif)
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Cục
Thống kê tỉnh.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
13
|
Số lượng sản phẩm OCOP/tổng số đơn vị hành chính
cấp xã
|
- Dữ liệu: Tính lũy kế đến ngày 31/12 của
năm liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:
+ (1) Số lượng sản phẩm OCOP được cấp Giấy
chứng nhận hạng 4 sao.
+ (2) Số lượng sản phẩm OCOP được cấp Giấy
chứng nhận hạng 5 sao.
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn gửi UBND tỉnh về kết quả thực hiện Chương
trình mỗi xã một sản phẩm kèm theo Danh sách các sản phẩm được cấp Giấy chứng
nhận hạng 4 sao, 5 sao (còn thời hạn).
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
14
|
Số liệu kinh tế - xã hội khác
|
- Dữ liệu: Tính đến ngày 31/12 của năm
liền kề năm tiến hành thu thập số liệu:
+ (1) GRDP của địa phương (theo giá hiện hành,
tỷ đồng).
+ (2) Tổng số doanh nghiệp đang hoạt động có
kết quả sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 31/12 (doanh
nghiệp).
+ (3) Tổng số doanh nghiệp ngành chế biến, chế
tạo đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tính đến
ngày 31/12 (doanh nghiệp).
+ (4) Tổng số doanh nghiệp mới thành lập tính
đến ngày 31/12 (doanh nghiệp).
+ (5) Dân số trung bình tính đến 31/12 (người).
+ (6) Số lượng đơn vị hành chính cấp xã (xã).
+ (7) Cơ cấu kinh tế địa phương %):
• Công nghiệp - xây dựng
• Dịch vụ
• Nông, lâm nghiệp và thủy sản
• Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
- Tài liệu minh chứng: Báo cáo của Cục
Thống kê tỉnh.
Dữ liệu, tài liệu minh chứng gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ để thống kê, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo thời
hạn yêu cầu hằng năm.
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
Ghi chú: Nội dung dữ liệu, tài liệu
minh chứng phục vụ tính toán chỉ số PII có thể thay đổi từng năm theo điều
chỉnh của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Kế hoạch 196/KH-UBND cải thiện và nâng cao chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo của tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 196/KH-UBND cải thiện và nâng cao chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương ngày 09/12/2024 và những năm tiếp theo của tỉnh Bạc Liêu
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|