ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1871/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 30
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV
ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030;
Thực hiện Quyết định số
617/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Đánh giá tình hình triển
khai các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, thông
qua đó làm rõ kết quả đã đạt được thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị,
kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những mặt còn hạn chế, yếu kém, tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ
cải cách hành chính trong thời gian tới. Kết quả kiểm tra, tự kiểm tra phục vụ
cho công tác đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với
các cơ quan, đơn vị năm 2024.
2. Công tác kiểm tra phải bảo đảm
khách quan, trung thực; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ
quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra; kết quả kiểm tra phải phản ánh chính xác
tình hình thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị là đối
tượng kiểm tra; kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan
có thẩm quyền xử lý những tồn tại, hạn chế và các vấn đề khác phát hiện sau kiểm
tra.
II. ĐỐI TƯỢNG,
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
a) Đối tượng kiểm tra trực tiếp
là 10 đơn vị, gồm: Sở Xây dựng; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Sở Giao thông
vận tải, Sở Công Thương, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện: Tu Mơ Rông, Kon
Plông, Ngọc Hồi, Ia H’Drai.
b) Đối tượng tự kiểm tra: Các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (trừ 10
đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra trực tiếp nêu trên).
2. Nội dung kiểm tra trực tiếp:
Kiểm tra việc tổ chức triển khai và kết
quả thực hiện trên tất cả các
lĩnh vực, nội dung của công tác cải cách hành chính, bao gồm: Công tác chỉ đạo,
điều hành; Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ
máy; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số (có Đề cương báo cáo kèm theo).
3. Phương pháp kiểm tra
a) Đối với kiểm tra trực tiếp
- Thông báo lịch kiểm tra: Đoàn
kiểm tra gửi thông báo lịch kiểm tra đến cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm
tra trước 10 ngày làm việc.
- Báo cáo phục vụ Đoàn kiểm
tra: Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra gửi báo cáo đến Đoàn kiểm
tra (qua Sở Nội vụ) trước 05 ngày làm việc.
- Tiến hành kiểm tra:
+ Kiểm tra thực tế việc triển
khai các nội dung có liên quan đến công tác cải cách hành chính.
+ Làm việc với lãnh đạo các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện được kiểm tra theo chương trình, cụ thể:
▪ Các sở, ngành, địa phương được
kiểm tra báo cáo tình hình thực hiện cải cách hành chính (theo đề cương kèm
theo Kế hoạch) và những đề xuất, kiến nghị;
▪ Đoàn kiểm tra thông báo về những
vấn đề phát hiện qua kiểm tra;
▪ Trao đổi, thảo luận về những
vấn đề phát hiện qua kiểm tra;
▪ Trưởng đoàn kiểm tra kết luận.
- Thông báo kết quả kiểm tra:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, Đoàn kiểm tra thông báo kết
luận kiểm tra đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Báo cáo kết quả khắc phục sau
kiểm tra: Theo đề nghị của Đoàn kiểm tra, cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm
tra báo cáo kết quả việc khắc phục sau kiểm tra Đoàn kiểm tra để tổng hợp, theo
dõi.
- Báo cáo kết quả kiểm tra và
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý sau kiểm tra: Trên cơ sở các Thông
báo kết quả kiểm tra và báo cáo kết quả khắc phục, Đoàn kiểm tra tổng hợp, báo
cáo tình hình và kết quả khắc phục sau kiểm tra của các cơ quan, đơn vị. Đồng
thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý các tồn tại, hạn chế, vi phạm
phát hiện qua kiểm tra.
b) Đối với công tác tự kiểm
tra: căn cứ nội dung Kế hoạch và đề cương đính kèm, các cơ quan, đơn vị tiến
hành tự kiểm tra đối với đơn vị thuộc, trực thuộc tại cơ quan, đơn vị mình và
báo cáo kết quả về Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
III. THỜI KỲ,
THỜI GIAN, THÀNH PHẦN, KINH PHÍ KIỂM TRA
1. Thời kỳ kiểm tra: Từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra.
2. Thời gian kiểm tra: Hoàn
thành trong tháng 8 năm 2024. Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách
hành chính nhà nước hằng năm của tỉnh có trách nhiệm thông báo thời gian kiểm
tra cụ thể tại từng cơ quan, đơn vị.
3. Thành phần Đoàn kiểm tra:
Giao Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính nhà nước hằng
năm của tỉnh thực hiện.
4. Kinh phí kiểm tra: Nguồn
kinh phí chi cho hoạt động cải cách hành chính nhà nước năm 2024 đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ quản lý.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Hội đồng kiểm tra, đánh giá,
chấm điểm cải cách hành chính nhà nước hằng năm của tỉnh:
- Thông báo thời gian kiểm tra
cụ thể tại từng cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo quy
định.
- Sau khi hoàn thành Kế hoạch
kiểm tra, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh: văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh những hạn chế, yếu kém trong việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; văn bản xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những vấn
đề phát hiện sau kiểm tra (nếu có).
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối
tượng kiểm tra trực tiếp có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để Đoàn kiểm
tra hoàn thành nhiệm vụ; bố trí địa điểm làm việc; phân công lãnh đạo và công
chức có liên quan phối hợp làm việc; báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ các
thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối
tượng tự kiểm tra có trách nhiệm tiến hành tự kiểm tra, báo cáo kết quả về Đoàn
kiểm tra (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10 tháng 8 năm 2024 để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Nội vụ;
- VP UBND tỉnh: CVP;
- Lưu: VT, NC.TTTT, TTHG.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1871/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. KẾT QUẢ
ĐẠT ĐƯỢC
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
- Công tác ban hành các văn bản
chỉ đạo, điều hành; tổ chức các hội nghị giao ban, quán triệt chương trình, kế
hoạch của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương; đánh giá kết quả triển khai thực
hiện, mức độ hoàn thành đối với từng nội dung nhiệm vụ đã đề ra theo kế hoạch.
- Việc ban hành và tổ chức thực
hiện kế hoạch kiểm tra hàng năm; kết quả thực hiện, số đơn vị được kiểm tra, việc
xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Việc ban hành và tổ chức thực
hiện kế hoạch tuyên truyền hàng năm; kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền, mức
độ hoàn thành kế hoạch.
- Sáng kiến, giải pháp trong
triển khai công tác cải cách hành chính.
- Việc chấp hành công tác thông
tin, báo cáo; công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Việc thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp để cải thiện điểm số và thứ hạng Chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX); Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của tỉnh
thuộc trách nhiệm của sở ngành, địa phương.
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao liên quan đến các
lĩnh vực thuộc cải cách hành chính.
2. Cải cách thể chế
- Việc tham mưu ban hành các
văn bản quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp
trên (tham mưu ban hành đầy đủ, đúng tiến độ, đảm bảo trình tự, thủ tục xây
dựng văn bản và chất lượng văn bản).
- Việc kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc theo dõi thi hành pháp
luật.
- Việc tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật.
- Thực hiện công khai, minh bạch
các quy định, cơ chế chính sách đảm bảo việc tiếp cận của tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
- Việc ban hành, tổ chức thực
hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa
phương; đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo phạm vi chức
năng, thẩm quyền quản lý.
- Việc trình công bố danh mục
thủ tục hành chính; công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính; niêm yết, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương; công khai địa chỉ tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định.
- Kết quả triển khai thực hiện
Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 1613/KH-UBND ngày 20
tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính; tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa
giới hành chính; thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ
công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; giải
pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa các cấp
phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn.
- Tình hình giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cập nhật kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên hệ thống một cửa điện tử. Kết quả triển khai thực hiện
05 nhóm chỉ tiêu liên quan đến “Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến”; tình trạng trễ
hẹn, quá hạn; lý do trễ hẹn, quá hạn và việc gửi thư xin lỗi tổ chức, công dân
theo quy định.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Việc rà soát sắp xếp, tổ chức
lại, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bên trong và cơ cấu số lượng
chức danh lãnh đạo theo quy định của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thực hiện tinh giản biên chế
công chức, công chức cấp xã số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị,
địa phương và đơn vị sự nghiệp công lập theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền
giai đoạn 2023-2026.
- Thực hiện phân cấp, ủy quyền;
công tác kiểm tra, giám sát đối với các nhiệm vụ thực hiện phân cấp, ủy quyền
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị; xử lý các vấn đề về phân cấp,
ủy quyền phát hiện qua kiểm tra.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Việc rà soát, xây dựng kế hoạch,
triển khai lộ trình thực hiện bố trí công chức, viên chức đảm bảo vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức tại
cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa
phương; thực hiện các giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức; xây dựng
tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện nhiệm
vụ được giao bằng sản phẩm cụ thể và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
- Việc tuyển dụng công chức cấp
xã, tuyển dụng viên chức; bố trí cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo tiêu chuẩn chức
danh theo đúng quy định (đối với cấp huyện, cấp xã).
- Việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Cải cách tài chính công[1]
- Kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Việc rà soát xây dựng quy chế
chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Tình hình tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách (nếu có).
7. Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số
- Tình hình, tiến độ, kết quả
triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương; việc
xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý.
- Tình hình triển khai ứng dụng
các nền tảng dùng chung: việc tạo lập hồ sơ công việc trên Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành; cập nhật hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống Một cửa điện
tử; kết quả triển khai thực hiện các dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một
phần; tình hình sử dụng chữ ký số, hóa đơn điện tử...
- Việc cung cấp, cập nhật thông
tin trên trang Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Việc phân công cán bộ phụ
trách chuyển đổi số; công tác bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số của đơn vị.
II. ĐÁNH
GIÁ CHUNG
1. Những mặt đạt được
2. Những tồn tại, hạn chế,
khó khăn
III. KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu những kiến nghị, đề xuất với
Ủy ban nhân dân tỉnh, các cấp, ngành có liên quan để đẩy mạnh cải cách hành chính
trong thời gian tới./.
[1]
Đối với nội dung này, Sở Tài chính chịu trách nhiệm đánh giá tình hình triển
khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Kết quả kiểm tra gửi về Sở Nội
vụ để tổng hợp chung.